Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/401

Trang này cần phải được hiệu đính.
388
GÓI

 ― ghẻ. Cạy mụt ghẻ ; tiếng nói riêng về nợ khó đòi : Gở ghẻ nó, chớ đòi gì được.
 Gặp ―. Tình cờ gặp nhau, gặp thình lình.
 Duyên gặp ―. Thi may mà gặp nhau ; sự gặp gỡ may mắn.


Góac. Tiếng gọi đờn bà chết chồng, đờn ông chết vợ.
 ― bụa. id.
 Đờn bà ―. Đờn bà chết chồng.
 Gái ―. Gái son, gái chưa chồng.
 Trai son gái ―. Trai chưa có vợ, gái chưa có chồng.
 ― chồng. Đờn bà chết chồng.
 ― vợ. Đờn ông chết vợ.
 Ong ―. Con ong đã chích nhầm người ta, để nọc lại không còn nọc nữa (thường nói về ong mật).


Gócn. Chỗ xó, chỗ chéo.
 ― nhà. Chéo nhà.
 ― biển. Chỗ biển cùng; góc biển bên trời, hiểu là chỗ xa xác cùng tột trong trời.
 Xó ―. Chỗ cùng, chỗ chéo, chỗ hèn. Ngồi xó góc, hiểu là ngồi chỗ chẹt, chỗ hèn hạ.
 ― tư. Một phần tư, hiểu theo nghĩa bây giờ thì là một quan tiền Tây ; thiệt sự là một phần thứ năm trong đồng bạc.
 ― tám. Một phần thứ tám ; thiệt sự là một phần thứ mười, ăn năm tiền.


Gốcn. Cái cội, cái chưn đấng, cái cốt.
 ― gác. id.
 ― cây. Chưn cái cây.
 ― củi. Một đoạn củi to.
 Gai ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là gai, hoặc là vật có nhiều gai.
 Tơ ―. Tơ cặn, kén ươm rồi còn cái bã.
 Lớn ―. Cội lớn; quyền thế lớn; có người lớn cầm cán.
 Có ―. Có người binh vực, có người cấm cốt.
 Ông ―. Gốc cây lớn lắm, tiếng gọi người quiền thế lớn; người làm lớn trong một làng, ai nấy phải kinh sợ. Ngu tục thấy gốc lớn trôi nước ngược, sợ cản đàng đi, thường đốt giấy tiền vàng bạc mà cúng cúng kêu bằng ?.
 ― rễ. Cội rễ, căn do.
 ― ngọn. Đầu đuôi, cả sự tích.
 ― tích. id.
 Bằng ―. Coi chữ bằng.
 Trốc ―. Gốc rễ không còn chịu dưới đất, phải báng lên cả vầng. Nghĩa mượn thì là hết quyền thế, hết chỗ nương thân.
 Đánh ―. Đôn chặt làm cho sạch gốc cây cối.
 Bỡi một ― mà ra. Bỡi một dòng dõi mà sinh ra.


Gộcn. Cây củi có khúc đần mà lớn.
 Củi ―. id.
 Ông ―. Người già cả hơn hết, hoặc làm lớn trong một xứ. (Tiếng kêu chơi).
 Cá ―. Thứ cá biển lớn con, giống cá ? mà vảy đen lớn, như cá môi đường.


Gọin. Kêu, lên tiếng mà kêu ; kêu là.
 Kêu ―. id.
 ― rằng. Kêu là, xưng rằng. Có học hành mới gọi là rằng người khôn.
 ― là. Kêu tên là ; cho có tiếng, cho có chừng. Làm gọi là, nói gọi là, đi gọi là, đều có nghĩa là làm, nói, đi cho có ?, có chừng.


𤀖 Gỏin. Phần thủ, phần hở, (kêu theo tiếng Cao-mên).
 Qua ―. Đi ngang trước gỏi.
 Trình ―. Đi thưa cho người co gỏi hay đem giấy thông hành cho người coi gỏi xem.


Góin. Dùng giấy là, hoặc đồ vải hàng mà bao lại ; đồ bao phong lại.
 ― lại. id.
 ― gắm. Cũng chỉ nghĩa là đồ gói.
 ― lấy. Bao lấy, mắc vào trong gói.
 ― vào. Mắc vào, bao vào ; gói vào trong lưới.
 Bộ ― gấm. Bộ gọn ghẻ, không có bề bộn.
 Khăn ―. Khăn để mà gói.
 Hàng ―. Hàng bao gói lại, có thể mang đi