Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/159

Trang này cần phải được hiệu đính.
146
CHÓ

 Nghiêng-. Nghiêng mình mà theo, nghiêng theo.
 -mụ gia. Lòn lõi theo ý mẹ chồngChìu hơn là chìu mụ già, nghĩa là chìu lòn hết cách.


Chon. Trao, giao, nhường, để, mà chẳng lấy tiền; chuẩn hứa, ngõ đặng, đặng mà, vì, thế vìTiếng ước, tiếng khiến, tiếng trợ từ.
 -chác. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là cho không, là giao đứt.
 -hay. Thông tin cho biết.
 -hay. Tiếng giả sử: Đã hay, đã biết: Cho hay là thói hữu tình, đối ai dứt mối tơ mành cho xong.
 -nên. Khiên nên, hóa ra, tiếng kết lại.
 -nên nổi. Đã hóa ra thế gì.
 -đến. Thâu đến.
 -đến đổi. Đã đến chừng nào.
 -vay. Cho kẻ khác tiền bạc.
 -không. Cho ngay mà không đòi sự gì.
 -bỏ. Bỏ là bỏ ghét, đã ghét, đã giậnChẳng ưa nói thừa cho bỏ.
 -đặng, ―được. Cho có thể, được thể; đặng mà.
 -rảnh. Cho khỏi vương vấn, cho rồiĐuổi đi cho rảnh.
 -rồi. Phải cho thanh, cho mãn, cho hết việc; (tiếng buộc).
 -xong. Phải cho xuôi, cho thành (tiếng buộc).
 -xuôi. Id id.
 -thanh id id. .
 -thành id id. .
 -kỷ. Cho kỷ càng id.
 -sớm. Đừng để trễ muộn id.
 -kíp. Cho hết sức mau, cho gấp id.
 -kịp. Cho vừa chừng, cho bén theo id.
 -chóng. Cho mau, cho lẹ id.
 -mau. Id id.
 Ăn thì-, buôn thì so. Việc buôn bán phải tính lợi hại.
 Nói-phải. Nói theo lẽ phải, cho nhằm lẽ phải; nói theo sự thiệt.
 -phép. Cho lãnh phép gì, được phép gì.
 -lãnh. Cho phép lãnh, giao cho mà lãnh.
 -đi-lại. Ơn đi ơn lại, thù tạc vãng lai. 酬 酢 往 來
 -thuốc. Cứu thuốc, đem thuốc mà chữa bệnh.
 -ăn. Cắp vật thực, cho đồ ăn, đút nhét choCho em ăn thì là đút cơm cho con nít hoặc là coi cho nó ăn.
 -mặc. Cấp đồ bận, cho áo quần.
 -ngủ. Để cho ngủ, làm cho ngủ.
 -khéo. Tiếng dặn phải có ý, làm cho kỷ lưỡng, làm cho khéo léo.
 Hầu-. Cho được, đặng mà(tiếng ước).
 Ngõ― id. .
 Để-. Để vậy, làm cho có thể; để lại.
 Đặng-. Đặng mà, có thể mà.
 Làm-. Làm ra thế gìLàm cho nó phải khôn.
 Muốn-. Muốn ra thế gìMuốn cho nó giàu.
 Chịu-. Chịu thế vì, hứa sẽ cho.
 Thế― Thế vì, để vật mà thế. .
 Cầu-. Tiếng ước xin cho được sự gì.
 Xin-. Id Xin giùm.
 Nói-. Nói giúp, nói thế vì.
 Ăn-đều kêu-đủ. Chia, phân đồng đều.
 Bệnh trời-. Bệnh trời khiến như phong lao cổ lại.


𤠚 Chón. Loại lục súc, cũng kêu là muông.
 -săn. Chó để mà săn, thứ chó cao cẳng thót mình, chạy hay.
 -ngao. Thứ chó lớn hơn hết.
 -cỏ. Thứ chó nhỏ, hay sủa vặt.
 -sói. Con lang, loại chó rừng, dữ như cọp mà nhỏ.
 -con. Chó nhỏ, chó mới đẻ.
 -dạo. Chó điên dại hoặc hăng năng mà hóa dữ.
 -ghẻ. Chó mắc ghẻ chốc, tiếng mắng đứa ở dơ.
 Mèo đàng-điếm. Tiếng mắng đứa xảo trá, điếm đàng, không lo làm ăn, cứ ở đàng ở điếm.
 Đánh-không kiêng chủ nhà. Không biết kiêng nể.
 Hàm-vó ngựa. Chó hay cắn, ngựa hay đá, phải giữ mình, chớ lất lơ.
 Cờ-. Cuộc con nít chơi, vẽ tung hoành dưới đất, một cửa để riêng kêu là cửa chó, đứa vô ý đi nhầm cửa ấy thì là thua, nghĩa là bị chó cắn.
 Cây-đẻ. Loại cỏ người ta hay dùng mà làm thuốc sản hậu.
 Răng-. Hai cái răng nhọn mọc hai bên răng cửa.