Hạ qui Lam-sơn
I - 其一
sửaNguyên văn chữ Hán | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|---|
權謀本是用除姦 |
Quyền mưu vốn là để trừ gian ác; |
II - 其二
sửaNguyên văn chữ Hán | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|---|
憶昔藍山玩武經 |
Nhớ khi xưa ở Lam-sơn xem sách võ kinh, |
Chú thích
- ▲ Quyền mưu: mưu kế dùng trong nhất thời
- ▲ Đồ vương hội: năm Trịnh Quán thứ 3 nhà Đường của Trung Quốc, tù trưởng Đông Tạ man vào chầu, Nhan Sư Cổ thấy áo mũ người Man khác lạ, tâu xin vẽ tranh « Vương hội đồ »
- ▲ Đổ Hán quan: Hán Quang Vũ đánh đổ Vương Mãng, khôi phục nhà Hán, thành nhà Đông Hán, người ta nói rằng lại được thấy lại quan nhà Hán như cũ
- ▲ Sóc tấm: khí yêu quái ở miền Bắc. Câu này nghĩa là dẹp yên giặc Minh
- ▲ Nam châu: chỉ nước ta
- ▲ Võ kinh: khi Lê Lợi còn chuẩn bị khởi nghĩa, thường đọc binh thư
- ▲ Nghĩa kỳ: cờ nghĩa
- ▲ Trung nguyên: chỉ miền căn bản của Trung Quốc, đây tác giả dùng để chỉ miền căn bản của nước ta
- ▲ Nhật xuế là hang mặt trời mọc, chỉ miền cực đông, nguyệt thành là nơi mặt trăng ở, chỉ miền cực tây, tức các miền xa xôi
- ▲ Chỉ các dân tộc thiểu số. Tóc dùi là tóc buộc làm một mớ bỏ thòng sau gáy như cái dùi. Xiêm cỏ là cái váy làm bằng xỏ có vỏ cây kết thành