Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/381

Trang này cần phải được hiệu đính.
368
GIANG

 ― căm. Giận lắm, không nguôi được.
 ― ngầm. Găm lấy sự giận, không cho ai biết.
 ― găm. id.
 ― lẩy. Giận mà bỏ lây không them ngó tới. Giận lẩy sẩy củi, tiếng nói chơi rằng giận lẩy thì hụt đi, mất phần nhờ.
 ― lây. Giận một người mà lây qua người khác.
 Tức ―. Nổi nóng chịu không đặng.
 Nổi ―. Nổi hung, nổi nóng.
 Phát ―. id.
 Nóng ―. Nóng nảy vì việc trái ý mình.
 Chọc ―. Làm cho tức mình, làm cho nổi nóng.
 Gây ―. Làm cho ra đều hờn giận.
 Làm ―. Giả giận, làm mặt giận.
 Ngớt ―. Bớt giận.
 Nguôi ―. Hết giận.
 ― nổi gan. Giận lắm.
 ― bẩy gan. id.
 Chẳng lẽ ― con rận, mà đốt cái áo. Chẳng lẽ vì việc nhỏ mọn mà hại việc lớn.
 Quỉ ― thần hờn. Quỉ thần lấy làm tức mình, chẳng còn dung được; (nói về người làm việc đại gian đại ác, quỉ thần không dung được, phải làm dữ cho).
 Đã ―. Phỉ cơn giận. Trả hờn được. Đánh cho đã giận, chỉ nghĩa là đánh cho được thì mới yên lòng. .
 Cơn ―. Lúc giận dữ hoảng hốt.
 ― dai. Tích sự giận hờn lâu.
 ― gay. Giận một người làm gay gắt tới người khác.


𣠰 Giầnn. Gạo tấm cám; đồ đương bằng tre để mà phân tấm cám.
 ― dày. Giần dày mặt làm cho xuống cám.
 ― thưa. Giần thưa mặt để mà sang mà phân gạo gãy.
 ― sang. Kêu chung cả hai thứ đồ dùng mà lấy cám tấm cùng để mà sào lấy hột thóc.
 ― gạo. Giần cho xuống cám mà lấy gạo.


Giangc. Sông.
 ― sơn. Sông núi; đất nước; cơ nghiệp.
 ― hà. Sông bói (kêu chung).
 Sông ― hà. Đàng sáng trắng giăng qua giữa trời, các thiên văn Tây luận là đàng có muôn vàn vì sao mọc ẩn ; đàng phân bờ cõi.
 Bến ―. Bến sông, cũng là sông giang hà. Quyến ai đem trải bên giang, gió day dá cuốn, trăng quang lại bày.
 Đò ―. Bến đò ; ghe đò ; nghề nghiệp đưa đò.
 Quá ―. Qua sông, nhờ đò mà qua sông, thường hiểu là ngồi chung thuyền mà đi đâu ; bây giờ ngồi chung xe mà đi, cũng gọi là đi quá giang, chỉ nghĩa là đi nhờ theo.
 Tiền ―. Sông trước.
 Hậu ―. Sông sau.

Cả hai đều bỡi một ngọn sông lớn, xuống tới cù lao Đại-châu, bèn chia ra làm hai ngả, một ngả đổ xuống cửa Vĩnh-thanh, kêu là Hậu-giang, một ngả đổ xuống cữa Tiểu, cữa Đại, kêu là Tiền-giang.
 Trường ―. Sông lớn ngọn ở xa ; miết dài.
 Kiên ―. Tên sông ở về tỉnh An-giang.
 Tô lịch ―. Tên sông ở tại tỉnh Hà-nội, lấy tên vị thần ở đó mà đặt.
 Cữu long ―. Tên sông ở về tỉnh Vân-nam, thông với sông Kbong, là sông lớn, chữ gọi là Mĩ-giang. 美 江
 Thương ―. Người Trung-quấc hiểu là ngọn sông lớn ở trên Lào đổ xuống cho tới cữa Tiểu, cữa Đại.
 ― thành. Tên đồn ở về tĩnh An-giang, ở trong ngọn kinh Vĩnh-tế.
 Cái ―. Đàng ngang nhỏ nhỏ ở chính giữa vật gì. Thường hiểu là một dây đất ngăn hai đàng nước. Cái quai.
 Sứt ―. Đứt đàng ngang nhỏ ấy.


Giangc. Ruột già.
 ― môn. Hậu môn.
 Thoát ―. Lòi ruột ra, đau kiết, hoặc hạ lợi, thường mắc chứng ấy. Tục gọi là lồi trôn trê.


Giangc. (Xang). Khiêng, dở lên, cất lên.