Trang này cần phải được hiệu đính.
14
ẨN
言不離飛鳥 Anh vũ năng ngôn bất li phi điểu. Chim anh vũ hay nói, cũng chẳng khác loài chim bay = Biết nói cũng là chim = Nói mà không hiểu.
— mặt trời. Yến sáng mặt trời.
— sáng. Chói sáng.
— giại. Ánh ngã vào, giọi vào. Đèn trăng ánh giại hiên đàng.
— gầng. Củ gầng. Củ gầng có nhiều nhánh, nhiều chia
Hình —. id.
— giấy. Hình tượng thánh in vẽ trong giấy.
— vẽ. Hình vẽ.
— vảy. Hình tượng thánh in bằng đồng, mỏng mà nhỏ như cái vảy.
Tượng —. Tượng vẽ đúc.
| 嚮 — hướng. Hình bóng, tiếng vang. Phiêu phiêu ảnh hướng thì là không thấy tăm dạng.
Trắc —. Đồ độ bóng mặt trời.
捕風捉 | Bộ phong tróc —. Bắt bóng, bắt gió, nghĩa là nói đề chừng ; làm chuyện không chắc chắn.
— ỏn hoặc ― ương. Loài giống như ếch, bầu bụng, cả tiếng, mùa nắng bít miệng không kêu ; lấy tiếng nó kêu ỏn ương mà đặt tên.
— hồ. Chỗ người ta đào, xây mà chứa nước.
— cá. Chỗ đào mà nuôi cá.
— cá lửa thành. (coi chữ lửa).
Ước —. Ước muốn, ước trông (tiếng đôi).
— ực. Ấm ức ; muốn lắm, ức lắm ; không phải nghĩa trạo trực, buồn mữa.
— nu. Áo nhuộm màu đen vàng ; màu áo thầy chùa.
— dòng. Áo dài các thầy dòng bận.
— thùng. Áo nhuộm màu hùn hùn.
— giáp. Áo chiến, che thân trước thân sau có dát đồng, sắt, hoặc kết từ miếng như vảy trút.
— chế. Áo tang, chế cắt theo lệ : áo vải xổ trôn, cha trở đàng sống ra, mẹ trở sống vô.
— bực. Áo chế. id.
| 錦袍 — cẩm bào. Áo chầu.
| 龍震 — long chấn. Áo vua mặc có vẽ rồng.
| 黄袍 — huình bào. Áo vua mặc toàn sắc vàng.
— long bào. id.
— nhặm. Áo thầy tu.
— tơi. Áo kết bằng lá, để che mưa.
| 雙開 — song khai. Áo xẻ vạt trước, vạt sau.
| 雲肩 — vân kiên. Áo trên vai có may cặp nĩ xanh nĩ đỏ như nuộc mày. Áo quân lính bận.
— dấu. Áo lính có làm dấu đỏ, xanh, vân vân.
— lá. Áo vân không tay.
— lá sen. Áo có kết thêm tại cổ một tấm. vải, hàng, giống hình lá sen hoặc tay áo có xếp lá sen.
— tràng. Áo rộng dài, dùng khi làm lễ gì.
| 日平 — nhựt bình. Áo thầy sãi, mụ vãi hay mặc, cũng là áo xẻ cổ.
— chớn. Áo bận nhiều cái so le.
— cổ giữa. Áo gài nút giữa vạt trước.
— lót. Áo bận trong. Áo có may thêm một lớp trong.
— kép. id.
— chít. Áo chẹt vắn.
— chiếc. Áo thường, áo bận lẻ.
— bả. Áo vải thô.
| 員領 — viên lảnh. Áo cổ trịt, cổ tròn, cổ kiềng, cổ mảng. Áo không bâu.
— cổ mảng. Áo cổ tròn mà có may cặp.
— cầu. Áo may bằng da nách chồn. Tập dịch thành cầu. Góp da nách chồn mà làm áo ; chỉ nghĩa là góp
|