Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/374

Trang này cần phải được hiệu đính.
361
GIẢI

 Phên ―. Phên che mưa nắng. Thường dựng xiên xiên.


Giáic. Răn dạy.
 ― răn. Điều răn dạy.
 ― câm. Điều cấm ngăn.
 Mười ― răn. Mười điều răn trong đạo Thiên Chúa.
 Khuyên ―. Khuyên răn.


Giáic. Răn lòng, kiêng cữ.
 ― tâm. Lo sợ.
 |  情  ― tình. Thìn lòng, thìn nết.
 |  欲  ― dục. Răn lòng dục.
 |  酒  ― tửu. Cữ rượu.
 |  盜  ― đạo. Xa lánh việc trộm cướp.
 |  殺  ― sát. Giữ mình chớ sát sanh, nghĩa là giết hại loài sống.

Cả thảy kêu là ngủ giái, là đều cấm riêng các thầy chùa.
三 皈 五  |   Tam qui ngủ ―. Ba phép qui y thì là qui y Phật, chỉ nghĩa là kinh thờ riêng tượng Phật ; qui y pháp thì là kinh giữ điều thể cả trong đạo Phật ; qui y tăng thì là vâng phép thầy dạy biểu ; ngủ giái đã kể trước.
 Trai ―. Ăn chay, kiêng cữ, nhứt là không nên gần đờn bà.
鑑  |   Giám ―. Làm gương răn dạy.
 Phá ―. Phạm ngủ giái. 不 守 清 規 Bất thủ thanh qui.
 ― chỉ. Cà rá đeo ngón tay.


Giáic. Trăng, cùm.
 Khí ―. Đồ binh trượng, binh khí.
 ― trượng. id.


Giáic. Cõi, bờ cõi.
 ― hạn. Ranh phần.
 Thế ―. Thế gian, cả đất đai trong thiên hạ.
 Ba ngàn thế ―. Cả và trời đất. (nói theo đàng Phật).
 Kinh ―. Ranh phần ; phân đàng đất tới đâu.
 Thượng ―. Cõi trên thì là cõi trời.
 Trung _. Cõi giữa thì thế gian.
 Hạ _. Cõi dưới thì là âm phủ, cũng gọi là giải dưới.
 Tân thế ― hay là Thế ― mới. Một phương lớn mới tìm được chừng 400 năm nay.
 Giáp ―. Chỗ giáp cõi, chỗ giáp ranh.
 Cương ―. Bờ cõi.
 Bát ― Sa tăng. Người dị thường, cốt con heo hóa ra, cũng gọi là Trư bát giái.


Giáic. Cải.
 Kinh ―. Thứ cỏ thơm, vị thuốc phong.
 Thảo ―. Cỏ rác. Coi như thảo giái, coi như cỏ rác.


Giáic. Giúp, lớn, ngăn ; vẩy vi.
 ― ý. Câu chắp, đem vào lòng. 勿 以 小 嫌 介 意 Vật dĩ tiểu hiềm giái ý; chớ câu chắp việc nhỏ mọn.
 ― trùng. Loài cỏ vẩy vi.
 Lân ―. id.


Giảic. Mở ra, tháo ra, gỡ rối.
 ― nghĩa. Cắt nghĩa, nói nghĩa.
 ― kiết. Gỡ rối ; sự thể mở ra cột lại.
 ― sầu. Làm cho khỏi buồn rầu; làm cho vui.
 ― phiền. Làm cho khỏi phiền muộn.
 ― muộn. id.
 ― buồn. id.
 ― khuây. Làm cho khuây lầng.
 ― độc. Làm cho hết độc, dã thuốc độc.
 ― say. Làm cho hết say.
 ― tội. Làm phép tha tội. (Thầy giải tội).
 Phép ― tội. Phép làm cho người ta khỏi tội, phép tha tội.
 ― lỗi. Tha lỗi, làm cho khỏi lỗi.
 ― vạ. Làm cho khỏi vạ.
 ― ách. Làm cho khỏi nạn, làm cho khỏi tay kẻ khác hiếp chế, cho khỏi làm tôi.
 Giảng ―. Giảng nói nghĩa lý, giảng đạo lý.
 Bài ―. Nói năng làm cho hòa hiệp, cho hết hờn giận, oán thù.
 Phán ―. Nói ra, kể ra, làm cho hiểu biết, làm cho khỏi ngây ngà.
 Khuyên ―. Khuyên can.
 ― hòa. Làm cho hòa hiệp. Nói giải hòa thì là nói cho hai đàng hòa thuận.
 Hòa ―. id.