Nam Phong tạp chí/Quyển I/Số 2/Tự-vựng

Tự-vựng
của Phạm Quỳnh

Phụ-trương


TỰ-VỰNG

QUỐC-NGỮCHỮ-NHOCHỮ-PHÁP



Ám-sát 暗殺 = Giết ngầm, lập mưu giết người. — Assassinat.
Áp-lực 壓力 = Sức ngoài nó ngăn-trở, đè nén mình. — Force, pression extérieure.
Bản-thể 本體 = Thể-cách bản-nhiên của một sự-vật. — Nature intime, essence.
Bạo-động 暴動 = Dùng cách dữ-tợn, bạo-mạnh. — Violence, commettre des violences.
Bí-tàng 祕藏 = Điều bí-hiểm không ai biết. — Mystère, secret, énigme.
Biền-ngẫu 駢偶 = Lối làm văn tầu lấy câu cho đối nhau. — Parallélisme (en composition chinoise).
Cải-lương (đạo) 改良道 = Hay là Tân-giáo 新教, là chỉ các phái tôn-giáo mới, về đầu thế-kỷ thứ 16 phân lìa với chính-truyền đạo Thiên-chúa mà lập thành giáo riêng. Xướng ra đạo cải-lương thì ở nước Đức là Luther (tầu dịch là Mã-đinh Lộ-đức); ở nước Pháp là Calvin. — Protestantisme.
Cai-quát 該括 = Chùm gồm cả, xét chung làm một. — Embrasser l’ensemble.
Cao-đẳng-động-vật 高等動物 = Giống động-vật hình-thể gần giống người, đã có trí khôn, như giống vượn. Người ta cũng tức là giống động-vật cao hơn nhất cả. — Animaux supérieurs.
Chân-tướng 真相 = Về triết-học chị cái hình-ảnh chân thực của sự-vật, gồm cái gì có thực trong vũ-trụ. — Réalité (en philosophie).
Chinh-sát-hạm 偵察艦 = Tầu chiến đi rò thám ngoài bể. — Croiseur de reconnaissance.
Chính-truyền 正傳 = Nghĩa chính trong một đạo, đời trước truyền cho đời sau. — Orthodoxie.
Chiến-hào 戰壕 = Hầm đào để đánh nhau. Tức nôm ta thường gọi là hầm-hố. — Tranchée.
Chung-kiếp 終刧 = Mãi mãi, đến cùng đời, hết kiếp. — Éternellement, jusqu’à l’éternité.
Công-trình 工程 = Việc gì to tát, phải có công sếp đặt chỉnh đốn. —

Œuvre.

Cổ-vũ 鼓舞 = Chính nghĩa là đánh trống, mua. Dùng rộng nghĩa thì là vui vẻ nhiệt-thành mà xướng-xuất việc gì, hoặc đưa tin phao truyền cho nhiều người biết. — s’enthousiasme; faire de la propagande (pour une œuvre).
Cơ-thể 機體 = Gồm các cơ-quan, bộ-phận trong một con vật, một cái máy, v. v. — Organisme.
Cựu-truyền 舊傳 = Tục cổ phép cũ đời trước di-truyền lại, đời này phải theo. — Tradition. (Chữ tổ-truyền 祖傳 cũng cùng một nghĩa ấy.)
Đái-lĩnh 帶領 = Nói về ông tướng cầm quân. — Commander (une armée).
Điển-chương 典章 = Lề lối, phép tắc thuộc về chính-trị. — Institutions politiques.
Động-cơ 動機 = Cơ-quan dùng để vận-động máy. — Moteur.
Giác-quan 覺官 = Cơ-quan dùng để cảm-giác. — Sens (les cinq).
Giải-quyết 解决 = Định xong một sự gì khó, một cái vấn-đề. — Résoudre une difficuté, un problème.
Giáo-hoàng 教皇 = Người làm đầu một môn đạo. Bên Âu-châu chỉ riêng là ông chúa-tể đạo Thiên-chúa ở La-mã, tức những bổn-đạo bên nước ta gọi là đức thánh Pha-pha. — Pape.
Hắc-ám 黑暗 = Tối-tăm, mờ-ám, không phân minh. Dùng nghĩa riêng thì chỉ cái chủ-nghĩa không muốn khai-hóa cho dân. — Obscur; obscurantisme.
Hám-chế 瞰制 = Đứng cao, đứng xa, mà quản-thống cai-trị. — Dominer. (Chữ thường dùng về binh-pháp).
Hành-động 行動 = Khởi làm, cất lên làm việc gì. — Agir, action.
Hiện-tại 現在 = Việc hiện đương có, thuộc về bây giờ. — Présent.
Hộ-khán 護看 = Chức trông nom người ốm ở các nhà bệnh-viện. (Tức ta gọi nôm theo tiếng tây là anh-phia-mê). — Infirmier, infirmière.
Huyền-bí 玄祕 = Mầu-nhiệm, cao-xa, khó-hiểu. — Mystérieux, profond.
Huyễn-diệu 眩耀 = Dùng cách cao-đại để lừa người, « lòe » người. — Tromper, en imposer à autrui.
Hữu-dực 右翼 = Cánh quân bên tay phải. — Aile droite (d’une armée).
Khái-niệm 槪念 = Xét chung, suy rộng để hội lấy nhẽ chung. — Généraliser.
Khởi-điểm 起點 = Nơi bắt đầu; bắt đầu làm làm việc gì. — Point de départ; commencer.
Khu-trục-hạm 驅逐艦 = Tầu chiến dùng để đuổi theo các tầu địch. — Croiseur de chasse.
Khuyết-tịch (án) 缺席案 = Án lập vắng-mặt người bị cáo, hoặc người tội-nhân. — Jugement par contumace.
Kỹ-sư 技師 = Ông thầy nghề, người chuyên-môn về một thực-nghiệp. — Ingénieur.
Ký-vãng 旣往 = Việc đã qua rồi, thuộc về trước. — Passé.
Lạc-viên 樂園 = Vườn sung-sướng, cõi hạnh-phúc, theo đạo Thiên-chúa. — Paradis; Eden.
Lâm-thời-chính-phủ 臨時政府 = Chính-phủ đặt tạm đương lúc cần cấp. — Gouvernement provisoire.
Lăng-tẩm 陵寢 = Mồ mả của nhà vua, nhà chúa. — Sépulture royale, mausolée.
Lập-hiến-chính-thể 立憲政體 = Lối chính-trị có vua nhưng theo hiến-pháp của quốc-hội đặt ra. — Régime constitutionnel.
Mã-lực 馬力 = Sức mạnh của máy móc, chiểu theo sức một con ngựa. — Cheval-vapeur.
Mãi-nô 賣奴 = Tục buôn bán người giống da đen làm nô-lệ. — Esclavage.
Nghi-vấn 疑問 = Hỏi sự nghi-ngờ chưa biết rõ. — Interroger sur un point douteux.
Nguyên-liệu 原料 = Vật liệu còn nguyên chưa chế tạo. — Matériaux bruts, matière brute (non travaillée)
Ngư-lôi-hạm 魚雷艦 = Tầu bắn ngư-lôi. Ngư-lôi hay là thủy-lôi (torpille) là thứ trái phá dùng bắn nổ dưới nước. — Torpilleur.
Nhỡn-tuyến 眼線 = Chính-nghĩa là cái « giây mắt ». Chỉ con mắt riêng để xét một sự gì. — Point de vue.
Phản-động 反動 = Bị kích-động mà vận-động đối lại. — Réagir, réaction.
Phản-kích 反擊 = Bị công-kích, quay lại đánh giả. — Contre-attaque.
Pháo-binh 砲兵 = Quân dùng súng đại-bác. — Artillerie.
Phóng-pháo 放砲 = Bắn đại-bác vào một nơi nào. — Bombarder, bombardement.
Quá-khứ 過去 = Nghĩa cũng giống chữ ký vãng, mà chỉ cái đã qua đi rồi. — Passé.
Quan-sát 觀察 = Xem xét, suy xét, nghiệm kỹ để giải lấy nhẽ. — Observer, observation.
Quang-học 光學 = Học về ánh sáng. — Optique.
Quốc-tế-chủ-nghĩa 國際主義 = Chủ-nghĩa coi nước mình cũng như các nước khác, không phân biệt quốc-gia, dân-tộc. — Internationalisme, internationaliste.
Sung-đột 衝突 = Hai bên cạnh-tranh nhau. — Conflit, antagonisme, lutte, choc.
Suy-loại 推類 = Nhân giống nhau mà suy rộng sự này ra sự khác. — Raisonner, déduire par analogie.
Suy-ức 推臆 = Suy lường, ước lượng. — Estimer, préjuger, procéder par hypothèse.
Sư-đoàn 師團 = Gồm các quân-đội ước chừng hai vạn người, có một viên đại-tướng coi. — Division (d’armée).
Tả-thực 寫實 = Vẽ theo thực, chủ lấy như thực. — Peinture d’après nature, peinture réaliste.
Tập-hợp 集合 = Về binh-pháp nghĩa là họp các quân-đội ở mọi nơi vào một chỗ để đặt thế công thế thủ. — Concentration (des troupes).
Tế-bào 細胞 = Cơ-quan nhỏ nhất trong da thịt các giống sinh-vật, hình như cái bao đựng các chất nước. — Cellule (organique).
Thành-thuyết 成說 = Nhời bàn đã thành lề, nhời dạy của người trước. — Théorie, opinion toute faite; lieu commun, idée rebattue.
Thảo-án 草案 = Bản thảo một tờ chương-trình, nghị-định, điều ước, v.v., chưa có quan trên duyệt, chưa thi-hành được. — Projet (de loi, etc...)
Thảo-luận 討論 = Xem tranh-biện.
Thiển-kiến 淺見 = Ý-kiến nông nổi. — Vue, opinion superficielle.
Thiệp-liệp 涉獵 = Xem qua loa, xem lược cho biết đại khái. — Parcourir.
Thiết-giáp 鐵甲 = Vỏ sắt dầy, bọc ngoài các tầu chiến nhớn. — Cuirasse.
Thủ-phủ 首府 = Tỉnh to nhất trong một xứ; nơi quan sở-tại ở. — Capitale, chef-lieu.
Thủ-tướng 首相 = Ông thượng-thư đứng đầu tòa Nội-các. — Premier ministre, président du conseil des ministres.
Thuyết-lý 說理 = Bàn về lý, không về thực sự. — Théorie, théorique, théoricien.
Thuyết-minh 說明 = Giải rõ, giải nghĩa, bàn cho thấu nghĩa. — Expliquer, explication.
Tổng-kế 總計 = Phép gồm tính các sự vật theo từng hạng để lấy số trung-bình mà so-sánh hơn kém. — Statistique.
Tiền-đồ 前途 = Con đường trước mặt, con đường mình sẽ đi đến, tức là sự thuộc về sau. — Avenir.
Tuần-dương-hạm 巡洋艦 = Tầu chiến đi tuần ngoài bể. — Croiseur.
Tư-lệnh-bộ 司令部 = Gồm các tướng-tá giữ mệnh-lệnh trong một quân. — Etat-major (d’une armée).
Tư-tưởng-giới 思想界 = Thế-giới những người tư-tưởng; gốm các nhà triết-học trong một nước. — Monde pensant.
Từ-điện 磁電 = (Hay là từ-thiết 磁鐵) tức ta gọi là đá nam-trâm, có tính hút các chất sắt. — Electro-aimant.
Tử-văn 死文 = « Văn chết », tiếng cổ không nói đến, văn cổ không dùng đến nữa. — Langue morte.
Tương-lai 將來 = Việc sau mới có, thuộc về sau này. — Avenir (futur).
Tưởng-lệ 獎勵 = Khuyên thưởng cho cố gắng, cho tấn tới lên. — Encourager.
Tượng-chứng 象徵 = Chứng-cớ phát-hiện ra ngoài. — Preuve tangible.
Tưởng-tượng 想象 = Suy nghĩ, đặt để ra hình-tượng. — Imaginer, imagination.
Trác-kiến 桌見 = Ý-kiến cao sâu. — Perspicacité, pénétration d’esprit.
Tranh-biện 爭辯 = Bàn bạc, cãi nhau lấy nhẽ phải. — Discuter, discussion. (Bàn-bạc ở nơi nghị-viện thì thường dùng chữ thảo-luận 討論).
Trận-địa 陣地 = Phần đất đứng để bầy thế đánh nhau. — Position (entre les deux adversaires).
Triệu-chứng 兆徵 = Điềm chứng hay dở phát-hiện ra trước. — Présage, augure.
Trung-lưu 中流社會 = Bực giữa trong xã-hội, hạng người trung-bình. — Classe moyenne, bourgeoisie.
Truyện-ký 傳記 = Truyện kể đời một người. — Biographie, notice biographique.
Tuyệt-đích 絶旳 = Cái cao hơn nhất, đến đấy là cùng, không gì đối đãi được. — Absolu.
Tuyệt-tác 絶作 = Công việc làm rất khéo. — Chef-d’œuvre.
Vận-văn 韻文 = Văn có vần, như thơ phú (đổi với văn suôi). — Vers, prose rythmée.
Võ-trang 武裝 = Gồm các đồ khí giới của tầu chiến, của quân-đội. — Armement,
Vũ-trụ 宇宙 = Gồm cả các vật hữu-hình, vô-hình trong thế-giới. — Univers.
Xã-hội-chủ-nghĩa 社會主義 = Chủ-nghĩa của những người vụ sự hạnh-phúc, sự lợi-lộc chung cho cả xã-hội, muốn cho công-lao tài-sản trong xã-hội phân đều cho mọi người, không để cho một bọn người tư-bản có của được sung sướng, còn bọn lao-động thì phải làm ăn khổ sở. — Socialisme, socialiste; marxisme.
Xúc-cảm 觸感 = Chạm vào, tiếp-xúc vào mà cảm. Cảm-giác bằng da, bằng tay. — Toucher (sens du).
Ý-chí 意志 = Chí muốn, chí quyết định làm việc gì. — Volonté (thường dùng đối với « tri biết », intelligence).
Yếm-tế 掩蔽 = Che đậy, che lấp (Tiếng về binh-học chỉ một quân nọ đứng che quân kia khỏi lộ ra). — Couvrir (une armée).
Yếm-thế-chủ-nghĩa 厭世主義 = Chủ-nghĩa ghét đời, lấy sự đời cái gì cũng đáng chán, — Pessimisme.
Yêu-cầu 要求 = Xin đòi, sách đòi, cần phải có. — Exiger, réclamer.
Yêu-thuật 術妖 = Phép kỳ quái để lừa người. — Magie, charlatanisme, sorcellerie.



Canh khuya ngọn đèn tàn,
Một mình than,
Than thế-sự khéo đa đoan,
Mấy kẻ khôn-ngoan,
Cớ sao mà lắm nỗi gian-oan?



Mây hợp mây lại tan,
Phận hồng nhan,
Tránh sao khỏi nợ trần-gian,
Mà muốn mưu-toan,
Những cuộc vui thú cùng hiệp-hoan!