Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/22

Trang này cần phải được hiệu đính.
9
ĂN

 Bác —. Trả lại, không chịu theo việc đã xử.
 Tiêu —. Rồi án, bỏ án; làm cho xuôi việc tra xử.
 Nghĩ —. Nghĩ sự lý mà làm án.
 Làm —. Kết án, định tội.
 Tại —. Việc đã có đem vào giấy, đã có xét tra.
 Kiết —. Kết đoán; làm cho thành án.
 Đoán —. Lời đoán định.
 Chạy —. Không chịu việc người ta kiện mình, nói cho mình. Nó còn chạy án, nghĩa là nó còn chữa chối.
 Kêu —. Kêu nài, xin xét việc lại.
 Phúc —. Kiện nài tới quan trên.
 Đề —. Chỉ xả cho ai rằng có làm tội, hoặc có sự gì. Khéo đề án tử cho người ta!
 Phá —. Việc nhơn mạng, sát nhơn, người ta giấu, mà lậu ra, phát ra, quan hay bắt được. Cũng có nghĩa là bỏ án đã xử.
 Đệ —. Phát án đi, cho người đưa án từ đi.
 Thành —. Tra hỏi, đoán định các việc xuôi rồi.
 Y —. Y theo lời đoán định.
 Tang —. Đồ tang, sự tích. Tang tán sờ sờ. Việc quả tang chánh án.
 — quyện. Những giấy tra xử, giấy làm án.
 — thực. Bàn cúng đồ ăn theo nhà vàng.
 Hương —. Bàn để mà thắp nhang, đốt hương.


Ánc. Xét tra, dằn, cầm, chận.
 — sát. Quan đề hình.
 — cứ. Giữ lấy. Làm quan án cứ một phương.
 — phủ sứ. Chức quan hay việc chiêu phủ dân.
 Tuần —. Chức quan lớn đi kinh lược, đi quan phong 觀 風 cũng gọi là quan sát 觀 察
 — kiếm. Nắm gươm.
 | 兵 不 動  — binh bất động. Cầm binh không cho đánh.
 — mạch. Bắt mạch.
 | 穴  — huyệt. Chận lấy mạch máu; cứ theo mạch lạc. (nói về thầy châm cứu).


Ănn. Nhai nuốt, hưởng dùng.
 — mầng. Ăn chơi, cúng cấp, vì có việc mầng.
 — lời. Cho vay ăn lời.
 — lời. Nuốt lời nói, không giữ lời nói. Nói chữ là thực ngôn 食 言
 — tết. Ăn chơi ngày đầu năm, tiết đầu năm.
 — chay. Ăn đồ lợt, nhịn bữa ăn; kiêng thịt, cữ thịt.
 — cưới. Ăn đám cưới, ăn cổ bàn lớn; Ăn cơm thường bằng ăn cưới.
 — giổ. Ăn đám giỏ quải.
 — kị. id.
 — mặn. Ăn đồ mắm muối, thịt thà; không ăn chay. Người hay ăn mặn thì là hay ăn mắm muối. Thầy tu ăn mặn bổn đạo ăn chay.
 — lộc. Ăn tiền lương theo phẩm hàm. Làm quan thì ăn lộc nước.
 — gian. Làm gian lận mà ăn của người.
 — lận. id.
 — quanh. id.
 — hối lộ. Ăn của lo lót.
 — lót. id.
 — lót. id.
 Thợ may ― rả
 Thợ mã ― hồ
 Thợ mộc ― giăm khô
 Thợ rèn ― cứt sắt

Mỗi món thợ đều có thể gian lận, chẹt mọt.
 ― tiền. Có hai nghĩa, một nghĩa là ăn tiền công, nghĩa xấu là trộm phép mà ăn của người.
 Khó — khó nói. Khó dạy biểu.
 Thấy đó mà khó ―. Muốn mà không làm gì được.
 Mạnh ―. Ăn được nhiều. Mạnh ăn yếu làm, lâu chết !
 Dễ ―.  Có hai nghĩa : Một là tại mình ăn được, hai là tại người không biết phép, hay sợ sệt, hay đút nhét, có thể dễ ăn. Bởi dân dại nên hắn mới ních tiền.
 ― bạc. Có ba nghĩa : một là ăn cờ bạc ; hai là làm việc có ăn tiền công ; ba là làm quấy mà ăn của người.
 ― năn. Đau đớn vì việc đã làm; tự hối 自 悔
 ― dỗ. Dỗ dành của con nít mà ăn. Ăn dỗ của em.
 ― bòn. Mình có mà hãy còn kiếm chác của người. Lượm lặt bòn mót như thể là bòn đậu phụng, ấy gọi là bòn.
 ― mót. Của người bỏ mà mình táy mót, lượm lặt. Ăn đồ dư thừa.