Tĩnh yên[1] vãn lập - 靖安晚立
của Nguyễn Trãi
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

淡煙疏雨晚摸糊
水色天光半有無
萬古乾坤清景致
海山為我出新圖

Đạm yên sơ vũ vãn mô hồ[2] ;
Thủy sắc thiên quang bán hữu vô[3].
Vạn cổ càn khôn thanh cảnh trí.
Hải sơn vị ngã xuất tân đồ[4].

Khói lạt mưa nhẹ cảnh chiều lờ mờ ;
Sắc nước ảnh trời nửa không nửa có.
Trời đất muôn thuở cảnh trí tươi trong ;
Biển non vì ta vẽ bức tranh mới.

   




Chú thích

  1. Tĩnh Yên: Sách Thiên hạ quân quốc đợi bệnh thư chép rằng nhà Minh đổi châu Yên Bang làm châu Tĩnh yên trong thời gian nhà Minh chinh phục nước ta ở cuối thời nhà Hồ. Châu yên Bang tức tỉnh Quảng Yên ngày sau
  2. Mô hồ: lờ mờ
  3. Bán hữu vô: chỉ vẻ trời vẻ nước như có như không, mập mờ lẫn lộn, không dứt khoát ra nước ra trời
  4. Xuân tân đồ: vẽ bức tranh mới