Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/123

Trang này cần phải được hiệu đính.
110
CẦU

 Cần ―. Cây dài để mà cột dây câu.
 Nhợ ―. Dây câu.
 Buông ―
 Thả ―

Đều chỉ nghĩa là câu.
 Phao ―. Khúc cây xốp cột theo nhợ câu để mà đỡ lưỡi câu; (coi chữ phao).
 Mồi ―. Mồi móc theo lưỡi câu.
 Thuyền ―. Ghe làm nghề câu.
 Sóng ngã thuyền ― lướt dập. (Coi chữ bổ).
 ― ván. Câu nhiều lưỡi, thường thả, dây dài phân ra từ chặng, cột nhợ lưỡi như câu cá phèn.
 ― dầm. Câu thả, thả lưỡi câu xuống nước, để đó mà chờ cá Cũng có nghĩa là lâu lắc.
 ― ngâm. id.
 ― ống. Câu có ống nổi cũng là cách câu dầm.
 ― nhắp. Thả lưỡi câu cùng giựt lên xuống nhẹ nhẹ, cố ý làm cho cá thấy mồi.
 ― về. (Coi chữ về).
 Tóm lưỡi ―. Cột lưỡi câu.
 Uốn lưỡi ―. Uốn thép ra làm lưỡi câu.
 Uốn ―. Đem nét viết như hình lưỡi câu.
 Hãy cho bền chí ― cua, dầu ai ― trạch ― rùa mặc ai. Có chí bền đó thì phải được việc.
 Biểu về nhắn với ông ― , cá ăn thì giựt, để lâu mất mồi. Lời nói tỉ về sự làm mai mối, chẳng khá để lâu.
 Uốn ― sao cho vừa miệng cá. Biết sao cho vừa ý mọi người.
 Cây ― đầu. Cây chịu lấy đầu cây khác, lập thế cho hai đầu cây gài lấy nhau.
 Rau ―. Thứ rong biển, có nhiều nhựa, người ta hay ăn.
 ― đằng. Loài dây có câu móc, vị thuốc phong gọi là câu đằng câu, tượt nó ra có vòi, người ta ăn hay luộc, cũng được gọi là rau câu.


Câun. Tiếng gọi các thứ chim, giống chim nhà.
 Bò ―. id.
 ― nhà. Chim nhà.
 ― đất. Loại bồ câu nhỏ con hay ăn dưới đất.
 ― rừng. Loại bồ câu lớn con, lông xù xù.
 Bồ ― xanh. Loại bồ câu xanh lông, hay ăn trái cây.
 ― ngói. Loại bồ câu thảm lông như màu ngói cũ.
 ― lửa. Loại bồ câu đỏ lông.
 Bồ ― gầm ghi. Loại bồ câu lớn con Lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.


Cậuc. Anh em với mẹ mình, tiếng xưng hô các con quan, các kẻ có chức phận, hoặc là bà con với quan.
 ― mợ. Tiếng xưng hô anh em với mẹ mình cùng là các con quan, gọi chung cả vợ cậu.
 ― cháu. Vai cậu, vai cháu.
 Bà con cô ―. Bà con bên mẹ mình.
 Các ―. Tiếng xưng hô các con quan, các kẻ hầu gần các quan.
 Đình ―. Miễu thờ cậu Trày, cậu Quí, là con bà Chúa-ngọc.


𢲱 Cấun. Lấy móng vút mà vấu Kiếm chác theo sòng cờ bạc, (tiếng mới).
 Cào ―. Và cào và bấu.
 ― xé. Bấu xé.
 ― đầu. Bấu đầu, nắm đầu.


Cầuc. Kiếm, tìm ; nguyện xin; cậy mượn.
 ― xin. Nguyện xin.
 |  𧘻  ― kỳ. id.
 ― khấn, hoặc khẩn ―. Nguyện xin hết lòng.
 ― nguyền, hoặc nguyện ―. Thầm thì, chúc nguyền, van vái.
 ― thỉnh. Mời thỉnh.
 ― Trời. Nguyện xin phép Trời ủng hộ.
 ― Phật. Vái van xin Phật cứu chữa.
 Tụng kinh ―. Đọc kinh tiêu rỗi, hoặc xin sự gì cho ai.
 ― quan. Lo cho được làm quan.
 ― phong. Lễ xin phong cho làm vua chúa Nước Annam thường cầu bên Trung quấc phong vương.
 ― phong. Lễ cầu Trời làm gió.
 ― thầy. Tìm thầy, rước thầy trị bệnh.
 ― tự. Khẩn cầu cho có con, cầu được gọi là con cầu.
 ― con. id.
 ― mị. Làm chuyện lấy lòng, a dua.