Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/128

Trang này cần phải được hiệu đính.
115
CHẠY

 Nói vải ―. Nói bá phát, bá trúng; nói bao lao, nhằm đâu hay đó.
 Thuyền ―. Ghe làm nghề chài.
 Chim thằng ―. Chim bắt cá, hay đứng trên nhánh cây, chờ cá lội qua nhảy xuống mà bắt.
 Lão ―. Người làm nghề chài.
 Mỡ ―. Mỡ váng hay bọc theo gan theo ruột.
 Ngồi ― bài. Ngồi trệt cùng duỗi chơn ra.
 Cha ― chú chóp. Xớ bớt, ăn dần ăn duôi.
 ― xuống. Đổ xuống, chạy xuống như lúa đồng.
 Bài ―. Đổ lang, không tém tẻ.
 ― chưn. Chạy chưn, chưn đổ xuống, nói về lúa gạo đổ đồng.


Chảic. Dùng lược mà gở xuôi.
 Lược ―. Đồ dùng có răng, để mà chải gở.
 ― gở. Gở tóc cho xuôi.
 ― đầu. Chải tóc trên đầu.
 ― râu. Gở râu.
 Bàn ―. Bàn kết bằng lông to, hoặc bằng tre để mà đánh bụi, đánh đất.
 Tắm mưa ― gió. Chịu lao khổ.
 ― ngựa. Dùng bàn bằng sắt, hoặc bằng tre mà gở lông ngựa.
 Bươn ―. Bươn bức, vội vã, đua tranh.


Chayc. Trong sạch; không dùng đồ tạp; kiêng cữ.
 ― sạch. Trong sạch, như tắm rửa, kiêng cữ thịt thà, không nằm chung với vợ.
 ― lòng. Giữ lòng thanh sạch; giảm bữa ăn.
 ― cả. Chay lớn, làm kiêng cữ lớn, chay 40 ngày.
 ― mùa. Phép kiêng cữ trong 4 mùa.
 ― thánh. Phép kiêng cữ trong các ngày áp lễ lớn.
 Ăn ―. Giảm bữa ăn.
 Vào ―. Vào tuần kiêng cữ.
 Ra ―. Mãn mùa chay.
 Tuần ―. Mùa chay; một cuộc làm lễ hoặc một lễ sám hối.
 Đám ―. Cuộc bày làm chuyện sám hối, bố thí, ăn độ lợt (Lệ kiêng cữ đàng Phật).
 Trong ― ngoài bội. Cuộc bày trong ăn độ lạt, làm việc sám hối, ngoài bày chuyện vui chơi hát bội.
 Làm ―. Làm cuộc sám hối theo đàng Phật, có xô giàn bánh trái, đồ ăn cho người ta lượm.
 ― lợt. Phép ăn chay, dùng những đồ lợt.
 ― mặn. Phép ăn chay, cho dùng đồ mặn.
 Vui như ―. Vui lắm.
 Cây ―. Thứ cây lớn có trái lớn, ăn được mà chua; rễ nó có kẻ dùng mà ăn trầu.
 Dầu ―. Dầu nấu bằng hột đủ đủ tía, cũng kêu là dầu lai, dầu mẻ lớn lá.


𧼋 Chạyn. Rảo tới; cang bộ, bươn tới cho mau; đi lật đật.
 ― chữa. Chạy đi cứu giúp, chạy đi tìm thầy, tìm phương cứu chữa tật bịnh.
 ― thuốc. Lo đi kiếm thuốc, tìm phương cứu chữa.
 ― thầy. Lo đi tìm thầy cứu bệnh.
 Thầy ―. Thầy không chịu cho thuốc nữa.
 ― giặc. Trốn giặc, lánh mình cho khỏi giặc.
 ― mặt. Thấy mặt chỉ chịu thua, thì thất kinh, không dám ngó ngay.
 ― dài. Chịu thua ngay, sợ ngay, không chịu thắng Thầy chạy dài, nghĩa là chạy một bề, không chịu cho thuốc.
 ― miết. Chạy thẳng một đường, chạy không dừng bước.
 ― viết. id.
 ― ngựa. Dùng ngựa mà chạy, đi ngựa.
 ― thuyền. Dong buồm mà chạy; chạy buồm.
 ― cần. chạy gió cần.
 ― vạ. Lo đem tiền vạ.
 ― ăn. Lo cho có mà ăn, chạy lo đi ăn.
 ― tiền. Lo cho có đồng tiền.
 ― mặc. Lo cho có mà mặc.
 ― bữa. Chạy lo từ bữa ăn, đi lo mà dõi bữa.
 ― xây quanh. Không biết đâu mà chạy.
 ― mù. Chạy mau, chạy không ngó thấy.
 ― bo. chạy hết sức mau.
 ― bộ. Chạy chơn, chạy đất.
 ― khan. Chạy bỏ giày giép.
 ― dây. Cầm dây mà chạy, kéo dây.
 ― luột. id.
 ― đàn. (Coi chữ đàn).
 ― chỉ. Bắt đường chia đường viền, như kéo nước vàng, nước sơn, vv.