Nghị quyết số 711B NQ/HĐNN7
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều 30 của Pháp lệnh tổ chức Tòa án quân sự;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Cử các đồng chí có tên trong danh sách kèm theo, làm Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực.
DANH SÁCH CÁC ĐỒNG CHÍ ĐƯỢC CỬ LÀM THẨM PHÁN TÒA ÁN QUÂN SỰ KHU VỰC
Khu vực 1, Quân khu 1
1. Hà Đức Lệnh, Thiếu tá
Khu vực 2, Quân khu 1
2. Nguyễn Thanh Hả, Trung tá
Khu vực 3, Quân khu 1
3. Phạm Hồng Lân, Trung tá
4. Nguyễn Văn Thụ, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu 2
5. Nguyễn Xuân Mai, Trung tá
Khu vực 2, Quân khu 2
6. Đặng Công Luân, Thiếu tá
7. Trần Quang Trung, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu 3
8. Hồ Văn Tùng, Trung tá
9. Vũ Xuân Lai, Trung tá
10. Ngô Minh Cai, Trung tá
Khu vực 2, Quân khu 3
11. Nguyễn Xuân Tiến, Trung tá
12. Đỗ Đình Chức, Thiếu tá
13. Nguyễn Văn Tửu, Trung tá
Khu vực 1, Quân khu 4
14. Nguyễn Lê Yên, Trung tá
Khu vực 2, Quân khu 4
15. Trần Quang Đồ, Thiếu tá
16. Nghiêm Sinh Phượng, Thiếu tá
Khu vực 3, Quân khu 4
17. Phan Văn Quế, Thiếu tá
18. Phạm Văn Hóa, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu 5
19. Trần Văn Tám, Thiếu tá
Khu vực 2, Quân khu 5
20. Nguyễn Xuân Quỳnh, Trung tá
Khu vực 3, Quân khu 5
21. Nguyễn Biểu, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu 7
22. Lê Văn On, Trung tá
Khu vực 2, Quân khu 7
23. Tạ Đình Uông, Trung tá
24. Đỗ Ngọc Nhưng, Thiếu tá
25. Vũ Thế Giới, Thiếu tá
Khu vực 3, Quân khu 7
26. Lê Viết Vê, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu 9
27. Đặng Văn Mồi, Trung tá
Khu vực 2, Quân khu 9
28. Hứa Sông Núi, Trung tá
29. Trần Vũ Tấn, Thiếu tá
Khu vực 3, Quân khu 9
30. Nguyễn Văn Cửu, Thiếu tá
Khu vực 1, Quân khu Thủ đô
31. Nguyễn Đình Tám, Trung tá
32. Dương Văn Tuệ, Thiếu tá
Khu vực 2, Quân khu Thủ đô
33. Bùi Nuôi, Trung tá
34. Phan Đình Đề, Trung tá
35. Trần Hữu Trinh, Trung tá.
Tác phẩm này thuộc phạm vi công cộng vì theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Điều 15, khoản 2, thì "Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó" không phải là đối tượng bảo hộ bản quyền. Còn theo Nghị định số 17/2023/NĐ-CP, Điều 8, khoản 2 của Chính phủ Việt Nam, văn bản hành chính bao gồm "văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân".