Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/449

Trang này cần phải được hiệu đính.
436
HOE

禮 而 後 - 文 chỉ nghĩa là trước học lễ phép, sau học chữ nghĩa, lấy lễ phép làm đầu.
 ― chữ. Học cho biết chữ nghĩa.
 ― võ. Học cho biết việc võ, nghề võ.
 ― tiếng. Học cho biết tiếng nói.
 Đại ―. (Coi chữ đại).
 Tiểu ―. Sách dạy các lẽ cang thường.
 Âu ―. Sách dạy các sự tích cũ.
 Y ―. Sách thuốc, sách dạy học việc làm thuốc.
 ― tập. Học theo, bắt chước theo, tập tành cho biết việc chi.
 ― nói. Tập nói.
 ― nghề. Tập cho biết nghề gì.
 ― chuyện. Thuật chuyện gì.
 ― khôn. Có ý hỏi han cho biết đều khôn sự dại.
 ― làm khôn. Vốn là dại, mà có ý bắt chước bậy, muốn làm mặt khôn.
 ― chánh. Tước quan đốc học, cũng hiểu là một cuộc gôm lo về việc dạy học.
 ― viện. Trường học lớn.
 Sơ ―. Mới học. Trường sơ học : Trường dạy học vỡ lòng.
 Đề ―. Tước quan đốc học cũng hiểu là chức gôm hay việc dạy học.
 Đốc ―. Tước quan hay việc dạy học trong một tĩnh.
 Huấn ―. Chức quan hay việc dạy học trong một huyện, đồng chức huấn đạo.
 Lý ―. Sách dạy cho biết sự lý tự nhiên ; học cho biết nghĩa lý trong kinh sách.
 Hóa ―. Sách dạy về phép biến hóa tính chất các vật.
 ― tâm ― tễ. Kể lể, tỏ về cả chuyện lơn mọn.
 Ăn ―. Rảnh rang lo một việc học. Nhà ăn học thì là nhà chuyên học, không lo đến chuyện khác.
 Văn ―. Sự học văn chương ; người có học văn chương.
 Đại ― sĩ. (Coi chữ đại).
 ― thuộc lòng. Học cho nhớ cả chữ nghĩa, học cho nhập tâm, không phải là đọc qua mà thôi.


Hốcn. Khô khan không tư nhuận ; tiếng trợ từ.
 ― ăn. Ham ăn quá : ham ăn hóc uống.
 ― lác. id. Cũng có nghĩa là ổ lác cả tiếng.
 Nắng ―. Hơi nắng làm cho khô khan.
 Thuốc ―. Thuốc mắt màu tư nhuận, không còn im nữa.


Hộcc. Đồ dùng mà đong lúa gạo, thường đóng bằng cây làm ra hình vuông, hộc nhỏ đong 23 thăng, hộc lớn 26 thăng, bằng hai giạ thường.
 ― kho. Hộc quan thâu thuế.
 ― giêng. Ván khép vuông vuông để làm khuông giếng.
 -mả: đá khép bốn phía mả
 Xây ―. Khép ván, đá làm ra hình cái học. (Thường nói về hộc mả).


Hộcn. Tiếng thú vật kêu tức mà to, tiếng kêu trong họng mà lớn ; mửa vọt ra.
 ― tốc. Chính nghĩa là giớn giác ; thường hiểu là bộ mệt nhọc quá và thở tức.
 ― máu. Mửa máu ra mạnh quá.
 Chạy ― tốc. Chạy thở dốc, chạy thở không ra hơi.
 Mửa ― tốc. Mửa dữ quá.
 Cọp ―. Cọp hòm hơi phát ra tiếng lớn.
 Heo ―. Heo kêu tiếng lớn mà vắn.
 ― hầm. Hộc là kêu tức, làm ra tiếng vắn ; hầm là gầm, làm ra tiếng dài, cũng nghĩa là tiếng heo, cọp.
 ― gạch. (Coi chữ gạch).
 Mệt ― gạch. Mệt quá, (tiếng tục).


Hộcc. Tên chim giống như con ngỗng ; tròng bia, cái đích.
 Hồng ―. Chim hồng chim hộc đều giống ngỗng mà bay cao.
燕 雀 安 知 鴻  |  志  Yến tước an tri hồng ― chí. Chim yến chim sẻ đâu biết chi ý chim hồng chim hộc, chỉ nghĩa là trí kẻ nhỏ đâu hiểu được việc kẻ lớn muốn làm.


Hoen. Màu đỏ lợt, không ra vàng đỏ.
 Máu ―. id.
 Đỏ ― đỏ hoét. Đỏ lắm, đỏ chót.