P


Phan. Chế lộn, đổ lộn, trộn lộn.
 ― chế. Chế lộn, (thường nói về đổ nước).
 ― nước
 ― trà
 ― chè

Nấu nước trà, chế nước bỏ trà mà uống.
 ― bửa
 ― phách

Chung lộn, không phân biệt.
 ― lộn. Đổ lộn, chế lộn.
 Đất cát ―. Đất có cát lộn lạo.
 Nói ― lửng
 ― chơi

Nói pha chơi, nói giễu cợt.
 Giả mù ― mưa. (Coi chữ giả).
 Phui ―. Khỏa lấp, bỏ đi, không kể, phai đi, lu lít.
 ― phui, hoặc phôi ―. id. Má hồng phôi pha. (Túy-kiều).
 Tuông ―
 Xông ―

Xông đụt, phao tuông không kiêng nể.
 Gièm ―. Gièm siểm.
 Đồ ― ly. Đồ thủy tinh, đồ bằng chai.
 Trái ― nâu. Thứ trái lớn mà thơm, cây nó lớn mà có gai, cũng gọi là bò nâu.
 Đức thánh ― ―. Đức giáo Tông
 ― bờ ― bụi. Xông pha rừng bụi, nghĩa là cảng ngang.
 Nhà ―. Nhà phạt.
 ― langsa. Người nước Langsa.


Phác. Làm cho hư nát, làm cho tan hoang, khuấy khỏa.
 ― đi. Làm cho hư hại.
 ― phách. Khuấy rối, làm cho hư hại.
 ― tan
 ― nát
 ― hoang
 ― tuyệt
 ― hại

Phá cho tan nát, hư hại chẳng còn sự gì.
 ― chay. Phạm phép ăn chay, không giữ phép ăn chay.
 ― ngục. Cứu vớt vong hồn ở trong địa ngục, làm phép tiêu rỗi, (đạo Phật).
 ― trận. Làm cho mất hàng ngũ, làm cho giặc vỡ tan.
 ― đám. Làm cho hư việc kẻ khác, làm rầy rạc.
 ― bì
 ― tán
 ― rối

Khuấy rối, làm cho hư việc, hại việc.

 ― rối
 ― giải. Phạm năm điều răn bên đạo Phật.(coi chữ giải).
 ― luật. Phạm luật, không giữ luật.
 ― phép. Phạm phép, bỏ phép.
 ― phong tục. Làm cho hư phong tục, cải phong tục.
 ― việc. Làm cho hư việc, cải việc.
 ― của. Xa xỉ, phá tan của cải.
 ― nhà. Làm cho hư hại trong nhà, dỡ nhà.
 ― đất. Mở đất ra mà làm ruộng rẫy.
 ― ruộng. Mở đất làm ruộng.
 Khai ―. Mở mang, khai khẩn, (nói về đất hoang).
 Đánh ―. Đánh đập làm cho hư hại, làm cho tan tác.
 Mắng ―. Mắng đại, mắng đùa, mắng đến không còn kiêng nể.
 Khuây ―. Khuây khỏa, làm ngăn trở.
 Làm như quỉ ― nhà cháy. Làm dữ, phá hoang.
 Trái ―. Đạn sắt trông lỏng nạp đầy thuốc súng, có bắn ra thì nổ.
 Bắn trái ―. Bắn đạn có nạp thuốc súng.
 Kinh tâm ― đảm. Thất kinh, hãi kinh.
 ― ra làm hai. Đập cho bể hai, chia ra làm hai.
 ― cách. Bỏ cách thường, không theo cách thông thường, làm ơn riêng.
 ― thâm. Rách cửa mình, mất đóng trinh.
 ― làng ― xóm. Làm rối trong làng xóm.
 ― nước. Chảy nước, có nhiều dòng nước chảy vào, (nói về ghe thuyền cũ).
 ― bụng. Làm cho sôi bụng, cho tháo dạ, ăn mỡ phá bụng.
學  |  愚  Học ― ngu. Học vỡ lòng.
 Cái ―. Ngả biển hẹp, họng cửa, cửa cống.


𠶊 Phàn. Đưa hơi ra, hà hơi ra, phun ra.
 ― ra. id.
 ― hơi rượu. Hà hơi rượu.
 ― khói thuốc. Phun khói thuốc.
 ― chai. Vãi chai bột trên ngọn lửa cho nó cháy bừng, phép hóa lửa, (Hát bội).
 Nói ― chai. Nói pha lửng, nói cho qua việc, nói hả rứa.
 Ai ―. Tiếng phương tướng đuổi tà.
 Nói phì ―. Nói đưa đẩy, nói như ông già.


Phảc. Vã.
 ― hữu. Vã có.
 ― đa. Vã nhiều, có nhiều.


Phácc. Thật, chắc.
 Chất ―. Thật thà.
 Thành ―. id.
朴 硝  ― tiêu. Thứ diêm nhỏ hột, hay dùng làm thuốc hạ.
厚  |   Hậu ―. Thứ vỏ cây dày mà có mủi cay thơm, vi thuốc tiêu thực.
 Một ― gỗ. Nguyên một khúc gỗ, chưa cưa cắt.


Phắcn. Tiếng trợ từ.
 Lặng ― ―. Lặng bặt, lặng trang.
 Ngay ― ―. Ngay thẳng rằng.
 Bằng ― ―. Bằng rieeo.


Pháchc. Vía, bóng vía, xác.
 Hồn ―. Hồn vía, hồn xác.
 ― quê. Vía vang.
 Thất ―. Bẩy vía (coi chữ ba hồn).
落  |   Lạc ―. Nghèo khổ không có chỗ dựa; thất nghiệp.
 Hồn kinh ― lạc. Thất kin, sảng lạc.


Pháchc. nVỗ, đồ nhạc, chính là bản vần vấn đề mà nhịp như sanh sửa: tiếng trợ từ.
 Phá ―. Phá tan, phá khuấy.
 Nói ―. Nói lớn lối., nói khoe khoét.
 Nói đánh ―. id.
 Nói cho mạnh ―. id.
 Làm ―. Làm mặt giỗi.
 Đánh ―. Nói phách.
 ― rẹt. id.
 Chèo ―. Chèo ở phía trước mũi thuyền, có phách nhất, nhì, ba, nghĩa là chèo mũi, áp chèo mũi, chèo thứ ba v v….
 Đốc ―. Đốc sức, cầm cán.
 Đâm ―. Ghe chở khâm, mũi nó chúi xuống.
 Trông ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là trồng.
 Nhảy trôi nhảy ―. Nhảy nhót; bực tức không yên, bối rối.


Pháchc. Coi chữ hổ.
 Hổ ―. id.
 Huyết ―. Thứ hổ phách đỏ vàng.
 Lạp ―. Thứ hổ phách giọt máu.


𢫗 Phạchn.
 Tam phách tam ―. Lục lạo; phanh phôi, bầy bò.
 ― ―. Tiếng phạt mà đụng vào mình.


Phain. Mất màu, khuây lẳng.
 Lạt ―
 ― màu
 ― mùi

id.
 Lòng chẳng ―. Để lòng, chẳng khuây.
 Chi ―. Nào khuây, nào nguôi.
 Chẳng ―
 Nào ―

id.
 Dễ ―
 Há ―
 Đâu ―

id.
 Mau lợi mau ―. Mau quên chẳng nghĩ đến nhau.


Pháic. Ngả sông, rạch, sai bát, hủy việc; giấy phép.
 Dòng ―. Nhánh bà con.
 Chi ―. id.
 Tông ―. Chính dòng dõi.
 Đồng ―. Đồng một giây sai, đồng một kiên họ.
 Chánh ―. Đứng đầu giây sai; chính dòng họ.
 ― quan. Sai quan, giấy của quan cho.
 ― bướm. Giấy thông hành (của làng cấp).
 ― tờ. id.
 Cấp ―. Cho giấy phép.
 Xin ―. Xin giấy làng mà đi đâu.
 Sai ―. Sai cất.
 Phân ―. Chia việc cho mỗi người.
 Hội ― viên. Hội cử ra để mà làm việc gì.
 ― viên, nhơn. Người lãnh mạng đi làm việc gì.
 Rả ―. Truyền việc cho mỗi một người.
 ― thầy chùa. Giấy thầy chùa cấp riêng cho bổn đạo, có lòng giữ đạo, làm như cái bùa giữ mình.
 ― bùa. id.
 ― thọ. Chịu lấy giấy thầy chùa cấp cho, chịu phép thầy chùa.


Phảin. Nhằm, không sai, tiếng lấy làm nhầm, tiếng ưng chịu; tiếng buộc, tiếng ước; mắc mười, bi lụy.
 ― ―. Nhằm lý, nhằm rồi, không sai.
 ― rồi. Nhằm rồi.
 ― ngãi. Trung chính, có đạo nghĩa.
 ― lẽ. Nhằm lẽ.
 ― ý. Nhằm ý, trúng ý.
 ― lời. Lời nói nhằm phép, nói trúng, nói bay.
 ― việc. Nhằm việc, đụng nhằm việc gì, đằng việc.
 ― giá. Nhằm giá, vừa giá.
 ― thì. Nhằm thì tiết.Mưa nắng phải thì.
 ― thói. Y theo thói, không trái thói.
 ― cách. Nhằm cách thế.
 ― đạo. Nhằm lẽ, phải việc bổn phận.Phải đạo làm con.
 ― thế. Phải cách ăn ở, ngoan ngủ.
 ― phép. Nhằm phép.Ăn nói phải phép.
 ― người. Nên người, xứng đáng con người.
 ― mặt. id.
 ― người ― ta. Ăn ở cùng nhau tử tế, người sao ta vậy.
 ― chi. Chớ chi, phải được như...
 ― mà. Nếu mà.
 ― có tiền. Nếu có tiền.
 ― tôi giàu. Nếu tôi giàu có.
 ― khi ấy. Chớ chi khi ấy, nếu khi ấy.
 ― việc thì nói. Đáng việc nói thì nói.
 Nói ―. Nói nhằm, nói hay.
 Làm ―. Làm nhằm phép, phải phép.
 Ở cho ―. Ăn ở cho xứng đáng.
 Làm cho ―. Làm cho xứng đáng.
 Gặp ―. Mắc phải.
 Mắc ―. id.
 Lầm ―. id.
 Làm ―. id.
 ― tai. Mắc tai hại, mắc điều rủi ro (tiếng than).
 ― vạ. Mắc tai vạ, phải chịu vạ (tiếng trách).
 ― dâu. Bị thương tích, (như bị đâm, bị cọp vồ).
 ― thường
 ― đền

Bị bắt thường, bắt đền.

 ― tội. Mắc tội, bị người ta làm tội cho.
 ― tù. Bị ở tù, mắc án ở tù.
 ― án đày. Mắc án đày.
 ― tay kẻ cướp. Bị kẻ cướp đánh.
 ― gió. Mắc lấy gió độc, bị đông gió.
 ― toi. Mắc dịch khí (thường nói về trâu bò).
 ― chết chém. Bị án chém, bị chém mà chết.
 ― tàu. Chìm tàu.
 ― chết. Làm sao cũng chết, không lẽ sống.
 ― bịnh. Mắc bịnh.
 ― lòng. Đem lòng thương yêu, mắc đều tình ái (nam nữ cả thảy).
 Lời ―. Lời nói ngày lành, phải lẽ.
 Lề ―. Lề chính, lề ngay.
 Việc ―. Việc đáng làm, đáng nói.
 Kiện ―. Kiện nhằm lý.
 Chẳng ―. Chẳng can chi, chẳng có như vậy.
 Nào ―. Can chi.
 Chi ―
 Đâu ―
 Dễ ―

id.
 Vừa ―. Vừa vừa, không thới quá.
 ― chăng
 ― quấy

Đều phải, đều chẳng phải, đều phải, đều quấy.
 ― sao chịu vậy. An số phận, không dám than vãn.
 ― mùa ― tiết. Nhằm mùa tiết.
 Không ―. Không nhằm, không có như vậy.
 Có ―. Tiếng hỏi có nhằm như vậy hay là không.
 Có ― là. Có thiệt là.


Phayn.
 Dao ―. Dao lớn thường dùng mà xắt cá thịt.
 Thịt ―. Thịt luộc xắt ra từ miếng mỏng.
 Thịt gà xé ―. Thịt gà luộc xé ra từ miếng.
 Làm ―. Làm bây giờ, làm tật ngữ.
 Ăn ―. Ăn sạch, ăn hết tất.


Pháyn.
 ― ―. Mảy mảy như sợi tơ, nhỏ lắm.
 Mưa ― ―. Mưa bay, mưa sương, mưa nhỏ hột quá.
 Tằm ―. Tằm mới nở.


Phảyn. Nét viết đưa lên hoặc đưa xuống mà vót.
 Một ―. Một phết nhỏ.
 Chấm ―. Làm ra một chấm, một nét đưa nhỏ nhỏ.
 ― ―. Nhẹ nhàng.
 Một chấm một ― không sai. Một nét không sai.


Phạmc. Tuông chạm, động phạm, lỗi lầm.
 Xúc ―. id.
 ― tội. Làm điều tội lỗi.
 ― pháp, phép. Vi pháp, làm trái phép.
 ― luật. Làm trái luật.
 ― lệnh. Không vâng lệnh.
 ― thượng. Xúc phạm tới kẻ bề trên.
 ― đến. Lỗi đến ai, đến việc gì.
 ― ảnh. Khóa quả, bước qua tượng ảnh, chối đạo.
 ― giải. Lỗi lời răn.
 ― thịt. Không kiêng thịt.
 ― thực. Trúng thực.
 ― rìu
 ― rựa

Bị rìu rựa sa nhằm.
 Cắt ―. Cắt nhằm (xương thịt).
 Lời ― thượng. Lộng ngôn.
 Giải ―. Đem kẻ phạm tội đi đâu.
 Nạp ―. Đem kẻ phạm tội mà nạp cho quan.
 Hung ―. Đứa hung dữ, phạm tội nặng.
 Tù ―. Tù mắc án nặng.
 Đạo ―. Kẻ trộm cướp.
 Nghịch ―. Kẻ làm nghịch, làm giặc.
 ― tai. Trúng nhằm tai (có kẻ nói tên cọp là lý nhĩ hễ nó chụp ai mà động đến ta là nó bỏ đi mà không ăn, vì là phạm đến tên tục nó).


Phạmc. Tên họ.
 Họ ―. id.


Phạmc. Khuôn.
防  |   Phòng ―. Ngăn ngừa, gìn giữ.
模  |   Mô ―. Khuôn rập, phép tắc.
洪  |   Hồng ―. Thiên sách trong kinh thơ.

Phàmc. Tiếng chỉ chung; đều, hễ, cả thảy; thường, hèn.
 ― trần
 ― gian
 ― thế

Thế gian, nhơn gian.
 ― hèn. Hèn hạ.
 ― phu. Đứa không biết điều, đứa hèn.
 ― nhơn. Người thường, người hèn.
 ― dân hoặc dân ―. Dân dã.
 Loài ―. Loài hèn.
 Cõi ―. Cõi thế.
 Phi ―. Phi thường.
 Bất ―. id.
 ― như. Hễ là, hễ như, hễ khi.
 ― hữu. Hễ có.
 Thánh ―. Kẻ thánh, người phàm.


Phẩmc. Bậc, đứng bậc, tầng thứ, thứ loại, cách thức.
 ― trật. Ngôi thứ các quan.
 ― cấp. id.
 ― hàm hoặc hàm ―. id.
 Thượng ―. Bậc trên hết, đáng bậc thứ nhứt.
 Hạ ―. Bậc hèn.
 Cống ―. Về hạng để mà dâng, hạng quí; chè cống phẩm.
 Tột ―
 Trật ―

Hết bậc cao, không còn bậc nào cao hơn nữa.
 Quá ―
 Nhứt ―. Phẩm quan thứ nhứt.
 Cửu ―. Chín bậc quan, bậc thứ chín thì là bậc nhỏ hơn hết, mỗi bậc có chánh tùng hai hạng.
 Chánh nhứt ―. Chính phẩm thứ nhứt.
 Từng nhứt ―. Ghé phẩm thứ nhứt.

Mỗi phẩm đều có chính tùng.
 Chín ― thiên thần. Chín trật thiên thần.
 ― hạnh. Cách ăn ở, nết ăn ở tốt.
 |  題  ― đề. Khen cho về bậc nào (văn thơ).
佳  |   Giai ―. Thứ tốt, vật tốt (thường nói về đồ ăn).
 ― loại. Thứ loại, từ bậc, từ loại, thứ tự.
 ― vật. Các vật, các loài.
 Quả ―. Các thứ trái trăng.
 ― cách. Đấng bậc cách thế, tính nết.
 Nhơn ―. Đứng bậc con người (tốt, xấu).
 Nhứt ― hường. Màu đỏ tươi, ở trong thoa đá mà phản ra (hữu độc).


Phanc. Tên họ; ngăn rào, che dừng.
 Họ ―. Tên họ.
 ― trấn. Các tỉnh các trấn ở xa Kinh thành.
 |  服  ― phục. Các thứ ở ngoài biên thùy.
 |  翰  ― hàn. id.
 |  司  ― ti. Ti bố chánh.
 Cơn ―. Xăm, đũa.đồ thầy bói.
 ― thiếc
 ― lý, ri
 ― lang, rang

Tên riêng các cữa buôn ở Bình-thuận.


Phanc. Cờ phướn.
 Đề ―. Đề chữ lên lá cờ phướn.


Phạnc. Cơm.
 Tạo ―. Nấu cơm.
埋 堝 造  |   Mai oa tạo ―. id.
壹  |  不 忘  Nhứt ― bất vong. Một bữa ăn không quên, ấy gọi là biết ơn, biết nghĩa.
 Cơm ―. Cơm đi đường.
 Cơm khô cơm ―. id.


Phánc. Phân, định, đoán xét, vua chúa nói.
 ― ra
 ― dạy
 ― truyền
 ― bảo

Vua nói năng truyền dạy.
 ― đoán. Đoán định.
 ― xét. Xét đoán.
 Tòa ― xét. Tòa căn tội phước cho người ta.
 Ngự ―. Vua phán, vua nói năng, truyền dạy.
 Lệnh ―. id.
 Chỉ ―. id.
 Thẩm ―. Thẩm xét, lên án.
 Thông ―. Chức tá nhị trong một tỉnh, đầu phòng việc, bên bộ hay là bên án.
署  |   Thự ―. Ký tên, đề ngày.

Phànc. n. (Phần). Thiêu đốt, tiếng trợ từ.
 ― nàn. Năn nỉ, trách móc.
 ― hả. id.
 ― hoa. Loại hoa thọ.
 ― hóa hoặc phàn hóa. Đốt đi, thiêu đi.
 ― thiêu. id.


Phànc. Phèn.
 Bạch ―. Phèn chua, phèn trắng.
 Khô ―. Thứ phèn ít trong, ít trắng.
 Thanh ―. Phèn xanh.
 Đầm ―. id.
 Hắc ―. Phèn đen.


Phảnc. Trở, làm nghịch, làm ngang.
 ― nghịch. Làm nghịch, làm loạn.
 ― tặc. Đứa làm phản, quân giặc.
 Làm ―. Làm nghịch, đánh trả.
 Bội ―. Trở lòng làm nghịch.
 ― phúc. Hay trở lòng, không thật tình.
 ― chủ. Nghịch với chủ, bội bạc, trở lòng; quân phản chủ.
 ― hại. Làm hại.
易 如  |  掌  Dị như ― chưởng. Dễ như trở tay, chỉ nghĩa là dễ làm.
 |  紂 投 周  ― Trụ đầu Châu. Trở lòng cùng vua Trụ mà đầu nhà Châu.Bội bạc trở lòng (tiếng mắng).
 ― ác. (Coi chữ ác).
 |  克  ― khắc. Khắc nhau, chọi nhau.
 Quân ―. Quân bội bạc, không biết ơn nghĩa (tiếng mắng).
 Tương ―. Nghịch nhau, không ưa nhau (nói về thuốc bắc).
自  |   Tự ―. Suy nghĩ lại.
平  |   Bình ―. Châm chước, bỏ cái nặng lấy cái vừa.(Chữ luật).


Phảnc. Trở lại.
 ― hồi. Trở về.
 ― bộ. id.
 ― mã hồi thành. Cỡi ngựa về thành.
 Vãng ―. Quan lại, tới lui.


Phảnn. Ván.
 ― ngựa. Ván ngựa.
 ― vọng. Bàn vọng.


Phănn. Thâu rút, níu kéo lần lần, theo dõi, tìm kiếm.
 ― dây. Níu kéo sợi dây, thâu rút sợi dây.
 ― theo. Lần theo, dõi theo.
 ― tìm. Tìm theo cho được.
 Hỏi ―. Hỏi thăm, hỏi dọ cho ra môi.
 ― cho ra môi. id.
 ― riết. Thâu rút cho mau; hỏi cho được việc.
 ― vách. Lần vách mà đi.


Phânc. Chia ra, rẽ ra; phần thứ mười trong một chỉ, một tấc.
 ― ra. Chia ra.
 ― chia. Chia chác.
 ― rẽ hoặc rẽ ―. Cách biệt, từ biệt, phân ra.
 ― tách
 ― nhau
 ― cách

id.
 ― biệt. Chia ra, làm cho khác nhau, làm cho minh bạch.
 ― tay. Từ biệt nhau, chia tay.
 ― ly. Để bỏ nhau, lìa nhau.
 ― vợ rẽ chồng. Làm cho vợ chồng chia ly, không hòa hợp.
 ― phát. Chia chác.
 ― cắt. Cắt phiên, sai cử.
 ― đặt. Sắp đặt, cử đặt.
 ― hai. Chia hai.
 ― ba. Chia ba.
 ― tư. Chia tư.
 ― phú. Chúc thác, dạy biểu.
 ― tỏ hoặc tỏ ―. Nói ra, tỏ ra.
 ― trần. Nói năng, bày vẽ.
 ― định. Định ra lẽ nào.
 ― xử. Xử định lẽ nào.
 ― đoán. id.
 ― giải. Bài giải; làm hòa, cả nghĩa.
 ― biện hoặc biện ―. Biện bạch, phân trần.
 ― minh
 ― miêng

Rõ ràng, minh bạch công bằng.
 ― binh. Chia quân lính, bổ đi chỗ nào.
 ― quân. id.

 -bua.  Kêu người làm chứng, cậy người ngó thấy việc, làm chứng cho mình.
 -cứ.  id.
 -chứng.  id.
平  |   Bình-.  Chia đồng đều, (phép toán).
差  |   Sai-.  Chia ra phần nhiều, phần ít, khác nhau, (phép toán).
 Một-.  Một phần thứ mười trong một chỉ, một tấc; một phần nhỏ mọn.
 Hai―.  Hai phần mười trong một chỉ.
 Cân-.  Đồng đều.
 Ăn thua-.  Chia ra mà ăn, kẻ ít người nhiều; ăn bớt.
均  |   Quân-.  Chia đều.
 --Bổ.  Chia ra, bổ ra. (công việc làm, tiền góp v v).
 Tương-gia tài.  Chia gia tài.
 ― bì
 ― lê

So đo, ganh ghẻ.
 ― ghể.  Phân biệt.
 ― khoản.  Chửa khoản, chia ra từ khoản.
 ― trăm.  Một ly, phần thứ một trăm trong một chỉ.
 ― ngàn.  Một hào.
不  |  高 下  Bất― cao hạ.  Chẳng luận cao thấp, không hay làm thế, kể lớn người nhỏ đều thật tình dãi dẳng một cách.
 Ăn gian nhau từ― từ tấc.  Gian lận nhau từ phần nhỏ mọn.
 Nan-.  Khó tính, khó xử, khó nói.
 Khó―.  id.
 Xuân―.  Tiết giữa mùa xuân, ngày đêm gần đồng nhau.
 Thu―.  Tiết giữa mùa thu. Id.
 Nói― hai.  Không nhứt định lời nói, không chắc về bên nào, nõi cữa giữa.
 Hắc bạch― minh.  Đen trắng khác nhau không chung lộn, không nhiều ít. (Nói về con mắt).
 -phiên.  Chia ra từ phiên, lập phiên thứ.
 -ngôi― thứ.  Làm ra cho có vị phân biệt.
置 官  |  聀  Trí quan― chức.  Phép sắp đặt quan viên hay việc trị dân.
 Mắc xử-.  Mắc quở phạt, bị tra hạch, vì đều lỗi việc quan.
 -kỳ.  Chia ra từng kỳ (nói về sự trả nợ).
 Tiền-.  Tiền kì hẹn tới chừng nào mà trả; tiền ăn thu phân.
 -ưu.  Chịu sầu buồn chung.
 -tấm.  Chia lòng chia trí, không nhất định.
 -― bất nhứt.  Việc lôi thôi không nhất định.


Phânc. Rối rắm.
 |  紜  –vân.  id.
 Việc-.  Việc bề bộn.
排 難 解  |   Bài nạn giải-.  Làm cho hết đều ngăn trở, gỡ việc rối rắm cho hai bên, (giải hòa).


Phânn. Phần thú vật để lâu, hoặc những vật người ta dùng mà làm cho đất tốt.
 ― phướng.  id.
 Bỏ ―
 Vô ―

Vô phân làm cho đất tốt, làm cho cây trái tốt.
 Đất-.  Đất có trộn phân, bổ phân.
 Thương người dưỡng thể thương thân, ghét người dưỡng thể bỏ― cho người. Thương người là thương mình, ghét người, người lại đặng ích mà mình mang tội.
 ― ngựa
 ― trâu, bò
 ― heo

Phẩn ngựa, trâu, bò, heo để cho rục rồi trộn với đất, mà làm cho đất tốt.
 ― tằm.  Phân tằm để lâu, (thường dùng mà trồng trầu).
 ― tro.  Phân bằng tro hoặc trộn với tro. (Thường dùng trong các chỗ đất phèn).


Phậnc. Số hệ; phân việc phải làm; đăng bậc.
 Bổn-.  Phần riêng, công việc riêng mỗi một người, sự thể riêng.
 -sự.  id.
 Thân-.  id.
 Doan-.  Doan số, số phận riêng.
 Số―.  id.
 ― hèn
 ― bạc
 ― nghèo
 ― khó

Thân phận khó hèn, vô doan, xấu phước.
 Than thân trách-.  Than trách số vận cùng sự mình phải chịu ở đời.
 -mạng.  Số mạng.
 -mình.  Việc bổn thân, công việc riêng.

 Tủi-.  Than thân trách phận.
 Hổ-.  Hổ thẹn vì sự thể mình.
 Chút― nữ nhi.  Thân gái nhỏ mọn.
 Chức―.  Chức sự, đằng bậc phải lãnh việc gì.
 Danh―.  id.
 Địa-.  Phần đất riêng, phần cai quản ở trong một xứ một nước.
 Làm phước làm―.  Làm việc phước, bố thí.
 Tri ―
 Thủ ―
 An ―

Biết giữ bổn phận, yên theo số mạng.
越  |   Việt-.  Làm quá phép, quá sự thể mình.
富 貴 各 有 定  |   Phú quí các hữu định―.  Giàu sang đều có số định trước, chẳng phải muốn mà được.


忿 Phậnc. Giận hờn, nóng nảy.
 -hận.  id.
 -nộ.  id.
 Tích-.  Tích lấy đều oán hờn.


Phấnc. Thứ bột rất nhuyễn để mà giồi mặt; vật tán ra, nát ra hoặc tự nhiên nhỏ như bột.
 -chì.  Chì luyện làm ra thứ bột trắng.
 Giồi-.  Lấy phấn mà giồi mặt, giồi da cho trắng.
 Đánh―.  id.
 Đường công―.  Thứ đàng cát trắng hơn hết mà nhỏ hột.
 -cây.  Vật rất nhỏ như bột, hay đóng ngoài vỏ cây, lá cây.
 -bướm.  Vật rất nhỏ như bột hay đóng cánh bướm hoặc đóng ngoài mình con bướm.
緣  |  黛  Duyên― đại.  Vẻ xinh tốt, duyên con gái.
 Son điểm― giồi.  Làm tốt.
 Má―.  Gái thanh lâu.
 ― muồng
 Tích ―

Thứ phấn thiếc người ta dùng mà xức lác.
 Khỉnh-.  Thứ phấn rất nhẹ, vị thuốc trị ung độc.
 Cây hoa―.  Thứ cây có hoa đỏ vàng nhiều sắc và có hột tròn, mà đen ở trong hột có bột trắng như phấn.


Phấnc. Dấy lên mạnh mẽ, chằm hằm, giục giã, chóng vánh.
 -lực.  Xuất lực, lấy lỏng mạnh mẽ.
 -châu.  Cách thẻ mạnh mẽ, chông chổi.
 -phát.  Dấy lên, nổi lên, làm ra mạnh mẽ.
 -chí.  Lấy lòng mạnh mẽ.
 -dồng.  Xuất lực, làm dạn dĩ.
 Làm cho-.  Làm cho mau, làm cho mạnh mẽ.
 -miễn.  Ra sức, ráng sức.


Phầnc. Một nô trong số đồng chia ra.
 ― bồi. id.
 ― ăn
 ― thực

Phần chia cho mình, phần mình đặng ăn, đặng lãnh.
 ― thưởng.  Vật để mà thưởng.
 ― kiến.  Phần để mà kiến ai (Thịt heo).
 ― biếu.  Phần để mà mời, (thịt heo, hễ có phần biếu, thì phải đi tiền dải).
 ― gia tài.  Phần của cải trong nhà.
 ― hương hỏa.  Phần để mà cũng quái ông bà.
 ― dưỡng lão.  Phần cha mẹ để riêng mà dưỡng già.
 ― tuyệt tự.  Gia tài của người không con nối hậu; phần để mà cúng cấp cho người không con ấy.
 ― trưởng nam.  Phần gia tài chia cho con đầu lòng.
 Trưởng nam thắng nhứt-.  Con trai đầu lòng đặng ăn thêm một phần là phần hương hỏa.
 ― mình.  Phần riêng của mình; bổn phận riêng mình.
 ― thiệt hại.  Sự thiệt hại mình phải chịu.
 ― nhiều hơn.  Bên nhiều hơn.
 ― đông hơn.  Bên đông hơn.
 -xác : Bên xác thịt
 -hồn.  Về việc linh hồn.
己  |   Kỉ-. Phần mình.
幾  |   Kỉ-. Bao nhiêu, mấy phần.
 Niên-.  Năm mình đương hành sự, (chức việc làng).
 Chia-.  Chia ra từ phần.
 Chia đồng-.  Chia đều.
 Cân-.  Cân để phần cho ai.
 Để―.  id.
 Dành-.  Để dành cho ai.
 Cắt-.  Không chia cho, không để phần cho.

 Cán ―
 Gán ―

Cấn cho ai lãnh phần nào, (nói về công việc làm).
 Ăn ―. Ăn, lãnh phần riêng của mình.
 Đi buôn ăn ―. Đi buôn cho ai mà ăn nhờ trong số hàng hóa mình đã bán.
 Lãnh ―. Lãnh phần của mình.
 Bội ―. Nhiều lắm, thắng số bằng hai bằng ba.
 Muốn ―. Vô số, nhiều quá.
 ― thì. Tiếng trợ từ, chỉ việc phân ra nhiều thể, nhiều cách.
 ― nào. Ngần nào, đỗi nào, cho tới mức nào.
 Có phước có ―. Số mình có phước thì sẽ gặp phước.
 ― hơn. Thế lần hơn.
 ― thua. Thế phải thua sút.
 ― được. Thế được hơn, lần hơn, phải hơn.
 ― phải. Chuyện phải, đều phải, lẽ phải cho mình.
 Nói ― phải. Nói chữa mình, nói cho mình.
 Giành ― phải. Giành lấy phần phải cho mình.
 Xí ―. Lựa lấy một phần nào.
 Giành ―. id.
 ― đất. Một chỗ đất.
 ― ruộng. Một sở ruộng.
 ― sở. Sở làm công việc.
 Nửa ―
 Bán ―

Nửa số nguyên, vật chia hai mà lấy nửa.
 Trây máu ăn ―. (Coi chữ ăn).
 ― thủ. Dỏ làng đặt dọc sông để mà canh giữ trong địa phận riêng.


Phầnc. Thiêu đốt.
 ― hỏa-. id.
 ― thiêu-. id.
 ― hương. Đốt hương, đốt nhang khói.
 ― mã. Đốt đồ mã, đốt hình nhân, nộm giấy.


Phầnc. Mồ mả.
 ― mộ. id.
 Mồ ―. id.
 Phong ―. Làm mả, xây mả.
 Tam ―. Ba thứ sách của ba vua đầu hết bên Trung Quốc làm ra.


Phẩnc. Cứt, phân.
 ― chặt. Cứt chặt.
 ― lỏng. Cứt lỏng.
 -trừ. Dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ.


Phangc. (Coi chữ phương).


Phangn. Quăng liệng; gọi hớt; trau giồi.
 ― liệng. Liệng ngang.
 ― cây lên đầu. Liệng cây, đánh cây lên đầu.
 ― ngang. Đánh ngang ngửa, hạ cái chi đánh cái nấy.
 Đánh ― ngang. id.
 Nói ― ngang. Nói ngang nói dọc, vô phép.
 ― cho trơn. Đánh lưỡi rìu, qua lưỡi bào cho trơn liền.


Phãngn. Đồ bằng sắt, lưỡi lớn mà dài, thường dùng mà phát cỏ.
 ― nắp. Thứ phăng dài lưỡi mà cán vắn.
 ― cổ cò. Thứ phăng cổ eo, nghĩa là gần chỗ cán nó eo lại như cổ cò.
 ― giò nai. Thứ phăng giống cái giò nai.
 ― gai. Thứ phăng vắn lưỡi, thường dùng mà đốn cây gai.
 Đàng ―. Một lối dài, phăng đã qua, đã phát rồi.
 Hàng ―. Hàng mặt tợ, giống hình miếng chả.


Phăngn.
 Đi ― ―. Đi một hơi, một bề.
 ― tằm. Rải tằm mới nở ra nong nia, xắt dâu cho nhỏ, trộn vật bổ sức mà cho nó ăn lần đầu.


Phẳngn. Tiếng trợ từ.
 ― lặng. Lặng lẻ, bình tĩnh.
 Bằng ―. Bằng đều, bằng bặng.


Phầngn. Dấy lên mạnh mẽ, (Thường nói về lửa giận).
 ― ―. id
 ― lên. id.
 ― gan. Nổi giận, bằng gan.
 Lửa ― ―. Lửa cháy mạnh, lửa cháy đổ.
 Mặt đỏ ― ―. Mặt đỏ như lửa, giận dữ quá.

Phanhn. Banh ra, để tanh bành, banh tành, dở dang.
 ― ra. id.
 ― phui. id.
 ― phôi. id.


Phànhn. Mở ra, trật ra, vạch ra.
 ― ra. id.
 ― áo. Vạch áo, trải vạt áo.
 ― quần. Vạch quần, trật quần.
 ― miệng bị. Mở miệng bị cho rộng; há hoác miệng ra.
 Tám ―. Bỏ vải ra.


Phaoc. n. Vu vạ, đem vật mà vu vạ; quăng ném; cây xốp làm như trái nổi; chỗ cậy móng tay.
 ― vu
 ― phản

Vu vạ cáo gian, trở trái làm mặt.
 ― đồ tạng. Đem đồ trộm cướp hoặc vật quốc cấm mà vu cho ai giấu đút, oa trừ.
 ― vọng. Quăng lưới, vải chài.
 ― ưới. Cây làm trái nổi, cột theo giềng lưới.
 ― câu. Cây nhẹ đỡ lấy nhợ câu; cục mỡ ở sau hậu con gà hoặc sau hậu chim chóc; cái dậu, cái bầu dầu.
 Câu ―. Câu có cột phao theo đàng câu.
 Lồng ―. Phá tán, làm quá, không tiếc tiền bạc.
 ― tay. Chỗ gốc móng tay đâm ra.
 Giựt ―. Chưn móng tay nhớm ra; (ấy là tại trong mình có bệnh nhiệt, nhứt là tại mắc chứng dương mai).
 Cắt tận ―. Cắt móng tay phạm cho tới trong cậy móng.


Pháoc. n Đồ làm ra để mà đốt kêu cho vui, thường dùng giấy cuộn tròn nhiều lớp; chính giữa nạp thuốc súng, nối ngòi mà đốt; cây tròn để làm nề.
 ― lời. Đồ làm ra mà đốt cho nổ, tiếng đôi.
 Cây―. id.
 ― đại. Thứ pháo lớn.
 ― tiểu. Thứ pháo nhỏ.
 ― tre. Pháo thắt bằng tre.
 ― vịt. Pháo thả dưới nước làm như vịt lội.
 ― giằng xay. Thứ pháo xây tròn.
 ― thăng thiên. Thứ pháo xẹt lên trên không.
 ― hoa cải. Thứ pháo đốt ra nhiều ngọn, phun lên giống bông cây cải.
 ― chuột. Thứ pháo chuyền dây mà đốt cho nó chạy.
 Đốt―. Châm ngòi cây pháo cho nổ.
 Nói-. Nói phách, nói lớn lối.
 Nói như― nổ. Nói răn rắn mà chẳng làm gì nên, cũng là nói pháo.
 Đột― xông lên. Liều mình chịu làn tên mũi đạn; can đãm không sợ giặc.
 Tiêm la ―. Chứng dương mai rất độc, ăn lên thượng bộ.
 Phong ―. Một gói pháo kết liền theo nhau.
 Cà ―. Thứ cà tròn trái, mà nhỏ.
 Con xe con ―. Hai thứ con cờ; tay sai, đứa giúp việc giỏi, tôi tớ giỏi, tay chơn giỏi.
 ― xịt. Pháo xì mà không nổ.
 ― tắt ngòi. Pháo đốt không cháy không nổ; việc không thành.
 ― kêu. Pháo kêu tốt tiếng.
 ― nổ. Pháo phát ra tiếng.
 Đặt nề đặt-. Đặt cây kê tròn hoặc đặt nề để mà kéo cây lớn.


Phàon. Tiếng trợ từ.
 Phều ―. Bộ ăn ở thật thà; bộ không kĩ lưỡng. Nói chuyện phều phào, (Coi chữ phều).
 Tầm ―. Không chắc chắn, không ý chí, không kĩ càng.
 Nói chuyện tầm-. Nói chuyện chơi quấy quá, không đáng sự gì.


Phảon.
 ― ―. Có ý thèm muốn ít nhiều.


Phạpc. Thiếu.
 Khốn-. Khốn đốn, nhọc nhằn.
 Bần―. Nghèo khổ.
 Cùng―. id.
智 者 不  |  其 人  Trí giả, bất― kì nhơn. Kẻ trí, chẳng thiếu chi người.
 Khiêm―. Thốn thiếu, khiếm khuyết.

Phápc. Phép luật, thói quen, lễ nghĩa, tiếng trợ từ.
 ― luật. Luật lệ.
 ― độ. Phép chế độ, phép ăn ở, lệ thể, khuôn rập.
 ― chế. Phép chế biến.
 ― ―môn. Cuộc làm phù phép, đạo thầy pháp.
符  |   Phù ―. Phép thuật, chước dùng mà làm chuyện gì như chữa bịnh, trừ tà.
 ― thuật hoặc thuật ―. id.
 Thầy ―. Thầy làm phù phép.
 Quân ―
 Binh ―

Phép binh lính, quân chánh.
護  |   Hộ ―. Thân vưng hộ phép Phật, vì thần đứng trước bàn Phật.
正  |   Chánh ―. Xử quyết, xử tử, chém giết đi.
 |  場  ― trường. Chỗ xử tù phạm.
 Tam ―. Toà minh oan, xử việc lớn, án nặng, phái viên bộ hình, người bên viện đô sát cùng tự đại lý hội đồng kêu là tam pháp.
 ― bửu. Của báu trong chùa như chuông, khánh. v. v.
 Phật―. Luật phép đàng Phật, (coi chữ Phật).
 ― tam. Đồ thiêu liệu, đồ khảm (Cũng hiểu là cái yếm bịt ống hút nha phiến).
 Uổng ―. Vạy phép, làm trái phép, (mà ăn tiền).
 Đắc ―. Nhằm phép; nhằm cách thể.
 Bắt ―. Trái phép, làm ngang.
 Bắt công bắt ―. id.
 Phốp ―. Bộ cao lớn, to xương hóc.
 Phương ―. Phương thế làm cho được việc.
 Quan―. Phép chung; phép quan; phép cai trị.
 Quốc―. Phép nước.
 Chấp―. Giữ phép, giữ giềng mối.
 Công ―. Phép chung, phép công bình.
 Hương―. Phép làng; thói phép riêng trong làng.
 Gia―. Phép nhà, phép giáo hóa trong nhà.
 Thành ―. Phép chắc chắn.
壹  |  立 壹 敝 生  Nhứt― lập, nhứt tệ sinh. Hễ có định phép gì mới, thì sao cũng có đều tình tệ, vì là pháp ngoại di gian.
 |  外 遺 奸  ― ngoại di gian. Quan trên có định lệ mới, phép mới, thì sao cũng có người xấu kiếm điều thêm bớt cho được ăn tiền.
官  |  無 親  Quan― vô thân. Phép công thắng, chẳng vì bà con.


Phặpn. Tiếng gươm dao chém xuống vật mềm.
 Cái―. Id.
 Chém―. Chém xuống một cái mạnh.


Phậpn.
 ― phồng. Hồi hộp, lo sợ, không yên trong lòng.
 ― phồng lá gan. Id.
 ― phều. Bộ rung rinh, sập sình như bùn nẩy.
 ― phềnh. Bộ phềnh lên, nổi lên không vững chắc.


Phátc. n. Phân ra; bủa ra; sinh ra; dầy lên; nổi lên; chặt tỉa; đưa đi.
 ― ra. Đưa ra, ban ra; giao ra; day dức; bày ra.
 Khỉ ―. Dấy lên; khởi đầu.
 ― tác. Dấy lên, nổi lên.
 ― mưa. Mưa, nổi mưa.
 ― một trận dông. Nổi dông.
 ― gió. Nổi gió.
 ― bệnh. Mắc bệnh, đau ốm, nằm bệnh.
 ― rét. Làm cử rét.
 ― lạnh. Bắt lạnh trong mình.
 ― nóng lạnh. Đau nóng rét.
 ― nóng. Làm ra chứng nóng mình.
 ― nhiệt. id.
 ― giận. Nổi giận, nổi gan, nổi nóng.
 ― gan
 ― chướng
 ― khí

id.
 ― khí. Tay chơn mặt mày sưng lên, như khí chơn tay, khí mặt.
 ― bỉ. Dày da bụng.
 ― thủng. Cả mình sưng dầy lên.
 ― đầy-thủng. id.
 ― đơn, phung. Làm ra tật đơn, phung.
 ― đau. Bắt phải đau ốm.

 Bịnh sơ―.  Bệnh mới đau.
 -bệnh dịch.  Sinh bệnh dịch, xuống dịch.
 Chân-.  Nông nổi.
 -tài.  Hóa ra giàu có, được nhiều của cải.
 -đạt.  Dầy lên, được mọi điều thành lợi.
 Tân―.  Được tân ích nhiều.
 Làm ăn phân― hoặc tân-.  Làm ăn nông nổi.
 -lửa.  Nổi lửa, lửa cháy.
 -ban.  Mọc mụt tăn măn (nhứt là tại trong mình nóng lắm).
 -điên.  Hóa ra điên cuồng.
 -cuồng.  Cuồng tâm, hóa ra như dại.
 -phì.  Hóa ra béo mập thình lình.
 Bạo― bạo tàn.  Dầy lên mau thì tàn cũng mau.
 Bá― bá trúng.  Bắn trăm lần, trúng trăm lần. Chẳng sai chút nào.
 Nói bá― bá trúng.  Nói sắn, nói dại, chẳng kì trúng trật; nói mặt may mà nhằm; nói không chắc chắn.
 -minh.  Cắt nghĩa, giải nghĩa.
 -nghi.  Hóa nghi.
 -sợ.  Hóa sợ.
 -lo.  Làm cho phải lo.
 -rầu.  Làm cho phải rầu.
 -xung.  Nổi xung, nổi nóng.
 -giác.  Khai ra, tri hô, làm cho ai nấy biết.
 -tích.  Ra mối, bày nguyên tích.
 -đơn.  Đem đơn mà cáo trình.
 -án.  Bắt đặng vụ trộm cướp, hoặc sát nhơn.
機 不 密 禍 先  |   Cơ bất mật, họa tiên―. Mưu tính không nhẹm, phải mang họa trước.
 -sinh.  Trổ sinh.
 Kiếp―.  Có án ăn cướp, có kẻ cướp đánh nhà nào.
 -tiếng.  Ra tiếng, nổi tiếng, nổi danh tiếng,.
 -ngôn.  Nói, lên tiếng nói.
 Nói như― tâu.  Nói lớn lối.
 -binh.  Sai binh đi.
 -vãng Ca-non: Đày đi Côn-nôn
 -lưu.  Đày đi xa.
 -đày.  Đày.
 -thệ.  Thề, lập lời thề.
 -đoan.  Khởi ra trước.
 Phân―.  Phân chia.
 Cấp―.  Phân cấp cho.
 -lương.  Phân cấp tiền lương.
 -đồ ăn.  Phân cấp đồ ăn.
 -tiền.  Phân cấp tiền bạc.
 -phần thưởng.  Phân cấp phần thưởng.
 -hồi.  Trả lại, giao lại.
 -cho.  Cấp cho.
 -mãi.  Bán đi.
 -giá.  Lên giá, được giá.
 -tang.  Để tang, chịu tang.
 -đồ tang.  Phân cấp đồ tang.
 -súng lớn.  Bắn súng lớn.
 Bắn một-.  Bắn một mũi, một tiếng.
 -tiếng súng.  Bắn một tiếng súng.
 -rừng.  Chặt đốn cây cối trong rừng, dọn rừng.
 -rẫy.  Dọn rẫy.
 -vườn.  Làm cỏ vườn cho sạch.
 -cây.  Đốn chặt cây cối.
 -cỏ.  Chặt dọn, làm cho sạch cỏ.
 -mướn.  Làm cỏ mướn.
 Cơm ăn tiền-.  Có cơm ăn, có tiền mướn.
胸 中 火  |   Hung trung hỏa-.  Nổi xung, nổi giận.
 -lộ.  Thử gươm trường.
 -giấy mực.  Phân phát giấy mực, (cho học trò).
君 子 以 財  |  身 小 人 以 身  |  財  Quân tử dỉ tài― thân, tiểu nhơn dĩ thân― tài.  Người khôn vì mình, đứa tiểu nhân vì của.
畢  Tất―.  Tiểu lôi.
 -ho.  Nổi ho.
 -tức cười.  Nín không đặng, phải cười.
 -hành.  Lên đường, ra đi, (thường nói về quan cửu).
 -dẫn.  id.


Phátc. Tóc.
 Mao―.  Lông tóc.
 Loạn―.  Tóc rối.
束  |   Thúc―.  Bối tóc.
雉  |   Trỉ-.  Gióc tóc.
剃  |   Thi― hoặc thế―.  Cạo đầu.
結  |  爲 夫 婦  Kiết― vi phu phụ.  Kết tóc làm vợ chồng, chính nghĩa là làm vợ chồng từ khi biết bối tóc.


烏 鬚 黑  |   Ô tu hắc ―. Làm cho xanh râu đen tóc, (nói về thuốc hay).
長  |   Trường ―. Người để tóc dài, nguyên là người Trung Quốc không chịu phép nhà Thanh.
 Hạc ―. Tóc hạc, tóc bạc trắng.
 |  辮  ― biện. Tóc gióc, cái chóp.
削  |  披 緇  Tước― phi tri. Cạo đầu mặc áo nu, (thầy chùa).


Phạtc. Gia hình khổ, bắt phải chịu tội, làm tội cho.
 Hành ―. id.
 Hinh ―. Hình khổ.
 Quở ―. Quở trách, hoặc bắt phải chịu cực khổ vì tội gì.
 Trách ―. id.
 Bắt ―. Bắt phải chịu tội, chịu vạ.
 Gia ―. id.
 Sửa ―. Răn dạy, làm cho thin tính nết.
 Giam ―. Giam cầm mà phạt tội.
 ― tội. Bắt phạt vì tội gì.
 ― giam. Bắt phải ở chốn giam cầm.
 ― tù. Phạt phải ở tù, cầm tù.
 ― tiền bạc. Bắt vạ tiền bạc, bắt phải chịu tiền bạc mà thục tội.
 ― công. Bắt phải làm công mà đền tội.
 ― tạ. Chịu tội mình đã làm, chịu mình là quấy, hoặc đem lễ vật mà thú phạt.
 Thú ―. id.
 ― nặng. Làm tội nặng.
 ― nhẹ. Làm tội nhẹ.
 ― mình. Bắt mình phải chịu cực vì tội.
 Mắc ―
 Bị ―

Bị sửa phạt vì tội gì.
 Chịu ―. Chịu tội mình, chịu cho kẻ khác phạt mình.
 Chạy tiền ―. Lo tiền mà đền vì sự lỗi mình, chạy vạ.
 ― khoản. Phần phạt mình phải chịu.
 ― cách. Cách phải chịu phạt thế nào.
 ― bổng. Cắt bổng, không cho ăn bổng.
 ― lương. Cắt lương, không cho lãnh lương.


Phạtc. Đánh, phá, bắt phải chịu phép, làm tội, làm mai, khoe công.
征  |   Chinh ―. Đánh phá làm cho phải chịu đầu.
殺  |   Sát ―. Đánh giết, phá hại, làm dữ.
攻  |   Công ―. Đánh phạt, xung khắc, làm hại.
 ― tội. Gia phạt; đánh nước nào vì tội gì.
 ― tì vị. Hại tì vị.
 ― mộc. Vỡ gỗ, đốn cây.
 Tác ―. Làm mai, làm mối.
 Tự ―. Khoe công.


Phắtn.
 Phứt ―. Vặt vạnh không ra sự gì.
 Nói phứt ―. Nói vụ vằn, ăn nói nhỏ mọn.
 Đánh phứt ―. Đánh lặt vặt, đánh từ chuyện nhỏ mọn, đánh nhẹ nhẹ.


Phấtc. n Giũ đập, dùng lắc; làm ngang chướng; bồi lợp bằng giấy.
 |  擾  ― nhiễu. Khuấy rối, làm cho rối rắm, làm cho cực lòng.
 ― giễu. id, Giễu cợt.
 ― cờ. Đánh lá cờ, đưa cây cờ qua lại, vung lá cờ.
 ― phơ. Bộ đưa qua đưa lại, ngã qua ngã lại; bộ không vững.
 ― phơ― phưởng. id.
 ― qua― lại. Đánh qua đánh lại.
 ― ý. Trái ý, làm sái ý.
 ― uất: Bực tức, buồn bã
 Gió ― ―. Gió đưa nhẹ nhẹ.
 ― giấy. Bồi giấy, lợp giấy.
 ― diều. Lợp giấy làm ra con diều.
 ― quạt. Bồi giấy làm ra cây quạt.


彿 Phấtc.
 Phưởng ―. Mường tượng, gần giống, mơ màng.
 Nghe phưởng ―. Nghe thoáng qua, nghe không chắc, không thiệt.


Phậtc. Ông tổ đạo Phật.
 ― thị. id.
 ― môn
 ― giáo
 Đạo ―

Đạo Phật, những người theo đạo Phật.

 Thành ―. Tu đạo Phật mà hóa ra như Phật.
 Tây phương ―. Xứ Phật ở (thì là nước Thiên-trúc).
 Mô ―. Tiếng niệm Phật, kinh Phật.
 Niệm ―. Tưởng tới Phật, cầu Phật.
 Giữa ―. Cuộc chơi bày ra mà thử người tốt nết thấy gái không động: Thường bắt người chịu thử cởi trần truồng, lấy giấy quyền bao ngang lưng quần, để cho đĩ múc nước mà tắm, không rách giấy thì được thưởng.
 ― sống. Người tu giữ đạo Phật chín chắn, trọn lành.
 Hằng ha sa số chi ―. Phật nhiều như cát sông Hằng; Phật chúng vô số; (vì ai hết lòng tu giữ đạo Phật thì đều thành Phật cả thảy).
 Sùng ―. Kính chuộng đạo Phật, hết lòng thờ Phật.
 Lễ ―. Làm lễ cúng Phật, lạy Phật.
 Cúng ―. id.
 Qui y ―. Dốc lòng theo Phật.
 ― đường. Nhà thờ Phật, một nhánh trong đạo Phật.
 ― pháp. Phép Phật, đạo Phật.
 Hiền như-đúc. Hiền lành quá.
 Ẩn vương nương ―. Trốn xâu lậu thuế.
 ― thủ. Tay Phật; đồ bình trượng; loại bưởi nhỏ cây có trái giống bàn tay chúm.


Phaun. Một mình ít dùng.
 Trắng ― ―. Trắng lốp.


Phậun. Con đòi, thể nữ trong cung.
 Các ―. Các con đòi ấy.


Phẩuc. Mổ xẻ.
 ― nghiệm. Mổ ra mà xét coi, (nói về tử thi).


Phen. Phía, đảng, bọn.
 ― đảng. Bè đảng.
 Bắt ―. Về phe nào, chọn phía nào; chia ra từ bọn, từ phe.
 Chia ―. Chia làm nhiều bọn, nhiều đảng.
 Theo ―. Về phe nào.
 Giáp ―. Người làm lớn trong một phe.
 Lập ― kiến, cánh. Lập phe đảng.
 Dua ―. A dua.
 ― nam. Bọn nam, bên nam, phía con trai.
 ― nữ. Bọn nữ, bên nữ.
 ― trung. Phía trung, những kẻ trung.
 ― nịnh. Phía nịnh, những kẻ nịnh.
 Cả ―. Hột kêu tên ấy, người phương Tây hay dùng mà làm nước trà.


Phén.
 Đầy ―. Đầy, vun, đầy tràn.


Phêc. Cho chữ, cho phép trong đơn xin, giấy xin việc gì (Quan).
 ― phú, phó. id.
 ― đơn. Cho chữ vào đơn.
 ― bắt. Bắt đi, đánh chữ không chịu.
 ― chuẩn. Cho chữ làm chứng rằng đã cho phép.
 ― hồi. Cho chữ trả lời.
 ― thị. Rao ra, cho chữ làm chứng.
 |  評  ― bình. Xét định.
 |  平  ― bình. Cho chữ để là hạng khá.
 ― phết. Bộ lượt bượt bộ dài quá, phủ xuống nhiều.
 Ăn bận ― phết. Quần dài, áo rộng, ăn bận phủ phê.
 Xích ―. Đồ hầu hòa thượng; bộ khoe khoang; bộ làm thái.
 Đi xích ―. Bộ đi hưởn đãi, thái thẳm; đi mở hàng hai.
 Phủ ―. No đủ dư giả, chẳng thiếu sự chi.
 Ăn mặc phủ ―. Ăn mặc no đủ.
 ― ―Bộ sổ sữa mập tốt (thường nói về con nít)


Phếc. Phổi.
 ― phủ. Lòng dạ.
 ― can. id.
 Tâm ―. id.
 ― ung
 ― hủy

Chứng đau phổi rất nặng; trong phổi mọc ung độc.


Phếc. Bỏ đi.
 ― rẫy. id.
 ― đi. id.

 Bỏ ―. Bỏ luống, bỏ đi không biết tới.
 Để ―. Bỏ đi mà không làm
 Lưu ―. Bỏ luống, bỏ hoang.Ruộng lưu phế.
 ― nhơn. Người tàn tật, bất cụ; bất thành nhơn.
 ― chỉ. Giấy bỏ, giấy vô dụng.
 ― tật. Tàn tật, bất cụ.
 Trâu ― canh. Trâu già, bịnh, không dùng được nữa.
 Hoang ―. Bỏ hoang.
 |  棄  ― khí. Bỏ đi, không còn kể.
 ― việc. Bỏ việc, hư việc.


Phệc. Sủa, tiếng chó sủa.
 Khuyển ―. Chó sủa.
鷄 鳴 犬  |  相 聞  Kê minh khuyển ― tương văn. Chỗ người ta ở đông đảo, nhà cữa gần nhau, gà gáy chó sủa nghe chung.


Phếchn. (Coi chữ phích).


Phệchn. (Coi chữ phịch).
 Phục ―. Bộ béo mập và nặng nề.


Phenn. Ben theo, đua tranh, bắt chước; phiên thứ.
 ― theo. Ben theo, dõi theo.
 ― kịp. Theo kịp; đồng sức.
 ― bì. Phân bì.
 ― lê. id.
 ― nầy. Chuyện nầy, thứ nầy.
 ― sau. Lần sau.
 Một đôi ―. Một đôi lần.
 Ghe ―. Nhiều lần.
 Đòi ―. id.
 Nhiều ―. id.
 Mấy ―. Mấy lần, mấy thứ.
 Có ―. Có khi.
 Dễ ―. Chẳng bì được, dễ bì được.
 Nào-
 Đầu-
 Há-
 Dám-
 Chỉ-
 Khôn-
 Ai ―

id.
 ― nào. Chừng nào, khi nào.


Phènc. n Vật giống như muối mà chua.
 ― chua. id.
 ― xanh. Thanh phàn.
 ― đen. Thứ phèn sắt, thợ nhuộm hay dùng mà làm màu đen.
 Nước đánh ―. Nước bỏ phèn làm cho trong.
 Nước― ―. Nước có thứ phèn vàng xen lộn. (tùy theo chỗ đất, nhứt là đất bằng).
 ― lạnh. Thứ phèn hay làm cho lúa má vàng úa, mọc lên không tốt.
 Đất ―. Đất có nhiều thứ phèn đen, vàng.
 Xả ―. Lấy nước làm cho phèn phai; dã phèn.
 Cá ―. Thứ cá sông, nhỏ vẩy nhỏ con, da nó vàng vàng.
 Đắng ―. Thứ đắng làm ra từ miếng trong suốt như phèn chua.
 ― ―. Tiếng đánh đồng la.
 Hôi ―. Hôi mùi phèn, (nói về người ở ruộng).


𤗹 Phênn. Đồ làm như tấm vách để mà dừng che.
 Vách― hoặc― vách. id.
 ― giại. Phên làm ra mà che mưa nắng, dựng xiên xiên.
 Dừng ―. Làm phên mà ngăn, dựng phên.


Phệnn. (Coi chữ biệng).
 ― đòn. Đánh đòn.
 ― lưng. Đánh lưng, đánh nát lưng.


Phềnhn. (Phình). Nỗi lên; rán ra cho to.
 Nổi ―. Nổi hỏng, nổi phêu.
 Phập ―. Phập phều, sập sình như đất bùn.
 ― bụng mà chịu. Nẩy bụng, đưa bụng ra mà chịu, ráng sức mà chịu.
 ― hông. id.
 ― gan. Trải gan, làm gan, ráng sức.
 Ăn― ruột. Ăn no tròn, no nóc.


Pheon. Tiếng trợ từ.
 Leo ―. Thưa thớt; non nớt.
 Thở― ―. Thở yếu quá; hơi thở còn bằng sợi chỉ.
 Tre ―. Tre, (tiếng đôi).

Phèon. Ruột non.
 ― non. id.
 Té ―
 Lòi ―

Tiếng tục, chỉ nghĩa là đổ ruột.
 Đánh te ―. Đánh đổ ruột (tiếng ngăm đe).
 Phun ―. Phun như rắn hổ, phun bọt ra, (coi chữ phun).
 Tâm ―. Quấy quả, không nên chuyện gì.


Phépc. Quyền hành, tài năng, sức lực, thế thầu, lý luật, khuôn rập, lễ nghi.
 ― tắc. Quyền năng, tài phép, lễ nghi.
 Khuôn ―. Sự ăn ở có nề nếp, lễ nghi.
 Lễ ―. Việc lễ, việc phép.
 Luật ―. Điều luật phải giữ.
 Lệ ―. Lệ thể phải giữ.
 Thói ―. Cách thói ăn ở theo việc lễ nghi.
 Lễ ―. Lý sự.
 ― vua
 ― nước
 ― công
 ― quan

Phép chung mọi người phải cứ.
 ― làng. Lề lối, quy củ trong làng.
 ― binh. Lệ luật cùng những điều phải giữ theo việc binh.
 ― lạ. Phép phi thường, quá tài trí con người.
 ― mầu
 ― Chúa
 ― Trời
 ― linh
 ― nhiệm

id.
 ― thần thông
 ― biến hóa
 ― quỷ thần

Thường hiểu là phép thần quỉ cũng quá trí con người.
 ― thuật. Công chuyện khôn khéo, máy móc khó hiểu cũng gọi là phép ma.
 ― ma. Công chuyện ma làm ra.
 ― mà. Phép che áng con mắt người ta, làm cho lấy chuyện giả làm chuyện thiệt.
 Có ―
 Có ― có tắc

Có tài riêng, ăn ở có khuôn phép lễ nghi.
 Biết ―. Biết lễ nghi.
 Làm ―. Làm theo lễ phép, vái van, cầu khẩn cho được hiệu nghiệm gì.
 Làm― lành. Chúc lành.
 Nói ―. Nói lý luận.
 Cắt ―. Cắt đi, không cho nhớ ơn nhờ phép gì nữa.
 Phải ―. Phải lẽ, nhằm lý luật, lễ nghi.
 Cứ ―. Cứ theo lệ thể, điều luật, giữ theo luật, giữ theo lễ công; cứ việc mà làm.
 Làm thẳng ―. Làm theo phép công thẳng, không lấy vị.
 Cho ―. Chuẩn cho làm sự gì, được quiền thế gì.
 Ban ―. id.
 Lỗi ―. Làm điều lỗi gì, không giữ lễ phép.
 Phạm ―. Phạm tới lệ thể, điều luật.
 Phá ―. Làm trái thói, bỏ lệ bỏ luật.
 Hết ―. Không còn tài năng, không còn mưu chước gì nữa; mãn phép người ta cho mình, không được quyền hành gì nữa.
 Hết ―. Hết thế, hết cách, chẳng còn nói năng, làm gì được nữa, quá chừng rồi (tiếng than).
 Chịu ―. Chịu tội, chịu lỗi, chịu đầu.
 Xin ―. Xin chuẩn cho mình làm sự gì.
 Trộm ―
 Mạo ―

Lấy phép riêng mà làm sự gì.
 Bỏ ―. Không giữ phép.
 Nói bỏ luật bỏ ―. Nói ngang.
 Vô ―. Không biết giữ phép, không biết lễ nghi.
 ― nào
 ― đâu

Lấy phép ai? Lẽ đâu, lẽ nào?
 Dứt ―. Dứt đi không cho nhờ phép gì, (phép đạo).
 Giữ ―. Giữ lệ, giữ luật, làm theo lễ nghi.
 Vâng ―. Vâng theo lệ phép, vâng theo điều truyền dạy.
 Lấy― ai mà làm? Có ai dạy biểu mà làm.
 ― toán. Lý luật riêng về việc tính toán.
 ― đo. Lý luật riêng về việc đo.
 ― cưới. Lễ nghi về việc cưới hỏi.
 ― giao. Lễ nghi riêng cho hai người nam nữ làm vợ chồng (theo phép đạo Thiên-chúa).
 ― thiên văn. Lý luật các tinh tú, điều dạy về việc coi độ số các vì tinh tú.
 ― địa lý. Phép dạy về hình thể trái đất, phép coi huyệt mả.

 Bảy ― bi tích. Bảy phép nhiệm (trong đạo Thiên-chúa).
 Áo các ―. Áo lễ rộng tay.
 Sách các ―. Sách lễ phép riêng.


Phẹtn. Tiếng phun giổ cốt trầu, nước miếng.
 Giổ ―. Hay phun giổ và không vén khéo.
 Phun giổ ― ―. id.


Phétn. (Thét).
 Mắng ― lấy. Mắng đại, mắng đến.
 Đánh ― lây. Đánh đến, đánh lại.
 Nói ―. Nói phách, nói lối.
 Chạy ―. Chạy tét, chạy ngay, chạy quách.


Phếtn. Nết ăn ở, nét đi đứng, lấy ngòi viết kéo một nét dài, làm ra một bệt, bệt vào, đắp vào, đánh dập.
 Cách ―. Cách ăn ở.
 Thói ―. Thói cách, cách ăn thói ở.
 Nét ―. Nét kéo dài.
 Một ―. Một nét viết.
 ― gót
 ― đất

Dài đụng gót đụng đất, kéo dưới đất nghĩa là dài quá, (nói về áo quần).
 Thuốc ―. Thuốc thoa xức, hoặc bệt vào mình.
 ― thuốc. Thoa xức thuốc gì.
 ― hồ. Bệt hồ, tráng hồ, lấy hồ mà bồi gắn.
 ― đòn. Đánh đòn.
 Để vạt áo ― bùn. Để vạt áo kéo dưới bùn.
 Đi chấm ―. Đi chơn cao chơn thấp, và kéo xà lỉa.


Phệtn.
 Mắm ―. Thứ mắm làm bằng tôm khô thịt nạc heo xào với mắm ruốc.


Phêun. Tiếng trợ từ.
 Nổi ―. Nổi hỏng trên mặt nước, bộ nhẹ lắm.


Phếun. Tiếng trợ từ.
 Trắng ―. Trắng nỏn, trắng ngần.


Phềun.
 ― phào. Bộ thật thà, bộ sơ sài không kỉ lưỡng.
 Nói ― phào. Bộ nói thật thà, tiếng nói không chỉnh, nói như kẻ già cả.
 Làm ― phào. Làm sơ lược, không kỉ.
 Phập ―. (coi chữ phập).


Phic. Chăng, chẳng, không phải, quấy, lỗi.
 ― lễ. Không phải lễ.
 ― lý. Không nhằm lý, không hiệp lý.
 ― nghĩa. Chẳng phải nghĩa, bội bạc, vô ơn.
 ― thường. Lạ lùng, ít có, khác thường.
 ― phàm. Chẳng phải là hèn, là tầm thường; dị kì, khác thường.
 Thị ―. Thiệt giả, phải quấy.
 Tiếng thị ―. Tiếng nói không bằng cứ.
 Nhứt chứng ―, nhì chứng quả. Một chứng không thiệt, hai chứng chắc, lấy hai chứng làm thiệt.
人  |  賢 莫 交  Nhơn ― hiền mạc giao. Chẳng phải là người hiền thì chớ kết bạn, (sợ nó làm hại cho mình).
 ― nhơn. Người quấy.
 ― mạng. Không phải là mạng, chết tức, không đáng chết mà chết.
 |  禮 勿 視 勿 聽 勿 言 勿 動 勿 念  ― lễ vật thị, vật thính, vật ngôn, vật động, vật niệm. Chẳng phải lẽ thì chớ xem, chớ nghe, chớ nói, chớ động tới, chớ tưởng, ấy là năm đều phải giữ cho nên người lễ nghĩa, trọng hậu.
面 是 背  |   Diện thị bối ―. Trước mặt phải mà sau lưng thì quấy, ấy là nói về những người sàm siểm, dua nịnh.
飾  |  文 過  Sức ― văn quá. Giồi lỗi, chữa đều quấy, không chịu mình là quấy.


Phic. Bay, làm cho sạch.
 Cao ―. Bay cao, có tài bay nhảy.
 ― báo. Chạy đi báo, báo việc gấp.
遠 走 高  |   Viễn tẫu cao ―. Cao bay xa chạy, chỉ nghĩa là tài cao sức cả.

 Bạc long ―. Bạc có hình con rồng bay.
 Long ―. Hoàng hiệu, hiệu vua, (nói chung).
 Bài ―. Tên riêng một thứ bài.
 ― ra. Đánh ra, bổ ra (Nói về bài).
 ― tang. Làm cho mất tang tích (kẻ trộm).
 ― thuốc. Làm cho sạch thuốc.
 ― cầm. Loài bay, loài chim.


Phic. Hầu, vợ hầu (trong cung).
 Vương ―. Vợ thái tử.
 Thứ ―. Vợ thứ, bà thứ (trong cung).
 Cung ― mỉ nữ. Các hầu trong cung.
 ― tân. id.
 Thiên ―. Hoàng hậu trên trời, bà Mã-châu, bụt nữ người Trung-quốc hay thờ.


Phic. Vẹt, mở ra, mang, bận.
 |  看 閱 覧  ― khán, duật, lảm. Mở thơ ra mà coi, coi thơ.
削 髮  |  緇  Tước phát ― tri. Cạo đầu bận áo nu, đi tu.
 |  雲 霧 而 覩 靑 天  ― vân vụ nhi đổ thanh thiên. Rẽ mây ngút cho thấy trời xanh, chỉ nghĩa là phải gia công học xét.


Phic. Loại cỏ thơm.
芬  |   Phân ―. Thơm tho, đề đạm.
 Phương ―. id.
 Người phương ―. Người xinh tốt đẹp đẻ, vóc giạc để đạm.


Phíc. Tốn, hao tổn, xuất đụng, xa xỉ.
 Tổn ―. Tổn hao.
 Hao ―. id.
 Hoa ―. Xa xỉ, phá tán tiền của.
煩  |   Phiền ―
浪  |   Lảng ―
濫  |   Lạm ―

id.
 Lộ ―. Tiền hành lý, tiền tốn hao về sự đi đàng.
 ― của. Phá của.
 ― công. Tốn công.
 ― tâm. Nhọc lòng lo.
 ― lực. Nhọc sức.
 ― chi. Chẳng kể chi.
 ― phá. id.
惜  |  憚 勞  Tích ― đãn lao. Tiếc của tiếc công, không chịu tốn tiền, không chịu khó nhọc.
省  |   Tỉnh ―. Làm cho bớt việc tốn hao.


Phìc. Béo, mập.
 ― mĩ. Béo tốt, đẹp đẽ.
 |  胖  ― bạn. Béo mập.
 |  饒  ― nhiêu. Tư nhuận hay sinh cây trái (nói về đất).
 |  沃  ― ốc. id.
分  |   Phân ―. Ăn nhờ chung, chia nhau (của hối lộ).
 Nói ― phà. (coi chữ nói).


Phỉn. Đầy, đủ, no đủ, vừa kham.
 ― chí
 ― ý
 ― lòng
 ― dạ

Được như ý, thỏa tấm lòng.
 ― nguyền. Được như lòng sở nguyện.
 ― sức. Đã sức; xứng sức, mê man.Chơi phí sức, thì là chơi nhởi đã thêm.
 Phu ―. Đầy đủ.
 Ăn phu ―. Ăn no đủ.
 Không ―. Không vừa, không khảm, không xứng sức.
 Ăn không ―. Ăn không hết bao nhiêu.
 Làm không ―. Làm không lại sức, không xứng sức.
 Đổ nước cho ―. Đổ nước cho khá cho vừa.
 ― mộc. Tên cây.


Phỉc. Chăng, gian đẳng.
 ― loại. Loại xấu xa, quân gian ác.
 Gian ―. Quân làm loạn, đứa xấu xa.
積  |   Tích ―. Đứa hung dữ đã phạm nhiều án, hung phạm.


Phỉc. Gièm pha, nói xấu.
 |  謗  ― báng. id.

Phían. Bề, bên.
 Bốn ―. Bốn bên, khắp hết ba bên, bốn bề.
 Tứ ―. id.
 ― trên. Bề ở trên, thân trên.
 ― dưới. Bề ở dưới, thân dưới.
 ― trong. Bề ở trong, thân trong.
 ― ngoài. Bề ngoài, thân ngoài.
 ― nào. Bên nào?.


Phịchn. (phệch) Bộ bùng thụng; tiếng vỗ đồ mềm như vỗ bao bị.
 Phục ―. Bộ mập và hùng thụng, không gọn ghẽ.
 Tuồng mặt ―. Tuồng mặt thịt, đầy lên mà lớn, thường hiểu là mặt ít khôn.
 Cá ốp ―. Thứ cá ốp chề bề lớn con.
 Vỗ ― ―. Vỗ ra tiếng vân vân như vỗ đồ mềm.


Phíchn. (phếch) Tiếng trợ từ.
 Trắng ―. Trắng lắm, trắng nõn.


Phiênc. Một bận, một chuyến, các bộ thuộc ở phía bắc Trung-quốc.
 ― thứ
 ― chuyến

Bận, lần (tiếng đôi).
 Luân ―. Chia ra từ chuyến, thay đổi cùng nhau.
 Phân ―
 Thay ―
 Đổi ―

Chia ra từ chuyến, thay đổi cùng nhau.
 Cắt ―
 Bổ ―

Định phiên chuyến cho.
 Giao ―. Giao việc canh việc làm lại cho ai.
 ― canh. Bận mình phải canh giữ.
 ― xâu. Một chuyến làm xâu.
 Mãn ―. Mãn việc làm xấu, mãn việc canh giờ.
 Chợ ―. Chợ nhóm có kì, không phải nhóm thường, trường giao diệc.
 ― ban
 ― quốc

Nước hay làm giặc ở bên phía bắc Trung-quốc.
 ― tướng. Tướng giặc nước Phiên.
 ― anh. Vai làm tướng lớn.
 ― em. Vai làm tướng nhỏ.

(Hát bội).
 Bắt bài ―. Ca bài xuất trận (Coi chữ bài).
 ― đào nhụy. Mủ đào phiên.
 ― thư. Khoai ngoại quốc.
 ― đá ma. Hột mã tiền.


Phiênc. Bay, trở.
 ― án. Bát án, trả án, cải án.
 |  譯  ― dịch. Diễn dịch ra; thông sự.


Phiệnn.
 A ―. (Coi chữ a).


Phiệnc. (Phận).
 Đoan ―. id.
 ― sự. Bổn phận.
 Thân ―.  id.


Phiếnc. Miếng, tấm.
 ― ngôn. Một lời nói.
 ― từ. id.
 ― chỉ. Một miếng giấy.
 ― tâm. Lòng dạ.
 ― thì. Một hồi, một chốc.
切  |   Thiết ―. Xắt ra từ miếng mỏng.
 Nha ―. A phiện.
冰  |   Băng ―. Long não luyện tinh anh.
 ― bè. Một thớt bè.


Phiềnc. Sầu muộn, rầu rĩ.
 ― muộn
 ― não
 ― lòng
 Ưu ―
蘋  |   Tần ―
 Đeo ―
 Lo ―

id.
 Chịu ―. Chịu khó (tiếng cậy mượn).
 Dám ―. id.
 |  私  ― tư, tây. Sầu não, lo tây.
 ― lao hoặc lao ―. Nhọc nhằn, khó nhọc.
分  Phân ―. Chịu cực khổ chung, chịu khó cùng nhau.
 |  苛  ― hà. Phàn nàn, rầu rĩ, khổ khắc.


Phiềnc. Nhiều, bề bộn.
紛  |   Phân ―. Bối rối nhiều bề.

 ― việc. Lăng xăng nhiều việc.
 Chốn ― hoa. Chốn đô hội, đủ vẻ lịch sự, chốn thiềng thị.


Phiêuc. Xiêu.
 ― lưu. Xiêu lưu.
 ― bạc. Dật lạc.


Phiêuc. Bay.
 ― ― ảnh hưởng. Thoáng qua, như bóng như tiếng vang; vất vơ không có hình tích, không có bằng cứ.


Phiếuc. Giấy bùa; giấy thẻo biên ký sự gì ít ít.
 Giấy ―. id.
 ― quan. Giấy quan truyền bảo việc gì.
 Tống ―. Tống bùa, tống giấy truyền việc gì.
 Ngân ―. Giấy dùng cũng như bạc.
牌  |   Bài ―. Giấy đánh số hiệu.
白 鴿  |   Bạch cập ―. Giấy đánh số hiệu bên Trung-quốc.
呂 宋  |   Lữ tống ―. Giấy đánh số bên Ma-ni.


Phiếun. Làm trắng, luyện cho trắng.
 ― lụa. Dầm phơi, làm cho lụa trắng.
 ― sáp. Nấu sáp cùng luyện cho trắng.
 Trắng ―. Trắng lắm.


Phímn. Miếng cây nhỏ làm ngăn để mà nóng dây đờn Cái lưỡi nhỏ làm cho phát thinh âm, ở trong cây kèn, ống sáo.
 ― đờn. id.


Phìnhn. (coi chữ phềnh) Nổi bỏng, nổi phêu; rán ra cho to.
 ― phịch. Tiếng vỗ đồ mềm, (như vỗ bụng v.v).


𠰳 Phỉnhn. Gạt gẫm, dỗ dành.
 ― phờ
 ― gạt
 ― dỗ

id.
 Nói ―. Nói gạt, nói phớm, nói khôn khéo, làm cho kẻ khác nghe tin.
 Phớm ―. id.
 Nói phớm ―. id.


Phoc. nMột môn, một bộ (sách); tiếng trợ từ.
 ― sách. Bộ sách.
 Một ―. Một môn, một bộ.
 Thổi ― ―. Chùm miệng thổi lửa, làm ra tiếng tròn dài.
 Ngáy ― ―. Ngáy nổi hơi.


Phoc. Tên ngựaNgựa đinh pho thì là ngựa trạm, ngựa chay mau.
 Đình ―. Cung trạm.


Phóc. (Phú) Này cho, giao cho.
 ― cho. id.
 ― hứa. Giao cho; cho phép.
 Phê ―. Phê chữ, cho chữ (quan).
 ― việc. Giao việc, hủy việc cho.


Phóc. Chức phụ việc, làm tá nhị, làm ra chức thứ hai.
 ― việc. id.
 Chánh ―. Chức làm chánh, chức làm phó.
 ― tổng. Chức phụ việc cai tổng, cai tổng thứ hai.
 ― xả. Chức phụ việc cai xả.
 ― thôn. Chức phụ việc thôn trưởng.
 ― lý. Chức phụ việc lý trưởng.
 ― tướng. Quan tướng thứ hai.
 ― tế. Thầy sáu chức, cha phó. (Đạo Thiên-chúa).
 ― sư. Chức kê lấy chính sử.
 Làm ―. Làm chức thứ hai.


Phóc. Rảo tới, đi tới.
 ― lị. Đi tới chỗ làm quan; đi lãnh việc quan.
 ― chức. Đi cung chức, đi làm quan chỗ nào.

Phòc. (Phù) Giúp đỡ, tá trợ.
 ― giúp. id.
 ― tá. id.
 ― trợ. id.
 ― vua. Giúp vua, hầu vua.
 ― săng. Hầu săng, đi theo quan cửu (cha mẹ).
 ― giá triệu. Đi theo bản giá triệu.
 ― lên. Đỡ lên, tôn lên ngôi báu.
 Khuông ―. Vừa giúp ,(việc nước, việc vua).
 ― hộ. Che chở, giúp sức cho.
 ― trì. id.
 ― theo. Đi theo.
 ― rầy. Khuấy rối, đi theo mà khuấy rối.


Phòc. Làm phó, chức quan.
 ― mã. Rể vua.
 Kén ― mã. Các công chúa chọn người làm chồng: phép phải đòi con các quan tới trước đền, các công chúa ngồi trong sáo ngó ra, ưng ý người nào thì chỉ cho vua định cho.
 Ông ―. Tiếng tôn xưng phò mã.


Phôn. Tiếng xưng hô nhiều người.
 ― ông. Các ông.
 ― nuôi. Các ngươi.
 ― ngươi. id.
 ― gã. id.
 ― đoàn ấy. Các đoàn ấy, loài ấy, giống ấy.
 ― loài ấy. id.
 Nói ―. Nói năng.


Phôc. Đặt ra, trương ra.
 ― trương. Khoe trẽ, bày bố, làm cho ngó thấy (sự giàu có, sự hay giỏi mình).


Phốc. Nhà buôn bán thường cất dọc chợ; nhà bán hàng xén.
 ― xá. id.
 |  坊  ― phường. id.
 Hàng ―. id.
 Bổn ―. Các chủ phố.
 Thành ―. Chỗ phố xá nhà cữa đông đảo.
 ― mới. Hạ-châu, Miền-dưới, thuộc địa Hồng mao phố xá mới lập.
 Cù lao ―. Cù lao lớn ở tại tĩnh Biên-hòa, nguyên là chỗ có nhiều phố xá; cũng gọi là Đông-phố, chỉ nghĩa là phố bên đông.


Phổc. Khắp.
 ― khuyên. Đi xin ăn từ nhà.
 ― độ. Cưu vớt chung.
 Chay ― độ. Chay siêu sinh, phá ngục.
 ― hiền bồ tác. Danh hiệu người đã thành Phật, chị bà Quan-âm.


Phổc. Sách kẻ dòng dõi.
 Gia ―. Sách kẻ dòng dõi một nhà.
 ― chí. id.
 |  諱  ― húy. id. 目 錄 - 諱 Mục lục - húy.
 Thông ―. Sách kể chung các dòng dõi, sự tích.


Phơc. nĐồ gốm, gạch mới xây mới nắn, chưa hầm; tiếng trợ từ.
 Nhà ―. Nhà để mà đan đồ gốm chưa hầm.
 Phất ―. Bị gió đánh đưa qua lại, bộ yếu ớt không vững vàng.Ngọn cờ phất phơ.
 ― ― đầu bạc. Đầu bạc trắng, ngó thấy trắng lốp.
 ― phào. Lếu láo, quấy quả.


𠱀 Phờn. Tiếng trợ từ.
 Phỉnh ―. (Coi chữ phỉnh).


Phớn. Xì ra, phá ra, (tử thi); tiếng trợ từ.
 Mắng ― lỡ. Mắng lầm.
 La ― lỡ. La om sòm.


Phởn. Nổi tiếng tăm.
 ― lỡ. id.
 ― trận. id.
 Làm ― trận. Làm iêng ỏi, rộn ràng.
 Mắng ― lỡ. Mắng lầm.


 Kêu la ― lỡ. Kêu la rầy rạc.
 Nói ―. Nói răn, nói liền, nói khoe khoét.


Phọcn. Tiếng quăng ném vật gì vào lỗ vào đầy vv. mà kêu nặng.
 Quăng ―. Quăng lọt vào, quăng cho trọn vào một cái.
 Bỏ ―. Bỏ trọn, bỏ lọt vào một cái.
 Nuốt ―. Nuốt trọn, nuốt phứt.


Phócn. Tiếng kêu giòn Tiếng trợ từ.
 Chun ―. Chun ngay, chun lọt.
 Đánh ― vào miệng. Bỏ vào miệng mà nuốt ngay.
 Bỏ ― vào túi. Bỏ ngay vào túi, bỏ phứt vào đây.


Phôin.
 ― pha. Bỏ qua, giả lơ, phai lợt.Má hồng phôi pha.
 Pha ―. id.
 Chia ―. Chia chác.


Phốic. Sánh đôi, hòa hiệp, đối với.
 ― hiệp. Làm bạn, làm vợ chồng.
 ― ngẩu. id.
 ― thất. id.
 Hôn ―. Sự làm đôi bạn, làm vợ chồng.
 Phát ―. Đày đi chỗ nào.


Phổic. Tạng thở, xốp mình có nhiều lá, làm tàn che các tạng khác.
 Lá ―. id.
 Bạo ―. Cả gan.
 Tim gan nổi ―. Giận lắm.
 Lồng ―. Phổi lồng lên làm cho tức tối không thở đặng.
 Đàng ―. Thứ đàng trắng, đổ từ tâm mà xốp như lá phổi. (Coi chữ đàng).


𣆏 Phơin. Để ra ngoài trời; làm cho người ta ngó thấy.
 ― phong. Dan ra ngoài trời. Tiếng đôi.
 ― khô. Dan ra cho khô.
 ― nắng. Dan ra ngoài nắng.
 ― đầu ra ngoài nắng. Dan nắng.
 ― sương. Để ra ngoài sương.


Phớin.
 ― ―. Bộ nhẹ nhàng, khinh khoái.
 Nhẹ ― ―. Nhẹ lắm.
 ― nhẹ. Nhẹ nhàng.
 ― phở. Bộ mắng rỡ, hớn hở.
 Mắng ― phở. Mắng hớn hở.


Phởin.
 Phập ―. Khấp khởi, mắng hổng chơn, đi không vững.


Phớmn. Bộ quỉ quiệt, khôn khéo.
 ― phỉnh. Gạt gẫm.
 Nói ―. Lấy lời khôn khéo mà gạt nhau; nói lời quỉ quái.
 ― ―. Xăm xăm (bước tới).


Phồnn. Bọn, lũ.
 Cả ―. Cả lũ.
 Một ―. Một lũ.
土  |   Thổ ―. Tên nước ở bên tây bắc Trung-quốc.


Phongc. nNhắc lên, cho làm chức tước gì; gần lại, bao gói lại; cơi lên.
 ― quởn. Nhắc lên cho lãnh chức quởn.
 ― chức. id.
 ― tước. id.
 ― tặng. Tặng lên, nhắc lên bậc gì.
 ― tướng. Nhắc lên cho làm tướng.
 ― thần. Phong cho làm thần.
 |  妻 蔭 子  ― thê ấm tử. Vợ con được nhờ công nghiệp cha làm quan hay là chồng làm quan.
 ― vương. Tôn vua tức vị.
 Cầu ―. (Coi chữ cầu).
 |  墳  ― phần. Xây đắp nằm mả, làm mả.
 ― lại. Gói lại, gắn lại.
 ― kín. Gắn kín, đóng xếp lại.
 ― thơ. Bỏ thơ vào bì, gắn xếp lại; một cái thơ.


實  |   Thật ―. Gắn xếp lại chắc chắn.
謹  |   Cẩn ―. Hai chữ đề ngoài bì thơ, có ý cấm không cho ai mở.
粘  |   Niêm ―. Gắn xếp thơ lại.
露  |   Lộ ―. Để trống vậy không gắn (thơ).
 Bao ― gia tài. Biên gia tài cùng niêm lại.
 Biên ―. id.
 Tịch ―. Bao phong gia tài cùng nhập quan.
 ― nóc nhà. Cơi xây vôi gạch trên nóc nhà.
 |  疆  ― cương. Bờ cõi nước nhà.
 |  域  ― vực. id.
 ― gói. Bao gói lại.
 Hàm ―. Hiệu vua Trung-quốc.
 ― ấn. Sáp ấn, nghỉ việc quan.


Phongc. Gió; thói; tiếng đồn.
 ― tục. Thói tục.
 ― hóa. Thói phép.
 ― thổ. Khí hậu trong đất nào.
 ― cảnh. Sự thể bày ra tại chỗ nào.
 ― thủy. Phép địa lý, coi dương trạch, âm trạch (Coi chữ lý).
 ― ba. Sóng gió.
 |  調 雨 順  ― điều vũ thuận. Mưa gió phải thì, cảnh đặng mùa.
 ― nguyệt. Gió trăng, cảnh trăng thanh gió mát.
 ― lưu. Thong thả vô sự, cuộc ăn chơi.
 ― nạn. Chim tàu, bị bao.
 Thuận ―. Gió xuôi.
 Thanh ―. Gió mát.
 Nghịch ―. Gió ngược.
 Cuồng ―. Gió giữ, dông tố.
屏  |   Bình ―. Đồ làm ra như tấm vách để trước nhà mà đón gió.
 Trúng ―. Mắc lấy gió độc.
 Cảm ―. id.
 Mắc ―. Mắc chứng xây xẩm té ngã thình lình.
 Kinh ―. Chứng động kinh (Coi chữ kinh).
 Chứng ―. Bịnh gân cốt, bất đựt giả.
 Đau ―. Đau bệnh ấy.
腸  |  下 血  Trường ― hạ huyết. Mắc chứng hạ lợi nặng.
 Làm như khỉ mắc ―. Tiếng mắng đứa mất nết, trợn trạc, vúc vắc, đứng ngồi không yên.
 Ngựa truy ―. Ngựa đuổi theo gió, ngựa hay lắm, chạy một ngày ngàn dặm.
 ― la. Chứng bệnh con nít mới đẻ, thình lình la khan, cho đến khi hết hơi.
 ― độc. Chứng bệnh hay làm cho sưng súp hoặc hóa ra ung độc.
 ― thấp. Chứng bệnh hay làm cho trầm trệ cả thân mình hoặc nhức mỏi cả tay chơn, thầy thuốc đoán là tại khí trược dưới đất xông lên.
 ― nhiệt. Chứng nóng sốt cả và mình cùng hay dựt mình kinh sợ.
 ― hàn. Chứng cảm khí lạnh, làm cho cả mình lạnh lẻo.
 ― phù. Chứng phù mình khi không, cùng bắt ngứa.
 ― bại. Chứng bại.
 ― thủng. Chứng thủng.
 Ác ―. Luồng gió độc.
 Á ―. Chứng phong nặng làm cho con người nói không đặng.
 Hao nam ―. Tật đờn ông muốn con trai, tội kẻ gian.
 Hạc tất ―. Chứng đau bại, đầu gối sưng, ống chơn thoát nhục.
有 麝 自 然 香 何 必 當  |  立  Hữu xạ, tự nhiên hương, hà tất đương ― lập. Có mùi xạ, tự nhiên thơm, can chi phải đứng giữa gió hay dở tốt xấu đều có kẻ biết cho.
 |  雲 莫 測  ― vân mạc trắc. Mây gió không lường, chỉ nghĩa là may rủi, chết sống, không dự được.
 |  雨 不 期  ― vũ bất kỳ. Mưa gió không chừng, chẳng biết đâu là may rủi.
 Bàn ―. Chứng phong hay làm cho con người to da, hoặc nổi mận nổi về mà ngứa.
 Nhiểm ―. Cảm lấy gió độc, khí độc.
 Thương ―. id.
 Xuông ―. Xuông nhằm luồng khí độc.
觀  Quan ―. Chức quan lớn lãnh việc đi vãng dân, xem xét phong tục.
 Quốc ―. Thiên sách kinh thi nói về thói các nước.
 ― văn. Nghe thoáng qua, nghe tiếng đồn.
 Nghe ― phanh. id.
捕  |  捉 影  Bộ ― tróc ảnh. Bốc gió bắt bóng, chuyện không đích xác.


占 上  |   Chiếm thượng ―. Giành nước trên, lấn lướt.
 Bái hạ ―. Bái dưới gió, chịu thua, chịu sút.
 Thượng mã ―. Dương khí tuyệt, nằm trên mình đờn bà mà chết.
 Hạ mã ―. Xuống khỏi mình đờn bà, dương khí tuồn ra quá mà bất tỉnh.
求  |  禱 雨  Cầu ― đảo vũ. Cầu đảo cho mưa gió.


Phongc. Mũi nhọn.
 Tiên ―. Giáo đi trước hết.
 Đi tiên ―. Đi đạo tiền, đi tiền đạo.
 Giao ―. Xáp trận, đánh giặc.
 Lính tuyển ―. Lính lựa.


Phongc. Ong.
 ― lạp. Sáp ong.
 ― ngạn. Rừng ong.
 ― phỏng. Ổ ong, tảng ong.
 ― thạch. Đá ong, đá sỏi đóng cục lại, có nhiều lỗ hang.


Phongc. Phì mĩ, mặt mũi đầy đặn, xinh tốt.
 ― mãn. id.
 |  資  ― tư. Cốt cách lịch sự.
 ― thể. Sự thể bề ngoài, vẻ nghiêm trang.
 ― nghi. id.
 ― rận. Bộ dịu dàng.


Phongc. Thạnh.
 ― niên, hoặc niên ―. Năm đặng mùa.
 ― long. Thần làm mây mưa; tục hiểu là khí trược, cái xấu.
 Mưa xỏ ― long. Đám mưa lớn làm cho xả khí xấu, sau khi sao rua trỗ mặt.
 Đi chợ ― long. Đi chợ mà xổ xấu, (nói về đờn bà nằm bếp mới dậy).
 |  歉  ― khiểm. Đầy vơi, đặng mùa hay là mất mùa.
肇  |  府  Triệu ― phủ. Tên phủ ở tại Kinh-thành.


Phóngc. Buông, tha, thả, đây đuổi.
 ― lao. Buông thả cây lao, cuộc chơi.
 ― chừng. Nhằm chừng, vẽ chừng.
 ― kiểu. Vẽ kiểu.
 ― bút. Viết ra, vẽ nét chữ cho học trò đồ theo.
 ― vở. id.
 Học ―. Học viết, tập viết, học trò mới đi học.
 ― đàng đất. Nhằm vẽ đàng đất, phân đàng đất.
 ― ranh. Chỉ ranh, phân ranh đất ruộng.
 ― hoa tiêu, hoặc bông tiêu. Cắm bông tiêu mà phân đàng đất.
 ― trái. Cho vay.
 ― ta. Cho mướn.
 ― sinh. Thả vật sống mà làm phước, như cá, chim, v.v.
 ― mọi. Thả mọi, cho nó thong thả, khỏi làm tôi nữa.
 |  恣  ― tứ. Buông lung, không kềm chế, luông tuồng.
 |  縱  ― túng. id.
 |  誕  ― đãn. id.
 ― phải, trát. Làm trát sức, tông trát, tống phải.
豪  |   Hào ―. Ăn ở rộng rãi, không tiếc tiền bạc, ở hượt.
 Hoa ―. Xa xỉ quá độ.
 Thả ―. Thả luống, không xem sóc tới.
 Chạy ―. Chạy sấn, chạy đại.
 |  釋  -thích. Tha ra.
 |  舍 囚 徒  ― xá tù đồ. Tha tù tội.
 ― tâm. Nhẹ lo, khỏi lo, hết lo. - 心 不 下 phong tâm bất hạ: không yên trong lòng.
 ― pháo. Đốt pháo.
捉 犯  |  犯  Tróc phạm ― phạm. Bắt được hung phạm mà dám thả đi.
 |  逐  ― trục. Đày đuổi.


Phòngc. Buồng.
 ― ốc. Nhà cữa.
 ― thất. id.
 ― trà. Đứa hầu trà nước.
 Thằng ―. Đứa hầu lẻ.


 Văn ―. Chỗ viết lách, chỗ làm việc giấy.
齋  |   Trai ―
 ― văn
 Thơ ―
 ― việc

id.
 Đầu ―. Kẻ làm đầu phòng văn.
洞  |   Động ―. Phòng vợ chồng ở.
 Loan ― hoặc ― loan. id.
 Cô ―. Đờn bà chết chồng, hoặc chồng đi phương xa.
 Chính ―. Vợ chính, con vợ chính, dòng chính.
 Thứ ―. Vợ thứ, dòng thứ.
 Thiên ―. Vợ bé, hầu thiếp.
 Câm ―. Câm lại một chỗ, để mà lo việc riêng về phần hồn (Phép đạo Thiên-chúa).
 Phong ―. Tàng ong, ổ ong.
 Nhủ ―. Cái vú.
 Hành ―. Vợ chồng giao cấu.
 Phạm ―. Đương có bệnh mà hành phòng làm cho sinh bịnh nặng, cũng gọi là âm dương diệc. 陰 陽 易
 Mác âm ―. Mác hơi trong chốn âm phòng.
 ― lao. Nam nữ sang bệnh cho nhau, làm cho phải võ vàng yếu đuối.
蓮  |   Liên ―. Gương sen.
倉  |   Thương ―. Kho, căn kho.


Phòngc. Ngừa, dự bị.
 ― hậu. Lo hậu, ngừa việc sau, tính trước.
 |  備  ― bị. Sắm sẵn, dự bị trước.
預  |   Dự ―. id.
提  |   Đề ―. Ngăn ngừa.
關  |   Quan ―. id. Án quan.
 Đất quan ―. Đất quan để dành, không ai được mua bán.
積 穀  |  饑  Tích cốc ― cơ. Dự bị gạo thóc, lập thế làm cho khỏi đói.
 ― thân. Hộ thân, tùy thân.
 ― ngự. Ngăn ngừa, ngăn giữ.
 ― phong. Thứ rễ cây nhỏ nhỏ, vị thuốc phong.
 Chẳng có chi mà ― lo ― sợ. Chẳng có chi mà phải sợ phải lo.
 |  閑  ― nhàn. Gìn giữ, cấm ngăn.
駐  |   Trụ ―. Đóng binh canh giữ chỗ nào.
 Hải ―. Đồn trại lập ra để mà giữ cữa biển, cũng là tên chỗ.
 Đốc ―. Quan lớn hay việc giữ cữa biển.


Phỏngc. Ước chừng, bắt chước theo.
 ― chừng. Ước chừng, đạt chừng.
 |  度  ― đạc. id.
 ― qua. id.
 |  傚  ― hiệu. Bắt chước.
 Nói ―. Nói ước chừng, định dẹo.
 Tính ―. Tính ước chừng.


𤊦 Phỏngn. Bị lửa, bị nước sôi làm cho phồng da, phồng mình.
 ― lửa
 ― nước sôi
 ― da
 ― mình

id.
 Chả da ― trán. Chịu lao khổ trăm đàng.


Phộngc. (coi chữ phụng).


Phồngn. Đội da, nổi lên như bong bóng.
 ― lên. id.
 ― da. Da nổi lên, từ đúm mà trong bóng.
 Bánh ―. Thứ bánh mỏng mà tròn, có nướng thì mặt nó nổi lên nhiều đúm.
 Phập ―. (Coi chữ phập).
 Nước sơn ―. Dầu sơn nổi lên lúm đúm hoặc giộp tróc không ăn, không khắn vào vật mình sơn.


Phỏngn.
 Tầm ―
 Tâm ―
 Tim ―

Trống ruột, bộng ruột.


Phốpn.
 ― pháp. Bộ cao lớn, to xương hóc.


彿 Phớtn. Nhẹ nhẹ, xớt qua.
 ― qua. id.

 Nói ― ―. Nói nhẹ nhẹ, nói sơ qua.
 Nói ― qua. id.
 Đánh ― ―. Đánh xớt qua, đánh nhẹ.
 Đánh ― qua. id.


Phuc. Chồng, tiếng xưng hô người lớn tuổi chẳng kì sang hèn.
 Trượng ―. Người lớn, người tai mặt.
 Đại ―. Tước quan lớn.
 Tiều ―. Lão tiều.
 Nông ―. Kẻ làm ruộng.
 Dân ―. Dân làm công.
 Đinh ―. id.
 Trạm ―. Quân ở trạm.
 Dịch ―. Đứa sai sử.
 Trạo ―. Trai chèo.
 Thôn ―. Dân làng, người dốt nát quê mùa.
 Thất ―. Người thường, người hèn.
匹  |  匹 婦  Thất ― thất phụ. Chồng hèn vợ hèn.
 Phàm ―. Đứa phàm, đứa không biết lễ phép.
 Vô ―. Đứa dốt nát.
 Bắt ―. Bắt dân công.
 Cấp dân ―. Cấp dân công.
 ― tử. Thầy, cũng là tước gọi đức Khổng-tử.
 ― quân. Tiếng vợ kêu chồng.
 ― nhơn. Vợ quan, tước vợ quan; tiếng chồng kêu vợ.
 ― thê. Vợ chồng.
 ― phụ. id.
 |  倡 婦 隨  ― xướng phụ tùy. Chồng xướng vợ theo, chồng kêu vợ dạ, vợ chồng thuận thảo.
 |  房  ― phòng. Đứa hầu hạ.
担  |   Đãm ―. Trai khiêng gánh.
挑  |   Khiêu ―. id.
狂  |   Cuồng ―. Đứa điên cuồng, đứa dại dột.
工  |   Công ―. Công việc mắn.
 Nhiều công ―. Kép công.
出 嫁 從  |   Xuất giá tòng ―. Gả rồi phải tùng chồng.


Phuc. Ra, khắp.
 ― phỉ. Khấm, đủ, đều đủ.
 Bắt ―. Không khẩm, không khắp, không đều.


Phục. Giúp.
 |  弼  ― bật. Vừa giúp, phò tá, (vua chúa).
 |  佐  ― tá. id.
 ― chánh. Tước quan đại thần, giúp vua trong việc trị nước.
 Lái ―. Người coi bánh, làm chủ ghe thế cho lái chánh.


Phục. Nương, cậy.
 Y ―. Nương nhờ, đỗ nhờ.
 ― theo. Nương theo, kê theo.
 -thêm.  Gia them.
 |  庸  ― dung. Nước nhỏ phải tùng nước lớn.
 ― hội. Nương theo, hiệp theo.
趨  |   Xu ―. id.
 Hương ― tử. Củ cỏ gấu, vị thuốc.
 ― cận. Ở gần, kế cận.
 ― cấp. Cấp thêm.
 Tiền ― cấp. Tiền phụ thêm.
 ― dưỡng. Cấp thêm mà nuôi quân lính.
 ― lực. Giúp sức.
 ― sự. Giúp việc, giùm giúp.
 Đồng ―. Lên đồng, thần quỉ nhập vào xác đồng.
 ― nhĩ. Giõ miệng bên tai mà nói.
 Thần hồn bất ― thể. Thất kinh hồn vía.


Phục. Gùi đội, bội bạc.
 ― phàng
 ― rảy
 ― ơn
 ― công
 ― ngãi
 ― bạc

Vô ơn, bạc ngãi.
 ― nghĩa cùng. Phụ bạc cùng ai.
 ― trái. Mắc nợ.
 ― khiếm. id.
 Bỏ ―. Trốn nợ.
 ― bản. Tấm vải trắng may cặp theo áo tang cho biết là tang cha mẹ.

皇 天 不  |  好 心 人  Hoàng thiên bất ― hảo tâm nhơn. Vì Hoàng thiên không bỏ người có lòng tốt.
 Tự-.  Ỷ mình, lấy mình làm đủ.


Phục. Vợ, đờn bà.
 ― nhơn
 ― nữ

Đờn bà.
 Nghĩa phu tiết-. Đờn ông có nghĩa, đờn bà nết hạnh.
 |  人 難 化  ― nhơn nan hóa. Đờn bà khó sửa khó dạy, tính đờn bà hay cố chấp.
寡  |   Quả-. Đờn bà góa.
節  |   Tiết-. Đờn bà nết hạnh.
 Hiền-. Đờn bà nhơn hiền.
 Mạng-. Vợ quan, có sắc mạng riêng.
愚 夫 愚  |   Ngu phu ngu-. Chồng dại vợ ngu.
 Ác-. Đờn bà dữ.


Phục. Cha.
 -mẫu. Cha mẹ.
 |  子 情 深  ― tử tình thâm. Cha con tự nhiên phải thương yêu nhau.
 |  慈 子 孝  ― từ tử hiếu. Cha lành, con thảo.
 |  有 不 慈 子 不 可 不 孝  ― hữu bất từ, tử bất khả bất hiếu. Cha dầu chẳng lành, con chẳng khá chẳng thảo, ấy bổn phận con phải cho hiếu nghĩa hoài hoài.
 Quân-. Vua.
 Quân sư-. Vua, thầy dạy, cha đẻ, (cả ba đều đáng kính trọng như nhau). 人 生 於 三 事 之 如 一 Nhơn sinh ư tam, sự chi như nhứt.
 Nghiêm-. Cha.
 Thân— hoặc ― thân. Cha đẻ.
 Nhạc-. Cha vợ.
 Thần-. Cha phần hồn.
 Tổ-. Ông, ông cha.
 Đại-. Ông. Id.
 Ba-. Bác.
 Thúc-. Chú.
 Ngư-. Ông chài, ông bắt cá.
 Lão-. Ông già, lão già.
 Sư-. Thầy cả, ông hòa thượng.
是  |  是 子  Thị ― thị tử. Cha thể ấy, con thể ấy, hễ cha hiền thì con thảo; cha bất hiền, con cũng bất hiền.


Phúc. (Phó) Cho, giao cho, nấy cho, kí thác.
 -hứa. Cho phép, cho chữ.
 ― cho. Giao cho.
 -mình. Nộp mình, trao thân gởi mình.
 -thác. Gởi gấm.
 -giao. Giao cho.
 -lại. Giao lại.
 -về. Giao về, cho chữ giao về đâu.
?  -.  Này cho, hủy cho.
 Hủy-. Id.
 Phê-. Cho chữ, cho phép, đoán dạy (quan).


Phúc. Chức sư phó; thoa xức, gia them.
 Sư-. Thầy dạy, kẻ làm chủ, kẻ bảo dưỡng.
 Thái-. Tước quan lớn lãnh việc nuôi dạy các hoàng tử.Thái tử thái phú.
 -bi tích. Làm phép bi tích. (Đạo).
終  |  神 品  Chung ― thần phẩm. Phép xức dầu thánh. (Đạo Thiên-chúa).


Phúc. Bài văn kể sự thiệt, ban cho hỏi mới sinh; thuế vụ, binh lương.
 -thơ. Bài phú, bài thơ; làm thơ.
 -tính. Tính Trời cho, tính tự nhiên.
 -dữ. Ban cho (linh tinh, tinh tình).
 Cống-. Thuế vua.
 -thuế. Id.


Phúc. Giàu có, sung túc.
 -quí. Giàu sang.
 -túc. Giàu có chẳng thiếu vật gì.
 -gia. Nhà giàu.
 -ông. Kẻ giàu sang.
 -hộ. id.
 Hào-. Id.
年  |  力 強  Niên ― lực cường. Còn trẻ tuổi, sức lực mạnh.

家  |  小 兒 驕  Gia ― tiểu nhi kiêu. Nhà giàu con nít kiêu, nghĩa là hay ỷ thị.
 |  庶  -thứ. Giàu có, đông đảo.
 |  厚  -hậu. Giàu lớn.
前  |  後 貧  Tiền ― hậu bần. Trước giàu sau nghèo: dụng như tiếng nói chơi thì hiểu là đầu lớn đít nhỏ.
大  |  由 天 小  |  由 勤  Đại ― do thiên, tiểu ― do cần. Giàu lớn bỡi Trời, giàu nhỏ bỡi siêng. Giàu lớn, phi thường, sức người cầu không được, giàu nhỏ nghĩa là no ấm thì sức người siêng năng làm được.
豐  |   Phong-. Nóc huyện ở tĩnh An-giang, bây giờ là Cần-thơ.
 -yên. Tĩnh nhỏ ở kế Bình-định, ngoài Khánh-hòa.
橫 財 不  |   Hoạnh tài bất-. Của dễ được, của cờ bạc khó làm giàu.
 |  有 四 海  ― hữu tứ hải. (coi chữ hữu).
 Chữ ― nằm trên chữ quí. Giàu hơn sang: xuôi theo tiếng nói thì thường để chữ phú trước chữ quí; nghèo mà sang cũng lu lít.


Phùc. Nâng đỡ, giúp đỡ.
 ― hộ. hoặc hộ-.Che chỡ, giúp sức cho.
 ― trì. Id.
 ― trợ. Id.
 |  桑  –tang. Phía mặt trời mọc, tưởng là nước Nhựt-bổn.


Phùc. Nổi, linh đinh, trôi nổi.
 -trầm. Chìm, nổi.
與 世  |  沉  Dữ thế ― trầm. Tùy theo thiên hạ; sự thể không vững vàng; làm ăn không khá không không.
 -bạc
 -vân
 -hoa

Sự thể mỏng mảnh, phiêu phiêu như mây như khói.
 Của ― vần. Của không bền chắc.
 |  萍  -bình. Bèo; trôi nổi như bèo.
 Khinh-. Nhẹ nổi lêu bêu; không vững vàng, không chắc chắn.
 -thũng. Sưng đầy, chứng thũng.
 -mình ― mẩy. Mình mẩy sưng lên.
 Phong-. Id.
 -đồ. Chùa, tháp; tăng đồ, thầy sãi.
 -ngôn. Tiếng nói không bằng cứ, lời huyễn hoặc.
 -phí. Hao phí.
 -thủy. Nổi trên mặt nước; (coi chữ thủy).
 Đất ― sa. Đất có cát nổi lên, cồn cát.


Phùc. Bùa; in, giống.
 |  呪  ― chú. Bùa chú, phép ếm, phép ma.
 -thủy. Thầy pháp.
 -hạp, hiệp. In nhau, giống nhau, hạp nhau.
 Tương-. Id.
 Hộ-. Bùa hộ thân, đeo bùa ấy thì tà ma phải tránh.
 -thần. Bùi linh lâm.
 Hổ-. Giấy bùa, hiệu lệnh của quan trên sai người cầm mà đi đòi, đi bắt ai.
 Thần-. Tên cữa biển cũng là tên núi, ở phía bắc.
畫  |  身 帶  Hoạ—thân đái. Vẽ lấy bùa mà đeo. Tự mình bày vẽ.


Phùc. Trầu.
 |  蒥  -lưu. Id.
 A ― dung. (coi chữ a.
 Cây ― dung. Loại giống như cây bong mà lớn cây lớn lá, rễ nó là một vị thuốc trị phong thũng.


Phùc. Loài trùng ở nước.
靑  |   Thanh-. Tiền đồng.


Phùc. Loài trùng sớm sinh, tối chết.
 |  蜉  -du. Id.
 Cảnh ― du. Sự thể không bên đỗ.


Phủc. Địa phận lớn trong một tĩnh; nhà cữa, dinh dãy, kho tàng.
 |  第  ― đễ. Nhà quan.
 -đức ông. Nhà đức ông ở.

 Dinh quan-. Nhà ông tri phủ ở mà làm việc quan.
 -nha. Id.
 -thờ. Nhà thờ riêng một vì quan lớn đã mất lộc.
 Tri-. Chức quan hay một phủ.
 Quan-. Id.
 Đô hộ-. Tước quan lớn gồm hay một xứ lớn.
 -khố. Kho tang.
 Nội vụ― Kho tang trong nội. .
 Âm-. Lâu đài vua Diêm vương ở dưới đất, địa ngục, cũng gọi là diêm phủ.
冥  |   ― Minh-. Id.
 Địa-. Id.
 Thủy-. Lâu đài của Long-vương, Hà-bá ở dưới nước.
 Thiên-. Lâu đài ở trên trời, đền đài vua Ngọc-hoàng.
 -đồng tri. Quan phủ thứ hai, phụ việc cho chánh tri phủ.
 Cai-. Tước thưởng những người giúp việc làng tổng mà ? công nghiệp, (? đi đã lâu).
 Kí-. Id.
 Ăn cơm bẩy-. Tiếng khen người trải việc, thuộc biết việc đời.Bây giờ có chỗ hiểu là ăn mày.
 Tân bình-. Nóc phủ ở tại tĩnh Gia-định buổi trước.
 Chùa bảy-. Chùa chung của bảy ? ở tại Chợ-lớn.
 Quản ―
 Trùm ―

Tước thưởng những người có công nghiệp nhiều cùng danh vọng lớn (các chức họ bên đạo Thiên-chúa).
 Quí-. Tiếng xưng hô nhà quan.
 Tôn-. Id.


Phủc. Vỗ về, che áng.
 -an. Vỗ về làm cho an.
 -ủy. Khuyên dỗ.
 -dụ. id.
 -che hoặc che-. Che áng.
 -lấp. Che đi hết.
 -khắp. id.
 -phê. Đầy đủ, dư dật.
 Ăn mặc ― phê. Ăn mặc sung sướng.
 Trướng ― màn che. Sự thể sang cả, giàu có.
 Bao-. Bao lấy cả, vây chung quanh.
 Vây-. Id.
巡  |   Tuần-. Tước quan lớn hay một tĩnh vừa.
安  |  使  An ― sứ
按  |  使  Án ― sứ
勦  |  使  Tiệu ― sứ

Tước quan tứ ngũ phẩm lãnh việc chiêu phủ vỗ về làm cho yên làng nước.
宣  |  使  Tuyên― sứ. Tước quan tam phẩm gồm việc binh, trấn nhậm các phủ địa đầu.
 Đốc-. Tiếng xưng hô cả tước Tổng đốc, Tuần phủ là hai vì quan lớn tĩnh; tước mới, nhà nước Lang-sa ban cho các tri phủ có công dày, lớn hơn tri phủ một bậc.
 Cọp-. Cọp chờn vờn dựng lên mà chụp.
 Ngựa ― cái. Ngựa đực nhẩy trên mình ngựa cái.
 -đầu. Tính lên, đêm trôi; gia thêm, che cả đầu.


Phủc. Cúi.
 |  伏  -phục. Cúi sấp.
 |  仰  -ngưởng. Cúi đầu, ngửa mặt.
仰 事  |  育  Ngưởng sự ― dục. Ngửa mặt thờ cha mẹ, cúi xuống nuôi vợ con, ấy là phận sự kẻ làm trai.
 -địa. Cái chài. (đối với ngưởng thiên là cái cần vớ).


Phủc. Sáu thứ ruột ở phía dưới.
 Tạng-. Các tạng, các phủ. (coi chữ tạng).
 Lục-. Sáu chỗ chứa ở trong bụng người ta có công tiêu hóa, có công chuyển vận vật thực là 胆 脾 胃 小 腸 大 腸 膀 胱 đãm, tì, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang.
 Phê-. Phổi ruột, lòng dạ (hiểu chung).


Phúcc. (Phước).
 -đức. Có phước có đức.

 Làm-. Làm việc nhơn lành.
 Hữu-. Có phước.
 Hồng-. Phước cả.


Phúcc. Bụng.
 Tâm ― hoặc ―tâm. Một lòng, một dạ.
 Người tâm-. Người tin cậy, một lòng một dạ, một bụng.
唅 哺 皷  |   Hàm bô cổ-. Ngậm cơm vỗ bụng, sự thể no ấm.
 -thông. Bụng đau, đau bụng.


Phúcc. Trở, trả lời, làm cho nghiêng úp.
 -lại. Trả lời, thưa lại.
 -cáo. (coi chữ cáo).
 |  考  –khảo. Tra xét lại, khảo hạch lại, (cũng là chức quan trường).
 -bẩm. Làm giấy tiêu trình cho quan trên. (Phải dụng chữ phúc 復 nầy).
 -văn. Giấy tiêu trình, giấy trả lời.
 Phản-. (coi chữ phản).
𠑘  |   Điên-. Nghiêng úp.
 |  没  ― một. Hư mất, chìm đắm.
前 車 旣  |  後 車 戒 之  Tiền xa kí-, hậu xa giái chi. Xe trước đã úp, xe sau phải sợ, chỉ nghĩa là phải lấy việc trước mà răn mình.


Phụcc. Lại, trở lại, lấy lại.
 -mạng. Bẩm lại, thưa lại.
 -hồn. Kêu hồn, làm cho hồn trở về, làm cho tỉnh hồn.
 -sinh. Sống lại.
 -hượt. id.
 Thâu-. Lấy lại, đem lại như cũ.
 Khỉ ―
 Khai ―
 ― chức

Đặng chức lại, làm quan lại.
 -vị. Trở về chỗ cũ; làm quan lại.
 -thù. Trả thù, báo thù.
 -cừu. id.
 Báo-. Id.
 -hoàn. Trở về, trả lại.
 -hồi. Trở về.
 -quốc. Lấy nước lại, lấy giang sơn, cơ nghiệp lại.
 -nghiệp. id.


Phụcc. Bắt phải chịu đầu, tùng theo, văng chịu, chịu, dụng lấy; làm tôi, làm cho ngã lẽ; áo quần đỏ bận, bận.
 Tùng—hoặc ―tùng. Chịu đầu, chịu phép.
 Tâm-. Thật lòng chịu.
 Tin-. Tin tùng, vâng theo.
 Khâm-. Kinh sợ.
 Kính-. Id.
 Thần-. Làm tôi, bắt làm tôi.
 Hàng-. Hàng đầu, bắt phải chịu đầu.
 Dân-. Dân chịu, dân theo, dân ái mộ.
 -tình. Đành lòng, chịu phép, chịu vì sự kể khác cư xử phải.
 Vâng-. Vâng chịu, chịu phép.
 Chịu-. Id.
 Bắt-. Bắt phải chịu đầu.
 -dịch. Làm tôi, chịu khó nhọc.
 -được. Uống thuốc.
 Bất-. Không ưa, không chịu.
 Bất—thủy thổ. Không ưa đất nước lạ, đau vì lạ đất nước.
 Triều-. Đồ các quan bận mà chầu vua, áo mão v..v.
 Lễ-. Đồ bận nhuộm màu sắc tốt như điều, đỏ, vàng v.v.. ấy là đồ cấm trong các ngày kị trong nước.
 -chế. Bận đồ tang.
 Tang-. Đồ tang.
 Thành-. Cha mẹ chết ba bữa, may đồ tang rồi, làm lễ chịu tang.
 Mãn-. Mãn tang.
釋  |   Thích-. Bỏ đồ tang, thôi bận đồ tang.
 Ai-? Ai đầu, ai chịu đầu? .
 Trường-. Uống luôn luôn (thuốc men).
 Hung-. Đồ tang khó.
 Cát-. Đồ bận thường.


Phụcc. Nép, cúi xuống.
 Phủ-. (coi chữ phủ).
 -vọng. Nép trông, cúi xin, (tiếng dùng trong đơn từ).

 -khất. Cúi xin. Id.
埋  |   Mai-. Đặt binh rình núp chỗ nào.
 -binh. Id.
 Tam-. Ba tuần nóng nực từ ngày 19 Juillet cho tới ngày 19 Août, kêu là sớ, trung mạt, nhầm tiết vì sao thiên cẩu lặn mọc theo mặt trời.
 -lênh. (coi chữ lênh).


Phứcc. Thơm, dùng như tiếng trợ từ.
 Thơm-. Thơm nức, thơm lắm.
 Thơm― ―. Id.


Phuin.
 Phanh-. Dở dang, bày ra, phát ra, làm cho ai nấy hay biết.
 -pha. (coi chữ pha).
 Làm ― pha. Khỏa lấp, làm sơ sài.


Phúin. Ít dùng.
 Mưa ― ―. Mưa tro, mưa bay.


𢲭 Phủin. Đánh dừa nhẹ nhẹ, làm cho khỏi dính, từ rày.
 -đi. id.
 ― bụi
 ― rác

Đánh nhẹ nhẹ làm cho bay bụi, bay rác.
 -kiến. Đánh đùa làm cho kiến rớt ra.
 -ơn. Phụ rày công ơn, phụ ơn, không kể ơn.
 Đánh ― bụi. Đánh vừa bay bụi, đánh không đau.


Phunn. Khạc ra, phà ra, bắn ra, làm cho bay ra, vọt ra mạnh mẽ.
 -ra. Id.
 -nước. Lấy hơi làm cho nước ngậm trong miệng vọt ra bắn ra; nước trong ống hoặc trong mạch vọt ra.
 -lửa. Khạc lửa (như hỏa hổ).
 -máu. Vọt máu ra.
 Máu—ra cả vòi. Máu vọt ra mạnh lắm.
 Đánh—máu. Đánh cho máu tuôn ra, đánh cho lấy máu, (tiếng ngăm đe).
 -nước miếng. Lấy hơi làm cho nước miếng vọt ra; chê bai, làm bộ không thèm, không kể.
 Rắn hổ-. Rắn hổ phùng mang, phà hơi độc.


Phúnc. nChính nghĩa là phun, dùng nôm thì là mới mọc, mới đâm ra vân vân, và rải rác (rau, cỏ).
 Lún-. Mới đâm ra, mới mọc rải rác.
 Cỏ mọc lún-. Cỏ mới mọc rải rác.
 Râu mọc lún-. Râu mới mọc ra rải rác.
 Mưa― ―. Mưa hột rất nhỏ.
 Hỏa ― ? Ông hỏa hổ.
 Nhả ngọc ― châu. Tiếng khen người có tài làm thơ hay.
 -hương. Bay mùi thơm.
 |  嚏  ― sí. Nhảy mũi.


Phungn. Tật làm cho con người có u có nan, cùng lở lói ra.
 -hủi. id.
 Tật-. Id.
 -bướu. id.
 Đơn-. Tật đơn, tật phung; đơn nổi cục đỏ đỏ, mà ít lở; phung thì hay lở, hai thứ cũng gần giống nhau.
 Nói đơn nói-. Nói ra nhiều thế, kẻ nói nhẹ người nói nặng, không hiệp lời nói.
 Có-. Mắc lấy tật phung.
 -cùi. Tật hay làm cho rụng hết ngón tay ngón chơn, cũng là phung.


Phụngc. Chúa các loài càm, lông năm sắc, ở trong số tử linh.
 -hoàng. Id.
 Tiên sa ― lộn. Đẹp để xinh tốt như tiên như phụng.
 Mày tằm mắt-. Chang mày giống con tằm nằm; con mắt giống con mắt chim phụng, hình dung đẹp đẻ.
 Hàng ― giao đầu. Thứ hàng thêu dệt những hình chim phụng giao đầu lại với nhau.
 Son-. Thứ son đỏ thắm.
 -loan chếch cánh. Vợ chồng chếch mác, không được song toàn.

 Đậu-. Thứ đậu có trái giống cái đầu con phụng, chính là đậu ép dầu mà thắp đèn, chữ gọi là lạc hoa sinh.
 Dầu-. Dầu đậu phụng.
 Khó lân chả-. Vật ăn rất quí. (coi chữ lân).
 -trướng. Màn trướng quí báu.
 Chén con-. Thứ chén nhỏ, người ta hay dùng mà lường dầu hoặc để mà bán rượu.
 Hoa-. Thứ cây nhỏ, lá nó dùng làm thuốc tẩy trường.
 Buồm-. (coi chữ buồm.).


Phụngc. Vâng, kính chịu lấy hay là kính dâng.
 Cung-. id.
 ― lệnh
 ― mạng

Vâng theo lời truyền dạy.
 -chỉ. Vâng theo chiếu chỉ.
 -thừa. Vâng làm theo ý ai; thừa nhận.
 -lãnh. Vâng lãnh.
 -nạp. Vâng nạp.
 Thù-. Dua theo, tâng đỡ, thù tạ.
 Nói thù-. Nói mị, nói tâng đỡ.
 |  候  -hậu. Đi làm lễ mầng; kính thăm.
 |  賀  -hạ. Đi hạ, làm lễ m?ng cho ai.
 -hườn.  Trả lại.
 |  和  –họa. Làm thơ đối lại.
 -sự. Làm tôi, giúp đỡ.
 -dưỡng. Dưỡng nuôi cha mẹ.
 -giáo. Vâng lời dạy.
 -thượng. Dâng lên.


Phúngc. Khuyên.
 -gián. Can gián, khuyên can.
 Cơ-. Id.
 -tụng. Đọc lớn tiếng; ngợi khen.


Phùngc. nGặp; làm cho bùng cho nở ra.
 Kì-. Duyên gặp gở phi thường.
 Tương-. Gặp nhau.
 -nghinh. Bỡ đợ, đua theo.
生 不  |  時  Sinh bất ― thời. Ở đời không gặp cái may, có tài mà phải vận nghèo.
 -má. Búng má, chúm môi làm cho hai bên mép búng ra.
 -mang. Búng hai má cho lớn (như rắn hổ).
 Rắn ― mang. Rắn phùng hai mép miệng.


Phủngn. Lủng thâu.
 -lỗ. id.
 Đâm-. Đâm thấu, đâu thâu qua.
 Giùi-. Giùi thâu, giùi được.
 Nói không-. Nói không thâu, không chạy.
 Nghe không-. Nghe không thâu, không rõ.


Phửngn.
 -dậy. Dấy lên, nổi dậy.
 -mùi. Thơm phức, thơm nhẹ.
 -thơm. Id.
 -phức. id.


𤇊 Phừngn. (Coi chữ phầng).


Phướcc. (Phúc) May mắn; nhơn lành.
 -đức. (coi chữ phúc).
 -khánh. Phước lành.
 -thới. id.
 -tường. id.
 -lộc. id.
 -phận. Phận mạng tốt.
 Có ―
 Được ―
 Hữu ―

Được đều may mắn.
 Bạc ―
 Vô ―
 Xấu ―
 Vô đoan xấu ―

Mác thì vận xấu, không được đều may mắn như kẻ khác.
清  |   Thanh-. May mắn, bình an.
 Hưởng-. Hưởng nhờ đều may mắn.
 Làm-. Làm ơn, làm đều phước đức.
 Hồng-. Phước lớn, ơn cả.
 Có—có phần. Số mình may thì gặp may.
 Xuống ―
 Giáng ―

Làm ơn, xuống ơn, ban ơn, (kẻ bề trên).
 Tốt-. May mắn.
 Tốt—thì thôi! Tiếng than mình vô phước. .
 Xấu-. Rủi ro, vô phước.
 Thiểu-. Id.

 Đa-. Có phước nhiều.
 Hậu-. Id.
禍  |  無 門 惟 人 自 召  Họa ― vô môn, di nhơn tự triệu. Đều may, sự rủi, đều không có cữa, rước lấy là tại nơi người.
 Làm doan làm ―. Làm việc phước lành cho kẻ khác, ấy là cầu cho mình được phước.
 -lộc thọ. Giàu có, làm quan, sống lâu, là ba cái quí trong đời.
 -địa. Chỗ ở có phước, đất đai thạnh lợi.
 Ngũ-. (coi chữ ngũ).
 Tam đa ngũ-. Ba nhiều thì là nhiều con, nhiều cháu, nhiều giàu, nhiều sang.
 Chúc ― lành. Cầu chúc cho ai được phước lành.
 Am-. Uống chén rượu đã dâng cho thần; nhờ chút phước dư của thần.
 Bá bá-. Tiếng chúc cho ai được mọi đều có phước.
 Vạn vạn-. Id.
 Cầu-. Lễ cầu cho làng bình yên phước lạc.
 -lạ. Ơn phước phi thường.
 -dư. Phước hưởng không hết.
 -thừa. id.
 Nhờ― dư. Tiếng xin nhờ ơn dư thừa.
壹 路  |  星  Nhứt lộ ― tinh. Có vì sao tốt chiếu mạng, đàng đi không vấp, hưởng phước một đời. (Tiếng khen người có phước lớn.).
 Ơn-. Sự làm ơn làm phước.
 Đàng ― đức. Đàng tu trì, đàng phải đi cho được việc nhơn lành.
 Việc ― đức. Việc nhơn lành.
 Làm ― gặp ―. Làm lành thì phải gặp lành (tiếng giục lòng).
 Mất-. Chẳng đặng nhờ ơn phước gì. (Tiếng khuyên đừng làm dữ).
 -chủ may thầy. (coi chữ may).
 Có ― làm quan, có gan làm giàu. Làm nên sang cả thì là có phước, làm nên giàu có cũng phải có gan. (trọng nghĩa câu sau).
 Thầy cả làm-. Thầy cả ngồi tòa, giải tội, (đạo Thiên-chúa).
 Bắt không đặng, tha làm-. Bắt không đặng thì là phải tha. (tiếng nói chơi).
 -hải. Tên làng ở về hạt Phước-tuy, (Bà-rịa).
 |  不 重 來 禍 無 單 至  –bất trùng lai, họa vô đơn chí. Phước chẳng tới dặp, họa không tới lẻ, đều may có ít, sự rủi thì nhiều.
天 道  |  善 禍 淫  Thiên đạo ― thiện họa dâm. Làm lành thì hưởng phước, làm dữ thì mang họa, ấy là lẽ rất công.


Phượcc. Trói.
 Thọ-. Chịu trói, bắt được.


Phướnn. Chéo cờ, cờ đuôi phướn, lá cờ, đồ thợ mã bong bằng giấy ngũ sắc.
 Cờ-. Id.
 Cột-. Cột cờ chùa miễu.
 Chim-. Thứ chim dài đuôi, mà có nhiều sắc.
 Sao-. Sao có hào quang lòa ra, sao chổi.
 Đuôi-. Chéo cờ, giấy sắc hoặc hàng sắc làm ra như cái đuôi chim phướn.
 Hoa-. Thứ hoa xinh tốt.


Phuôngc. (Coi chữ phong).
 Tịch-. Biên phong gia tài.


Phươngc. (Phang) Một xứ, một hướng, một phía; thế thân, mưu chước, vuông vức, đồ đong.
 -hướng. Miền xứ, phía, hướng.
 Bốn-. Bốn phía trong trời đất, thì là đông, tây, nam, bắc, cả trời đất, cả thiên hạ.
 Tứ-. Id.
 -đông. Phương mặt trời mọc.
 -tây. Phương mặt trời lặn.
 -nam. Phương ở về phía tay mặt, là khi mình trở mặt về đông.
 -bắc. Phương đối với nam, ở về tay trái.
 -pháp. Cách thế, mưu chước làm việc gì.
 -thế. Id.
 -thuốc. Bài thuốc, cách dùng thuốc.
 -diện. Bề mặt, vuông vức là bao nhiêu; thể diện.
 -thốn. (Vuông tấc), lòng dạ.


 ― ngoại, hoặc ngoại ―. Thuốc dùng ngoài, dùng riêng, không đem vào kinh sách.
 ― lược. Mưu chước.
 ― linh dược. Bài thuốc rất hiệu nghiệm.
 ― tiện. Thể tiện, có thể làm được.
 ― lợi. Phần lời, việc gì có lợi.
 ― viên. Vuông tròn, vuông tượng, vuông vức không méo mó.
 ― trượng. Chỗ thầy chùa ngồi mà giảng kinh, phòng việc của thầy chùa.
 Tìm ―. Kiêm thể, lập thể (làm ăn).
 Sanh ―. Buôn bán, làm ăn.
 Nhiều ―. Nhiều cách thể, nhiều bề.
 Đa ―. Id.
 Vô ―. Hết thể.
 Hết ―. Id.
 Thiên viên địa ―. Trời tròn, đất vuông (người xưa hiểu trời tròn như cái chụp, đất vuông như bàn cờ).
 ― thi. Đồ dệt cửi, không trên.
 Hàng ― thi. Hàng không trên/.
 Đòi ―. Nhiều phương hướng, nhiều chỗ, nhiều bề, nhiều thế.
 ― chi. Huống chi.
 ― nao. Hướng nào, phía nào, thế nào.
 Của thập ―. Của bố thí, của cúng thí.
 |  正  -chánh. Ngay thẳng, chánh trực.
 Đoan ―. Id.
良  |   Lương ―. Phương thuốc hay.
 ― mạng. Nghịch mạng, không vâng lời dạy.


Phươngc. (Phâng) Thơm tho.
 |  菲  -phi. Id.
 Người ― phi. Người vóc giạc tốt, đẹp đẻ, phì mĩ.


Phượngc. (Phụng). Vâng kính, kính thờ, cung kính.
 ― thờ, hoặc thờ ―. Thờ lạy, kính trọng.
 |  祀  -tự. id.
 ― dưỡng. Cấp dưỡng, giúp đỡ, (cha mẹ).


Phượngc. (coi chữ phụng).
 ― hoàng. Id.
 Chim ―. Id.


Phườngc. Một bọn, một xóm, làng nhỏ.
 ― mạc. id.
 ― trưởng. Kẻ làm lớn, hoặc coi việc trong một phường.
 ― rẫy. Nhửng người làm rẫy, rẫy, xóm rẫy.
 Phố ―. Phố xá.
 Nậu ―
 Quân ―

Quân giữ thói ăn mày, có ý lấy của xin được mà cúng cho cha mẹ nó, gọi là không cải nghiệp ông cha; nậu ở dơ, ăn bận rách rưới.


Phưởngc. Mường tượng.
 |  彿  -phất. Mỉa mai, gần giống, không khác gì.
 Phất ―. Id. Phất phơ.
 |  徨  -hoàng. Rối rắm, bồi hồi.


Phưởngc. Hỏi tìm.
 ― vân. Thăm, hỏi thăm.


Phúpn. Tiếng trợ từ.
 Đập― ―. Đập nhẹ nhẹ, đánh nhẹ nhẹ, có ý làm cho mềm, (như đập cá khô, khô nai, v. v.).
 ― đất. Đánh đất cho nhỏ, cuốc nhẹ nhẹ.


Phụpn. Tiếng trợ từ.
 Lọt ―. Lọt ngay, chạy chuôi, nói về đinh chốt lỏng.


Phútn. Thình lình, bây giờ, một giây một lát.
 Giây ―. Id.
 Mỗ ―. Id.
 Một ―. Id.
 ― chốc. Bỗng chốc, tức thì.
 ― thấy. Ngó thấy thình lình.
 ― phất. Đánh nhẹ nhẹ, đánh vặt, đánh vì chuyện nhỏ mọn.
 ― đồng hồ. Phần thứ sáu mươi trong một giờ.
Phứtn. Nhổ, bứt, tiếng trợ từ.
 ― lông
 Nhổ ―

Đánh lông, nhổ lông.
 Làm ―. Làm đi cho rồi, làm liền.
 Đánh ―. Đánh liền.
 Chém ―. Chém đi cho rồi.
 Nói ―. Nói đi cho rồi, nói liền.
 Ăn ―. Ăn mất, ăn đi cho rồi.
 Buông ―. Buông bức tử, thả ngay.
 Thả ―. id.