Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/276

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
263
ĐÂM

 Hạch ―. Thứ hạch, thứ cục nhỏ nhỏ hay nổi hai bên hàm; nhứt là tại đau răng.


Đảmc. Gánh. (Húy tên ông hoàng Bảo phải đọc là đởm).
 |  夫  ― phu. Người khiêng gánh.
 |  當  ― đương. Chịu lây, lãnh lấy.
 |  保  ― bảo. Bảo lãnh.


Đãmc. Mật.
 Gan ―. Gan dạ, mạnh mẽ, không sợ.
 Can ―. id.
 Cảm ―. Không biết sợ.
 Đại ―. Lớn gan, to gan.
 Long ― thảo. Loại cỏ, vị thuốc mát.
一 身 都 是  |   Nhứt thân đô thị ―. Cả mình đầy những mật, những gan. Chẳng biết sợ ai.
 ― phàn. Phèn xanh, thanh phàn.


󰝡 Đămn. Tay mặt, tay hữu.
 Tay ―. id.
 Chiêu ―. Trái mặt


⿰氵󰝡 Đắmn. Sa mê, chìm mất.
 ― đuối. Chìm đắm; mắc lấy tai nàn.
 ― sắc. Mê sắc dục.
 ― say. Mê say.
 Sa ―. Sa đà, mê đắm.
 Mê ―. id.
 Xiêu ―. Xiêu lạc, chìm đắm.
 ― thuyền. Chìm thuyền.
 Sa trai ― gái. Ham mê sắc dục.


Đằmn. Tề chỉnh, vững vàng, dẽ dặt, không hốp tốp; đầm thấm.
 ― thắm. id.
 ― đạm. id.
 ― địa. id.
 Người ―. Người trọng hậu, vững vàng.
 Tính ―. Tính vững vàng.
 Ướt ― ―. Ướt dầm, ướt mem.
 Máu chảy ― ―. Máu chảy dầm thấm
⿰氵󰝡 Đầmc. Giậm lội dưới bùn.
 ― bùn. id.
 Trâu ―. Trâu lăn bùn, nằm bùn.
 Con nít ― bùn. Con nít chơi dưới bùn.
 ― mưa. Dầm mưa.


⿰金󰝡 Đâmn. Đưa mũi nhọn vào; thọc; phóng; xô tới; nhủi tới, mọc nhánh, nảy sanh.
 ― lao. Phóng lao.
 ― thọc. Và đâm và thọc: Đâm là đưa mũi nhọn vào cho sâu, thọc thường lấy đầu cây mà đá động. Mượn dùng thì là đem chuyện người nầy học với người kia, cho sinh đều mích lòng, hờn giận.
 ― chọt
 ― giọt

Đâm giã; thọc xuống.
 ― chọc. Làm cho tức mình, trêu chọc.
 ― chém. Và đâm và chém.
 Chết ―. Chết vì mũi nhọn. Cũng là tiếng rủa: Thằng chết đâm.
 ― lẻ. Thử cho biết người có chửa đẻ con trai hay là con gái. Làm phép nầy thường thấy nhiều người cúng một con gà mái, rồi lấy tre vót một đôi đũa mà không trảy cái vót, để coi nó cuốn hay là lơi; cuốn thì là đẻ con trai, lơi thì là con gái; vót rồi thường giắt trên mái nhà. Không biết lấy đâu làm bằng.
 ― gạo. Dùng chày tay mà giọt gạo cho trắng hoặc cho nát.
 ― bột. Giả bột, tán bột.
 ― bị thóc, thọc bị gạo. (Coi chữ bị).
 Nói ― hông. Nói khích, nói chọc giận.
 ― đầu mà chạy. Lật đật chạy.
 Chạy ― bò. Chạy nhào; chạy không ngăy đàng, đâm bên tả hoặc đâm bên hữu
 Viết ― bò. Viết không ngày hàng lối.
 ― lên. Mọc lên; đánh mũi nhọn lên.
 ― rễ. Châm rễ, mọc rễ.
 ― nhánh. Ra nhánh, mọc nhánh.
 ― xiên. Xiên xẹo không ngăy thẳng.
 Nhà muốn ― xuống sống. Nhà muốn ngã xuống sông.
 Ngựa ―. Ngựa chứng hay trớ, chạy đâm xiên.