Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/290

Trang này cần phải được hiệu đính.
277
ĐẮP

Đápc. Trả lời, đền lại, trả lại: ghé lại mà đậu (nói về chim).
 ― lại. Phần mình nói trả lại; bay lại; tiếng trợ từ.
 ― xuống. Bay xuống mà đỗ chỗ nào, (chim).
 Đối ―. Hai đàng nói đi nói lại cùng nhau: Ứng đối với nhau.
 Vấn ―. Hỏi cùng trả lời, hỏi thưa: sách vấn đáp.
問 易  |  難  Vấn dị ― nan. Hỏi dễ thưa khó.
 Ứng ―. Thưa lại, nói lại theo lời hỏi.
 Giúp ―. Giúp giùm.
 Nhiếc ―. Nhiếc mắng.
 Diều ―. Diều bay xuống mà bắtCon diều đáp con gà.
 Dơi ― muỗi. Thứ dơi nhỏ hay ở theo đình miễu, có tài bay mà xớt con muỗiCon dơi bay qua bay lại mà bắt muỗi.
 Báo ―. Trả lại, đền lại, (ân nghĩa).
 ― lễ. Trả lễ, người ta cho mình, mình cho lại.
 ― tạ. Trả lễ, tạ ơn.
 Hiếp ―. Ăn hiếp, làm hiếp.


Đạpc. Lấy bàn chơn mà đa ra hay là để nhậnKý bàn chơn xuống đất.Chơn đạp đất đầu đội trời.
 Giày ―. Chà xát dưới chơnHiếp đáp, khinh dể thới quá.
 Đá ―. Đá là hất cái chơn, đạp là dộng bàn chơn hoặc nhận dưới bàn chơn; cũng là tiếng đôi.
 ― sấp. Không ngõ ngàng tới, hủy hoại.
 ― sỏi giày sành. Đi đường cực khổ.
 ― dộng. Lấy chơn mà đánh cho ngã raĐạp dộng cửa ngỏ.
 ― tông. id.
 ― lúa. Dùng trâu hoặc dùng người lấy chơn mà đạp lúa giẻ cho rớt hột ra.
 ― mía. Cán mía cây mà lấy nước đường.
 ― đường. id.
 Cối ―. Cây cần dài, một đầu có mỏ dưới có cối, có thể cho người ta đứng tại đuôi cần, đạp nhận cho nó vổng lên, dở chơn cho nó rớt xuống mà giã gạo.
 Đánh cân ―. (Coi chữ cân).
 ― nhầm. Đi nhầm, tuồng chơn nhằm.
 ― goi lấy gai mà lễ. Tiếng người cờ bạc hay nói liều rằng có thua bạc thì phải đánh nữa mà gở thua.
 ― đất. Tiếng nói riêng về sự di động lần trước hết, nhằm bữa mồng một tết; từ tối ba mươi rước ông bà về nhà, người ta có thói cữ không nên động thổ, rạng ngày mồng một tết, mới được đi động tới nhà nhau.
 ― thanh. Đi tảo mộ, ăn thanh minh, (về tháng ba).
 ― rừng. Mở đàng rừng, cắt rừng mà đi, đi băng rừng.
 ― bộ. Đạp đường bộ, lên bộ mà đi.
 Chẳng lẽ một lần ― cứt, một lần chặt chơn. Chẳng lẽ vì một phen lầm lỗi, mà từ biệt nhau, bỏ nghĩa nhau; hoặc dứt đường lai vãng.
 Chạy như chó ― phải lửa. Chạy đôn chạy đáo, không dám nghỉ chơn.
 Gà ― mái. Gà trống nhảy gà mái; tiếng đạp nói chung cho các loài chim.


Đắpn. Cơi lên, be lên; trùm lại, đậy lại.
 ― đất. Vun đất lên, đánh đất lên.
 ― mồ. Vun đất lên, đổ đất lên mà cơi nấm mả.
 ― nền. Đổ đất mà làm nền.
 ― đàng. Đổ đất be lên mà làm đàng đi.
 ― lũy. Đổ đất cơi lên mà xây lũy.
 ― điếm. Che đậy.
 ― mền. Lấy mền mà đậy; trùm mền.
 ― chiếu. Lấy chiếu mà trùm; trùm chiếu.
 ― chiếu dọc. Ngủ ngay, chẳng lo chi.
 Chiếu ―. Chiếu để mà đắp, đối với chiếu nằm.
 ― vô. Lấy đất đắp vô lần lần.
 ― tượng. Vỏ tượng, lấy đất mà nắn mà làm ra tượng gì.
 ― mặt. Lấy giấy trắng hoặc lấy vải hàng sắc đỏ mà đắp mặt người chết, một là phân biệt âm dương, hai là cho khỏi đôi tân, (Nghi lễ)Có kẻ hiểu đắp mặt ấy là không cho kẻ chết thấy bà con cùng trở về mà bắt.
 Cơm ― đầu gối. Có cơm ăn mãi, mới làm được công chuyện, nói về người mê ăn hoặc tưởng ăn hơn tưởng Phật.