Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/150

Trang này cần phải được hiệu đính.
137
CHỈ

 Báo ―. Báo cho quan hay.
 Điểm ―. Cặp ngón tay trỏ mà làm dấu ký tên, đối với tiếng thủ ký.
 Châm ―. Chấm dấu điểm chỉ.
 Điềm ―. Đem tin, mách bảoThường hiểu về nghĩa xấu.
 Ăn trộm có điềm ―. Ăn trộm được đồ, thường nhờ có đứa mách bảo cho biết trước.
 Chăm ―. Chuyên đem trí ý về một việc.
 Vô danh ―. Ngón áp út.
 Hoa ―. Múa tay, ra ngón, ra bộ.
 ― quyết. Chỉ chác cho ai.
 ― xả. Chỉ đại, chỉ ngay mà không biết trúng trật Nó chỉ xả, nói tôi là ăn cướp.
 ― mạch máu. Chỉ chỗ nhược, chỉ chỗ người ta giấu giếm.
 ― danh. Chỉ tên, nói quyết là tên gì Khai chỉ danh thì là khai chánh tên.
 ― mặt. Lấy ngón tay chỉ vào trong mặt ; chỉ quyết.
 ― trời vạch đất. Thề thốt làm dữ.
 Cỏ ― thiên. Tục danh là cỏ nụ áo, làm thuốc nhức đầu.


Chỉc. Tiếng trợ từ chỉ nghĩa là chỉn, vốn, mà thôi.
 |  是  ― thị. Chỉn thiệt, vốn là.


Chỉc. Ý hướng về đâu ; ngon.
 Chiêu ―. Lời vua phán dạy.
 Sắc ―. id.
 Thánh ―. Ý vua muốn, lời vua dạy.
 Mật ―. Điều vua dạy riêng, không cho ai biết.
懿  |   Ới ―. Lời hoàng hậu, hoàng thái hậu truyền dạy.
 Thừa ―. Chức quan phụng lãnh chiếu chỉ làm việc gì Hàn lâm thừa chỉ.
 ― truyền. Điều vua truyền dạy.
 ― phán. Lời vua phán.
 ― dạy. Lời vua dạy.
 ― dụ. Lời vua truyền dụ.
 Vâng ―. Vâng y theo lời vua dạy.
 Lãnh thánh ―. id.
 Phụng ―. id.
 Ban chiếu ―. Vua xuống chỉ, hạ chỉ, vua phát lời truyền dạy.
 Ý ―. Ý từ.
 ― tửu. Rượu ngon.


𥿗 Chỉn. Sợi.
 ― tơ. Chỉ bằng tơ.
 ― vải. Chỉ bằng vải.
 ― bố. Chỉ bằng bố.
 ― gai. Chỉ bằng gai.
 ― thơm. Chỉ lá thơm.
 ― sợi. Chỉ làm ra từ sợi, không phải đánh nhập.
 Sợi ―. Một đường chỉ suôn (Tiếng sợi ấy là tiếng kêu kẻ dây chỉ).
 Cuồng ―. Chỉ quay lại một vây, một vòng.
 Ống ―. Ống quảy chỉChỉ đã quay vào ống rồi.
 Tút ―. Một trái chỉ đánh ; một con chỉ đánh nhỏ nhỏ, chính là chỉ may.
 Xe ―. Đâu hai sợi chỉ mà xe lại.
 Đánh ―. Đánh nhập hai sợi chỉ ; dùng chỉ xe vuốt sắp mà lăn cho sạch lông mặt.
 Kéo ―. Bắt mối chỉ mà kéo ra ; làm ra sợi chỉ.
 -đánh. Chỉ đã xe rồi.
 Chuốt ―. Lấy lá thơm, bẹ chuối cạo vỏ ngoài mà lấy chỉ.
 ― sống. Chỉ chưa nấu.
 Canh tơ ― vải. Hàng dệt xem, chỉ thoi bằng tơ, chỉ giăng bằng vải.
 ― thoáng. Chỉ nhỏ, chỉ mảnh.
 ― thứa. Những thứa những sợi nhỏ nhỏ trong thịt cây cối cùng trong da thịt người ta.
 Bền ―. Chỉ thứa chắc chắn.
 To ―. To sớ, chỉ thứa không mịn.
 Nhỏ ―. Nhỏ sớ, mịn màng(Hàng lụa).
 Mịn ―. id.
 ― tay. Đường răn răn trong lòng bàn tay; hoa tay.
 Coi ― tay. Coi chỉ tay mà bói mà đoán về tính nết người.
 ― thắm. Chỉ đỏ, chỉ Nguyệt-lão cột chưn kẻ làm vợ chồng.
 ― đỏ cột chơn. id.
 Buộc ― xe dây. Cách thề nguyền làm anh em bạn (theo thói Cao-mên).
 Làm như ― lộn cuồng. Làm cho rối rắm.
 ― thêu. Chỉ sắc không đánh, thường để mà thêu.