N


Nan. Bưng, rinh vật chi nặng, mà không gọn; tiếng trợ từ.
 ― đi. id.
 ― con. Nách con, bồng con.
 Nết ―. Nết hạnh, đằm địa, mực thước.
 Cà ―. Loại trái lý mà nhỏ.
 Quả ―. Trái mảng cầu.
 Nôm ―. Tiếng nói, chữ viết theo Quốc-âm.
 ― nả. Tiếng nựng con.


c. Gì, sao.
 Áng ―. Cha mẹ.


n. Cây dài có tra băng cung cùng có máy lẩy.
 Bắn ―. Bắn bằng ná.
 Lảy ―. id.
 Kéo ―. Kéo lạt ná, rường cây ná mà bắn.


n. Vực núi, tiếng trợ từ, (thường để sau tiếng nói).
 Ruộng ―. Ruộng làm theo vực núi.
 Đất ―. Đất ở theo triềng núi.
 Nỏn ―. Vẻ vang, đẹp đẽ.
 Quở ―. Quở trách nhiều lời mà nặng.
 Mắng ―. Mắng đền, mắng nặng, mắng đùa.
 Đuổi ―. Đuổi một thẻ, đuổi tống.
 Đừng ―. Tiếng biểu đừng, cũng như nói đừng nào.
 Thôi ―. Tiếng biểu thôi, thôi đi nào.
 Nồ ―. Bộ mạnh mẽ. Gió thổi nồ nà.
 Đâu ―. Có đâu nào?
 Làm ―. Làm chẳm hẳm, mạnh mẽ.


c. n. Bắt; tiếng trợ từ.
 |  捉  ― tróc. Bắt quách.
 |  獲  ― hoạch. Bắt được.
 Nộp ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nộp.
查  |   Tra ―. Tra vấn.
緝  |   Tập ―. Bắt bớ, giấy hành thiếp quan tống ra cho các làng bắt hung phạm.
 Bao ―? Thế nào, lẽ nào
 Ai ―? Ai, là ai
 Nong ―. Ra sức, rán sức, chu chắm.
 Cái ―. Đồ đương bằng tre mây, giống cái tràn nhỏ mà có quay xách.


Nạn. (Coi chữ mặt).


𦟻 Nạcn. Thịt chắc không có mỡ.
 Thịt ―. id.
 Nửa mỡ nửa ―. Có mỡ có nạc xen nhau; giữa chừng nguội sốt, không chủ về đàng nào, (thường nói về việc giữ đạo).
 Mặt ―. Bộ dại dột, khờ khửng.


Nắcn. Lắc, nhún.
 ― gạo. Gạo lắc mà gạn hột gạo tốt.
 Chim ― nước. Thứ chim nhỏ, đứng đâu nhún đó.


Nặcc. n. Giấu; tiếng trợ từ.
 Ẩn ―. Giấu mặt, ẩn mình.
 |  各 投 控  ― danh đầu khống. Làm giấy kiện thưa mà không ký tên; tờ rơi.
 Nồng ―. Nồng nực, mùi khó chịu.
 Hôi ―. Hôi quá.


𠽋 Nấcn. Tấm tức, bắt đem hơi lên; tầng, bậc.
 ― hơi lên. Tấm tức, bắt đem hơi lên.
 ― nảo. id.

 Nao ―. Ấm ức muốn cho thấy biết sự gì.
 ― cụt. Hơi đem lên, kêu ra tiếng.
 ― thang. Bậc thang.


Náchn. Chỗ đầu kiến tay xếp theo thân mình; cặp dưới đầu kiến tay.
 Kế ―. Chỗ đầu kiến tay hoặc chả vai xếp xuống.
 Kẹt ―. id.
 Cập ―. Kẹp dưới nách.
 Bưng ―. Bưng một tay để gần bên nách, bên hông.
 ― con. Bồng con có một tay.
 Bồng ―. id.
 Thước ―. Thước ba góc, thước cánh én.
 Hôi ―. Nách hôi mùi xạ, chữ gọi là hồ xú. 狐臭
 Lưng ―. Bộ vặm vở, mạnh mẽ.


Nain. Loài thú lớn con, có gạc có chà, sắc lông hùn bùn; ràng bao.
 Hươu ―. Tiếng gọi chung cả loài thú giống nhau, nai lớn, hươu nhỏ.
 ― chà. Nai lớn có chà có gạc.
 Gạc ―. Sừng con nai.
 Đồng ―. Tên chỗ ở tại tĩnh Biên-hòa, chính là chỗ người Annam chiếm trước hết; tiếng gọi chung cả và đất Nam-kỳ.
 Nhảy ―. Nhảy thong, chạy như con nai.
 Băng xiên băng ―. xiên xẹo, không ngăy hàng lối. Viết băng xiên băng nai.
 ― lung mà chạy. Dõng lưng mà chạy, chạy miết dài.
 ― lưng mà chịu. Ễn lưng, đưa lưng mà chịu, rán sức chịu.
 ― nịt. Ràng, cột: Nai nịt bâu ngòi, bao lâu.
 ― gạo. Bỏ gạo vào bao và ràng cột lại.
 ― nước mắm. Ràng buộc ghè đựng nước mắm cho chặt.


Nạic. Chịu; nài; phương thế làm sao, thế sao.
 Chẳng ―. Chẳng kể chi, chẳng nệ, chẳng lấy làm đều.
 Bất ―. id.
 Nào ―. id.
 ― hà. Biết sao.
無 可  |  何  Vô khả ― hà. Chẳng biết làm sao; hết thế.
爭  |   Tranh ―. Ngặt vì.
忍  |   Nhẫn ―. Nhịn nhục.
 ― muối. Chỗ làm muối.


Nạic. Loài trái lý.
 Quả ―. id.
 Trai ―. id.


𧈣 Náin. Loại sâu rọm, nhiều lông, động tới thì ngứa.
 Con ―. id.Chỉ kết nhiều bận giống hình con bọ, con sâu, kềm lấy hai vạt áo.


Náic. Con mái không thiến để mà lấy giống, thường hiểu là heo.
 Heo ―. Heo đã đẻ nhiều lứa, heo cái già.
 Tốt ―. Hay đẻ, lấy giống được (cũng hiểu về đờn bà).
 Mua heo chọn ―, mua gái chọn dòng. Cưới vợ thì phải chọn nhà hiền đức.
 Xuống ―. Nảy ngửa, uốn mình cho đầu trở ngược xuống đất.


Nàin. Này nỉ, xin hoài; dây xấp đôi, dậy cột vòng tùy theo việc dùng.
 ― xin. Gắng xin cho được.
 ― hà. id.
 ― nạnh. id.Tranh nạnh, xeo nạy, phân bì.
 Kèo ―. id.
 ― thêm. Xin thêm.
 Cáo ―. Cáo xeo nạy, khai tội người khác.
 Đi kiện thì mang giỏ ―. Đi kiện thì phải nài xin cho đủ đều.
 Bao ―. Bao quấn, màng chi.
 ― chi
 Chẳng ―
 Chớ ―

id.
 Thằng ―. Đứa chăn voi.
 Cái ―. (treo cau).Dây thắt một vòng để xỏ chơn mà trèo cây tròn mình.
 Dây ―. Dây xấp đôi để mắc con trâu vào ách, tròng dưới cổ nó.
 Lộn ― bể ách. (coi chữ ách).

Nảin. Nhảm lờn, thối chí, tiếng trợ từ.
 Cập ―. Hiệp nhau, giúp đở nhau, chỉ vẽ cho nhau.
 ― chuối. Một liễn trái chuối dính theo nhau.
 Trễ ―. Lếu láo, không dốc lòng lo, bê trễ.
 ― đi. Nhàm quách, không muốn nữa.


𫢩 Nayn. Bây giờ, đương lúc nầy.
 Hôm ―. Bữa nầy.
 Bữa ―. id.
 Ngày ―. id.
 Mới ―. Sớm mai nầy.
 Đời ―. Đời bây giờ, đời nầy.
 Xưa ―. Cho tới bây giờ.
 Năm ―. Năm nầy.
 Đến ―. Đến bây giờ, đến chừng nầy.
 –mai. Chẳng khỏi bao lâu; chẳng nay thì mai.
 Người ―. Người đời này.
 Chuyện ―. Chuyện bây giờ.
 ― lời
 ― thơ
 ― kính
 ― lạy
 ― thăm

Lời nói đưa, nói vói, chỉ nghĩa là hết lời nói, thường để đàng sau chót thơ từ.
 Bằng ―. Bây giờ, đương buổi ấy, lúc ấy; nhược bằng trong lúc nầy.


Nạyn. Lấy vật chi mà xeo lên hay là cạy ra.
 ― lên. id.
 Xeo ―. Và xeo và nạy lên; kèo nài, phân bì.
 Nói xeo ―. Nói chuyện phân bì, gay gắt, kèo nài đến kẻ khác, nạnh hẹ.


Náyn. Tiếng trợ từ.
 Áy ―. (coi chữ áy).
 Thất ―. Hở cơ, thất ý.


Nàyn. Này hà, xin cho được, ép phải để cho .
 ― nĩ. id.
 ― xin. id.
 Xin ―. id.Xin phải để lại cho.
 ― lại. xin để lại, nhường lại, mua lại.
 Gả ― gả ép. Cầu mà gả, ép mà gả.


𤆈 Nảyn. Tiếng trợ từ.
 Nóng ―. Táo tính, hốp tốp.


Nẩyn. Mọc thêm, đâm nhánh, đâm mục, đâm chồi.
 ― lên. Mọc lên .
 ― con. Mọc cây nhỏ, sinh sản thêm, (thường nói về chuối).
 ― chồi. Sinh chồi, đâm chồi.
 ― lộc. Ra lộc, ra lá non.
 ― sinh. Trỗ sinh, sinh thêm.’.
 Giàu ―. Giàu mới, mới làm giàu chưa phải là thiệt giàu.
 Đạo ―. Đạo mới theo; mới theo đạo, đối với đạo dòng .


Nãyn. Tiếng chỉ giờ khắc.
 Hồi ―. Mới đó.
 Khi ―. id.


Nâyn. Dạ dưới, da thịt dạ dưới.
 Cả ―. Dạ dưới lớn quá.
 ― heo. Dạ dưới con heo; thịt mỡ dưới bụng con heo.


Nấyn. Phú cho, giao cho, hủy cho, người ấy, vật ấy, tiếng trợ từ.
 ― trao. Trao cho, giao cho.
 ― cho. Phú cho.
 –phú. id.
 ― việc. phủ việc cho (ai coi ai làm).
 ― chức. cho lãnh chức gì.
 ― khiến. Khiến dạy.
 ― lại. Giao lại.
 Ai ―. Chẳng kì ai, hễ ai.
 Máu ai thâm thịt ―. (Coi chữ máu).


Nầyn. Tiếng chỉ gần, chỉ ở đây, đôi vớ ở kia.
 ― ―. Tiếng chỉ trước mặt.
 ― là. Là cái nầy.
 Đây ―. Ở đây, chỗ nầy, (Tục trại là đây nè).
 Người ―. Người ở đây.
 Chốn ―. Chốn ở đây.

 Lần ―. Lần bây giờ.
 Phen ―. id.
 Sự ―. Sự ở tại đây.
 Việc ―. id.
 Chừng ―. Mực nầy, hồi nầy.
 Lóng ―. Lúc này.
 Đón ―. id.
 Thế ―. Cách thế như vầy, cách thế bây giờ.
 Cái ―. Cái ở đây; cách thế nầy; té ra. Tưởng nó có hỏi, cái nầy nó không thèm hỏi. (Tiếng cái nầy ở đây chỉ nghĩa là té ra).
 Lạ ―. Lạ đây, lạ dường nầy, lạ sao sự nầy.


Nậyn. Lớn, to.
 Heo ―. Heo, lớn.


𣱽 Nầyn. Chỗ đất lầy, nổi nước nổi bùn lắm.
 Sinh ―. id.
 Bùn ―. id.
 Lội ―. Lội dưới bùn làm.


Nẩyn. Đưa ra, ễn ra, làm cho nổi lên, lộ ra.
 ― ức
 ― ngực

Đưa ức, đưa ngực ra, làm bộ mạnh mẽ.
 ― ngửa. Đưa ngực đưa bụng ra, ngã ngửa. Ăn rồi nằm nẩy ngửa, chỉ nghĩa là không chịu làm công chuyện.
 ― bụng. Đưa bụng ra, phơi bụng, phình bụng, đưa bụng ra mà chịu.


Namc. Phương đối ngăy phương bắc.
 ― việt; Việt ―. Nước Annam.
 An ―. id.
 Nước ―. id.
 ― chiếu. Tên nước nhỏ ở gần nước Annam, ở về phía bắc.
 Vân ―. Tên tĩnh lớn thuộc về Trung Quốc ở gần nước Nam.
 Quảng ―. Tĩnh lớn ở ngoài Quảng-ngãi có một cửa lớn, tiếng Tây là Tourane, cũng gọi là Cữa Hàn.
 Cõi ―. Một vùng trời đất ở về phía nam.
 Phương ―. Một phương lớn trong năm phương, ở về phía nam trong thế giái.
 Hướng ―. Phía nam.
 Bên ―. id.
 Bàn chỉ ―. (Coi địa bàn).
 Đá ― châm. (Coi chữ đá).
 ― cực. Cốt trái đất về phía nam.
 ― tào. Tên sao chòm ở về phía nam, cũng là sao cá liệt.
 Gió ―. Gió ở phía nam thổi tới.
 Kì ―. (Coi chữ kỳ).
 Bể ―. Biển phía nam.
 ― ―. Xiên xiên một ít.
 Cà ―. Cành nanh, muốn giành lấy một mình.
 Ba ―. Tên xứ trong nước Cao-mên.
 ― vang. Tên chỗ vua Cao-mên ở bây giờ.
 Hải ―. Tên cù lao lớn thuộc về Trung-quốc, ở gần nước Annam.
 ― hiểu. Thuế ăn trầm mộc; quân nam hiểu thi là bọn đi ăn trầm mộc.
 |  郊  ― giao. Đồng tế giao, nghĩa là tế trời.
 Giao ―. Tên xứ thuộc về tĩnh Quảng-tây ở gần nước Giao-chỉ, chính là bờ cõi nước Annam.
 Thuốc ―. Thuốc dùng cây cỏ bên nam hay là bên nước Annam mà làm ra, đối với thuốc bắc là thuốc bên Trung-quốc.
 |  貨  ― hóa, bắc hóa. Hàng Annam, hàng tàu.
 ― mô phật. Tiếng niệm phật.
 Đánh ― dẹp bắc. Đánh đầu nầy dẹp đầu kia, ra oai làm dữ.
 Hát ―. Hát dọng nhẹ nhàng.


Namc. Trai tráng.
 ― nhi. id.
 ― nhơn. id.
 ― tử. id.Con trai.
 ― nữ. Con trai, con gái.
 Đồng ―. Con trai, trẻ trai.
 Trưởng ―. Con đầu lòng.
 |  靑 女 秀  ― thanh nữ tú. Trai xinh, gái đẹp.
 |  左 女 右  ― tả nữ hữu. Phép đứng ngồi, trai bên tay tả, gái bên tay hữu.
公 侯 伯 子  |   Công hầu bá tử ―. Năm tước trọng, để tặng cho các quan.

 |  女 授 受 不 親  ― nữ thọ thọ bất thân. Con trai con gái trao chịu chẳng gần, chỉ nghĩa là phải kiêng dè không được lân la.
 Xích đông ―. Cây vậy đỏ, vị thuốc làm cho thông đàng tiểu, đối với bạch đồng nữ, là cây vậy trắng, cũng trị một chứng.


Nạmn. Vừa tay nắm ; khúc cây (trắc), vừa một nắm, tiện tròn để mà nhận vào khuôn cữa.
 Một ―. Một nắm đầy.
 ― dao. Chỗ cầm cán dao, tròn mà lớn.
 Khâu ―. Khâu dao, niền dao, (bằng sắt).
 Huyên ―. Đồ tiện tròn để mà nhận khuôn cữa, nạm là một khúc tròn lớn, huyên là miếng tròn nhỏ nhận vào giữa khúc lớn.


Námn. Cháy sém một ít.
 Cháy ―. id.
 ― đen. Sém đen.
 ― da. Bị lửa hoặc bị nắng làm cho sém da đen da.


Nàmn. (Coi chữ hàng).


𢆥 Nămn. Một hội 12 tháng, cũng là chừng trái đất chạy giáp chung quanh mặt trời.
 ― trước. Năm qua rồi, chẳng kì lâu mới ( tiếng nói trổng).
 ― sau. Năm tới.
 ― ngoái. Năm rồi, năm mới qua.
 ― kia. Năm trước nữa, cách hai năm nay.
 ― kìa. Cách ba năm nay.
 ― kỉa. Cách bốn năm nay.
 ― mới. Năm mới bước qua.
 ― cũ. Năm qua rồi.
 ― rồi. id.
 ― tới. Năm kế sau.
 Sang ―. id.
 Ra ―. Qua sang năm, mãn năm nay.
 Giáp ―. Cùng năm, mãn năm, đủ năm.
 Hằng ―. Thường năm, mỗi năm.
 Một đêm nằm, một ― ngụ. Cho ngụ nhờ một đêm cũng là ơn rất hậu.
 Cả ―. Cả và năm, luôn năm.
 Luôn ―. id.
 Đầy ―. Mãn năm.
 Quanh ―. id.
 Rốt ―. id.
 Hết ―. id.
 Giữa ―. Chặng nửa năm.


𠄼 Nămn. Số đếm, con hai nhập với con ba ; nửa chục.
 ― mươi. Năm cái mười.
 ― trăm. Năm cái một trăm.
 ― canh. Năm phiên canh trong một đêm.
 Thứ ―. Lấy theo thứ tự là năm.
 Mồng ―. Ngày thứ năm trong mỗi một tháng, ngày thứ năm trong tháng năm.


Nắmn. Lấy ngón tay mà bắt, vật vừa bắt trong tay.
 Một ―. Vừa một tay nắm.
 ― lấy. Bắt lấy, núm lấy.
 ― tay. Cầm lấy tay, co thâu ngón tay và bóp lại.
 ― giữ. Vâng giữ, lo mà gìn giữ.
 ― quách. Bắt quách.
 ― chóp
 ― đầu
 ― óc

Nắm tóc ai mà bắt, bắt ai.
 ― lưng. Nắm ngang lưng quần, bắt bớ.
 Đánh ―. Lấy từ nắm ; đè ne.
 Kính ―. Kính giữ.
 ― ― nớp nớp. Hết lòng kinh sợ.


𦣰 Nằmn. Duỗi mình xuống đâu.
 ― xuống. id.
 ― ngủ. Ngủ, nghỉ ngơi.
 ― sát đất. Nằm ngay dưới đất, sát dưới đất.
 ― nép. Nằm lại một bên, sợ hãi nằm không cục cựa.
 ― ngửa. Nằm ngửa mặt lên.
 ― sấp. Nằm úp mặt xuống.
 ― nghiêng. Nằm về một bên, nằm dựa hông.
 ― tội
 ― vạ

Nằm mà làm cho kẻ khác phải chịu tội chịu vạ, (nhứt là vì sự đánh lộn).

 ― bếp
 ― bung
 ― xó
 ― chỗ
 ― nơi

Nằm chỗ riêng, có bỏ lửa, trong khi sinh đẻ, (đờn bà).
 Ăn chay ― đất. Ăn chay đánh tội, cho được cầu khẩn sự gì.
 ― tàn tịch. Nằm chiếu manh, nằm đất, làm hết lòng cung kính cho được cầu khẩn sự gì, (ấy là công việc các quan lớn trong một xứ).
 ― lửa. Bỏ lửa mà nằm cho ấm.
 ― bệnh. Đau ốm không dậy đặng.
 ― lan. Nằm ra khắp chỗ, chỗ nào cũng nằm.
 ― vùng. Cứ một chỗ mà nằm, làm như trâu nằm bùn, đâu có thể ăn nhờ thì cứ đó mà nằm.
 ― sải tay sải chơn. Nằm trải ra.
 Làm ruộng ăn cơm ― , để tằm ăn cơm đứng. Công việc làm cấp quá, không dám nghĩ ngơi.
 ― lòng. Thuộc lòng, để lòng, nhớ khân khân.
 ― ngay. Nằm duỗi tay chơn.
 ― ngay đơ. id.
 ― dài. id.
 ― duỗi. id.
 ― chuồi. id.
 ― chèo queo. Nằm xếp một bên mà co rút lại.
 ― queo. id.
 Để ―. Để duỗi theo một bề, để yên theo bề dài.
 Thà nhịn đói ― co, chẳng thà ăn no đi mần. Lời nói theo tính ý đứa làm biếng.
 ― giụi xuống. Ngã mình xuống, nhứt là tại buồn ngủ quá.
 ― thíp thíp. Nằm không máy động, không nghe tiếng thở.
 ― trơ. Nằm không cục cựa.
 ― tréo ngoe. Nằm ngửa, gác chơn tréo ngoe.
 ― chênh chông. Nằm nghinh ngang, đầu cao đầu thấp, không xuôi xả.


Nấmn. Giống bỡi cây mục, cỏ mục mà sinh ra, có búp nhọn như đầu nón trùm, nên ăn mà có thứ hiền thứ độc.
 Tai ―. Tảng nấm, cây nấm, (hiểu cả tảng nó).
 ― búp. Nấm mới mọc, tảng nó còn úp theo chột nó.
 ― tàn. Nấm nở quá, rã ra rồi.
 ― mối. Nấm mọc tại chỗ có ổ mối.
 ― tràm. Nấm mọc theo gốc tràm, đắng mà mát.
 ― mèo. Nấm bỡi cây mục mà sinh ra, giống cái tai con mèo.
 ― sen. Nấm bỡi vỏ sen mục nát mà sinh ra.
 ― rơm. Nấm bỡi rơm nếp mục nát mà sinh ra.
 ― cứt tượng. Nấm bỡi cứt tượng ủ mục mà sinh ra.

Ba giống nầy đều là nấm ngon, đều nhờ phép ủ.
 ― lửa. Nấm phân bò, cũng là một thứ nấm ngon.
 ― dai. Thứ nấm trắng lớn tai ở trong cây cứng mọc ra ; phàm nấm lạ đều phải dầm nước muối.
 Ham như ham ―. Ham hố, vui mầng quá.
 ― mả. Đất đắp vun trên cái mả, gò mả.
 ― đất. id.Chỗ đỗ đất vun lên.


Nầmn. Đồ làm bằng sắt, hoặc bằng cây giống chiếc đũa, mà giẹp một đầu, có thể mà cạy mà xoi, (như nầm cạy vú cau).
 Cái ―. id.
 Vót ―. Vót cây mà làm cái nầm.
 Rèn ―. Đốt sắt đập ra cái nầm.


Nẫmc. nĐầy, chín, (lúa thóc).
 ― ác. Tội ác lớn.
 ― thấp. Thấp vừa, không thấp lắm.
 ― ― thấp. id.
 Nắc ―. Mầng thầm, lấy làm ưng bụng ; ám ức.


Nanc. nKhó, khó nhọc ; vật chẻ ra mà đương.
 Gian ―. Khó, khốn khó.

 Tác ―. Làm khó cho nhau, (phải đọc là tác nạn).
 Lưu ―. id.
 ― sự. Việc khó làm, kkó tinh.
 ― than. Than van.
 ― trách. Trách móc nhau.
 ― sáp. Một khuôn sáp đổ tròn, hai bánh nhập lại.
 |  當  ― đương. Tre, mây chẻ vừa đương ; nói chữ thì là khó chống.
 Chẻ ―. Chẻ tre, mây làm ra sợi mỏng và dài.
 Vót ―. Chuốt tre mây đã chẻ ra sợi.
 ― cật. Nan lấy phía lưng cây tre, cứng hơn hết.
 ― ruột. Nan lấy phía trong ruột cây tre.
 ― nghiêng. Nan chẻ lận có cật có ruột.
 ― đát. Nan nhỏ.
 ― công. Nan lớn, nan sườn.


Nạnc. Khốn khổ, gian khổ, tai hại.
 Hoạn ―. id.
 Ách ―. id.
 Tai ―. id.
 Khốn ―. id.
 Lâm ―. Mắc phải tai nạn.
 Bị ―. id.
 Mắc ―. id.
 Phải ―. id.
 Chịu ―. Chịu khốn khó, chịu chết.
 Tị ―. Lánh mình cho khỏi nạn.
 Lánh ―. id.
 Thoát ―. Khỏi vòng hoạn nạn.
 Khỏi ―. id.
 ― dân ách nước. Tai nạn chung trong nước.
 Vấn ―. Tìm đều khó mà hỏi nhau.
 Sản ―. Sinh đẻ gian nan.
 Người ngay mắc ― đứa gian vui cười. Ấy là thừa nhơn chí nguy, lợi nhơn chí tai, thấy kẻ khác suy sập thì lấy làm mầng.


Nánn. .
 ― lại. Ghé lại, ở lại sau.
 Ở ―. id.


Nànn. Tai hại, đồng nghĩa với tiếng nạn.
 Nghèo ―. Nghèo khổ.
 Tai ―. Tai hại, hoạn nạn.
 Mắc ―. Mắc tai nạn.
 Phải ―. id.
 Gặp ―. id.
 Nồng ―. Nồng nặc khó chịu.
 Phàn ―. Than van.


𡅧 Nănn. Một mình ít dùng.
 ― nỉ. Than van, tỏ ra đều bất bình.
 Ăn ―. Lấy làm đau tiếc, thống hối vì việc mình đã làm.
 Củ ―. Củ thứ cỏ đất bùn, xốp mình, có nhiều nước người ta hay ăn.
 ― kim. Thứ năn lá nhỏ mà tròn dài giống cây kim to, ấy là một vật người ta hay dùng mà dồi gối.
 ― nỉ. id.


Nặnn. Dắn ép, vằn vọt, làm cho trồi ra.
 ― vọt. id.Nài xin hết thể.
 ― mụn. Kềm ép làm cho mụn lòi còi, (thường dùng hai đầu ngón tay).
 ― sữa. Nặn ép làm cho sữa chảy ra, như nặn sữa bò.
 ― mủ. Kềm ép làm cho mủ trong mụt gì chảy ra.


Nắnn. Nắn ép làm cho ra hình thể gì (thường dùng sáp hay là đất ướt).
 ― sáp. Dụng sáp mà làm ra hình gì.
 ― khuôn. Dùng đất ướt mà làm khuôn.
 ― đúc. Nắn đúc, đúc ra hình tượng gì.


𡅧 Nằnn. .
 ― nỉ. Năn nỉ.


𦣎 Nânn. Tròn trịa, đều đặn, mập tròn.
 ― nảo. id.
 Nuôi ―. Nuôi cho mập.
 Heo nuôi ―. Heo thiến mà nuôi cho mập.
 Sướng ―. Ăn ở không, sung sướng quá.


𡔃 Nậnn. Vò bằng đất lớn miệng, ghé nhỏ một bận, một nuộc.
 Cái ―. id.


 Ghè ―. Tiếng kêu chung cả hai thứ vò : ghè lớn, nận nhỏ.
 Cuộc nhiều ―. Cột nhiều nuộc cách nhau.


Nấnn. Ép sửa, uốn cho ra thể gì.
 ― ná. Tránh trút, bần dùn không muốn làm, ở lại sau.
 ― lại. Nán lại.
 ― sửa. Uốn sửa, làm cho ngay cho đều, hoặc cho y như cũ.


Nầnn. Loài khoai rừng, lớn củ, phải khử độc, nghĩa là phải xắt nó ra, dầm với nước muối, phơi sương nắng, rồi mới ăn được, ấy là một vật ăn đỡ đói.
 Củ ―. id.
 Nợ ―. Tiếng đòi, chỉ nghĩa là nợ.


Nangc. Cái đãy, cái bao, cái túi.
 ― thác. Gọi chung hai thứ bao, có đáy kêu là nang, không đáy như ruột tượng kêu là thác.
 ― mực. (Coi chữ mực).
 Mo ―. (coi chữ mo).
 Thận ―. Cái bao ngoại thận.
 Hạ ―. Cái bao ngoại thận sưng lớn cùng sa xuống, làm cho người có bệnh ấy đi phải cáng náng.
 Ni ―. Sẻ tay mà múa, ấy là cách giỡn với con nít nhỏ, thường biểu nó múa tay làm cho vui.


Nạngn. Cây có hai chia ở trên đầu.
 Cọc ―. id.
 Cây ―. id.
 Bẻ ― chông trời. (Coi chữ chông).
 ― ra. Đuổi ra, xô ra.
 ― ba ― bảy. Một đuổi hai đuổi, đuổi tống không chịu ngó mặt.


𦣘 Nángn. Gang tấc, khổ bàn tay, bàn chơn.
 ― tay. id.
 ― chơn. id.
 Một ―. Một gang tay, bề dài bằng một gang tay.
 ― tiền. Lấy gang tay mà ni tiền đồng.
 ― ná. Nấn ná.(Coi chữ nấn).
 Bạc cả ―. Bạc đầy một nang.


Nàngc. Nương(Tiếng xưng hô cho các đờn bà).Tiếng Mên gọi là nen.
 ― tiên. Tiên đờn bà, tiên cô.
 Mẹ ―. Đờn bà lớn tuổi.(Cao-mên).
 ― dâu. Gái làm dâu.
 Voi ―. Voi cái.
 Cỏ ―. Thứ cỏ kêu tên ấy.
 Cỏ ― hai. Thứ cỏ lớn lá, giống lá gai mà có lông, động tới thì ngứa.
 Vỏ hoàng ―. Thứ vỏ cây, sắc vàng mà đắng lắm, ấy là một vị thuốc trị bá chứng cùng trừ nọc chó dại.(Thổ sản Quảng-bình, Nghệ-an).
 Cá ― hai. Thứ cá đồng giẹp mình mà lớn, có hai cái mặt trăng, cũng là cá còm.


Năngc. Được, hay ; tài phép ; nhiều lần.
 ― nắn. Siêng sần, cần mẫn, không phải làm biếng.
 Siêng ―. id.
 Cần ―. id.
 Tài ―. Hay giỏi, tài bộ.
 Tuyền ―. Có tài phép trong mọi việc, tài phép đứng Tạo hóa.
 Toàn ―. id.
 Nói ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nói.
 ― lắm. Hay làm, nhiều khi làm, siêng làm.
 ― đi. Hay đi, nhiều khi đi, siêng đi.
 ― học. Hay học, siêng học.
 ― đau. Nhiều khi đau.
 ― may hơn dày giẻ. May nhiều lần thì có áo mới hoài ; có công việc làm hoài, làm sao cũng có tiền ăn.
 |  說 不  |  行  ― thuyết bất ― hành. Nói được mà làm không được.
不 相  |   Bất tương ―. Không hạp nhau.
良 知 良  |   Lương tri lương ―. Tài năng, trí hiểu biết.


𥘀 Nặngn. Trầm xuống, trầm trệ, không phải là nhẹ ; khó chuyển, khó khiến, khó chịu, không được rảnh rang.
 ― nề. id.


 ― trịu. Nặng quá, trằn xuống quá.
 ― trịch. id.
 ― như đá. id.
 ― như cùm. id.
 ― lòng. Mếch lòng, làm cho cực lòng.
 ― mặt. Làm mặt buồn giận ; mặt sưng lên, dầy lên.
 ― tay. Làm mạnh tay quá, không làm cho êm ái.
 ― tai. Chậm nghe, lảng tai, gần điếc.
 ― đầu. Khó dạy bảo, cứng đầu.
 ― roi. Khó sửa trị, có đánh cũng không sợ ; có sức chịu đòn.
 ― đòn. id.
 ― lời. Lời nói ốp chát nặng nề ; nói xát.
 Quở ―. Quở nhiều, lấy lời nặng nề mà quở.
 Gánh ―. Gánh nhiều, gánh những vật sức.
 ― gánh. Vật gánh nhiều.
 Tội ―. Tội lớn, tội phải phạt.
 Làm án ―. Làm án xử thẳng phép, xử phải phạt nặng nề.
 Đánh ―. Đánh thẳng tay, đánh đau.
 Đau ―. Đau bịnh trượng.
 Bịnh ―. id.
 Công việc ―. Công việc lớn, công việc khó nhọc.
 ― việc. Nhiều việc, lớn việc, việc phải làm khó nhọc.
 ― mông nhẹ tếch. Nặng đầu nhẹ đuôi, nặng trước nhẹ sau.
 ― cân. Trằn xuống qua khó cân ; cân hết nhiều.
 ― giá. Cao giá, mắt giá.
 Nhiều tóc ― đầu nhiều râu ― cằm. Cho được rảnh rang thì là hơn.
 Ghe ― chèo. Ghe trầm trệ khó chèo, chèo mau không được.


𣌝 Nắngn. Hơi lửa mặt trời, khi nồng nàn ở tại mặt trời giọi xuống.
 ― nôi. id.
 Trời ―. id.
 Chỗ ― ráo. Chỗ trời nắng khô ráo không có ướt át.
 Chỗ khô ―. id.
 Phơi ―. Để ra ngoài nắng.
 Dan ―. id.Ở ngoài nắng.
 Dãi ―. id.
 Mắc ―. Bị trời nắng làm cho khô héo.
 ― giại. Yên mặt trời giọi vào.
 ― hanh. Nắng mực, hơi nắng ré vào.
 Hanh ―. id.Có hơi nắng, hơi lửa mặt trời.
 ― hạn. Trời nắng dai làm cho cây trái phải khô khan.
 ― thét. Nắng luôn, nắng dai, nắng trường.
 ― sóng. id.
 ― đỏ lửa. Nắng quá.
 ― lửa mưa dầu. (Coi chữ dầu).
 Lúa háp ―. Lúa bị nắng không ngậm sữa.
 Dại ―. Mắc nắng đốt làm cho ngây dại, (thường nói về chó).
 Hăng ―. Hăng mùi nắng ; mắc nắng hóa ra ngây ngây.
 ― quáng. Nắng mờ con mắt.


Nằngn. .
 ― ― quyết một. Sòng sả chư một bề, một lẽ chỉ quyết không đổi dời.
 Giận ― ―. Giận găm, giận mãi.


Nângn. Đỡ nhẹ nhẹ.
 ― đỡ. id.
 ― lên. id.
 ― niu. Bợ đỡ, chịu lòn, lấy lòng.


Nậngn. Dỗ dành, mơn trớn.
 ― nịu. id.
 ― con. Dỗ con, giỡn con.


Nấngn. Dửng lên, hứng vui đàng huyết khí ; tiếng trợ từ.
 Nuôi ―. Nuôi dưỡng.


𤡛 Nanhn. Răng nhọn ở hai bên khóe miệng.
 ― vút. Nanh vẩu.
 Có ― có vút. Bộ hung ác, dữ dằng.
 Mọc ―. Mọc răng nanh, hóa dữ.
 ― heo rừng. Răng dài mà nhọn ở hai bên mép con heo rừng.
 ― sâu. Răng nhọn ở hai bên mép con sâu.Cắm nanh sâu thì là cầm cây xiên xiết cùng cho ngã ra.


 Nhăn ―. Giơ hai nanh, toan làm giữ ; giơ răng ra.
 Cành ―. Phân bì, ganh gỗ.
 Măng ― heo. Măng tre mới mọc lú lú.


Nạnhn. Xeo nạy, nài kẻ khácCây chống oam oam giống cái kiên chỏ.
 ― hẹ
 Sanh ―
 ― nhau
 Nài ―

id.
 Chống ―. Chống cánh chỏ, nghĩa là co kiên tay mà bợ lấy cái cằm trong khi ngồi, hoặc bợ lấy hông trong khi đứng.Ngồi chống nạnh, đứng chống nạnh.
 Cái ―. Cây có hai vế có thể mà chống đỡ vật gì.
 ― mui. Cây cong cong hoặc có hai vế có thể mà chống cái mui, (ghe).


Nànhn. .
 Đậu ―. Thứ đậu người khách hay dùng mà làm ra bánh bột kêu là đậu hủ.


Naon. Núng, móp, có hơi cong ít nhiều ; lấy làm lo sợ, không yên.
 No ―. Chớ chi, có khi nào.
 ― lòng. Lấy làm lo sợ.
 Không ―. Không sợ chi.
 Chẳng phải ―. Không hề chi, chẳng có làm sao.
 ― núng. Cong, móp ít nhiều ; lấy làm lo sợ.
 ― ―. Cong cong, lấy làm lo sợ một ít.
 Khi ―. Khi nào.
 Thuở ―. Thuở nào.


Náoc. Chào rào, không yên.
 ― nức. Chào rào, xao xác.
宣  |   Uyên ―. id.
 ― động. Làm cho kinh động, cho xào xáo.


Nạon. Dùng vật gì sắc nhọn mà cạo mà khoét lần lần.
 ― dừa. Cạo khoét cái trái dừa.
 Dừa ―. Dừa vừa ăn, cái nó còn mềm.
 Bàn ― dừa. Đồ dùng mà nạo cơm trái dừa.
 Ráo ―. Ráo trơn, không còn hình tích gì.
 ― sạch. Nạo cạo cho hết cho sạch ; lấy sạch.


Nàon. Gì đâu, thể gì, sao, ra làm sao, có phải, (tiếng hỏi, tiếng đối đãi).
 Thể ―. Thể gì, cách thể làm sao.
 Dường ―. id.
 Thế ―. id.
 Lẽ ―. Lễ gì, có đâu.
 Cớ ―. Cớ gì.
 ― ai. Có ai đâu, mấy ai.
 ― là. Đâu là ? Giống gì là ?.
 Chớ ―. Chớ ở đâu, chớ ra làm sao.
 ― khi. Sao khi, sao khi kia ?.
 Khi ―. Bao giờ, hồi nào, buổi nào.
 Chừng ―. Bao nhiêu ; đến lúc nào.
 Ngày ―. Ngày gì, định là ngày mấy.
 Thuở ―. Đời nào, lớp nào ? Nào hề, có bao thuở.
 Đời ―. id.Đời nào nó biết nói láo !.
 Năm ―. Năm gì.
 Người ―. Người ở đâu, người ra làm sao.
 Đứa ―. Đứa ở đâu đó ? Thằng gì đó ?.
 Mặt nào ―. Người nào, đứa nào ; chẳng kì là ai.Mặt nào nó cũng không sợ.
 ― phải. Can chi phải.
 ― có. Có đâu, có có ở đâu.
 ― còn. Có còn ở đâu.
 Đâu ―. Ở đâu.
 Lòng ―. Lòng dạ gì.
 Bụng ―. id.
 Nỡ bụng ―. Sao cho đành.
 Mặt mũi ―. Mặt mũi gì.Mặt mũi nào, còn chào nhau nữa ?.
 Phép ―. Có lẽ đâu ; phép ở đâu.
 Trời ― để nó ? Chẳng có ai dung nó đâu ; làm sao Trời cũng hại. .
 Ngần ―. Phần nào, bao nhiêu, chừng nào ?.
 Chút ―. Có chút gì.Chẳng ai thương nó chút nào.
 ― hề. Chẳng có bao giờ.
 ― hay. Lẽ gì mà biết được, có dè ở đâu ?.


Nãoc. Giận.

 Sầu ―. Buồn giận, thảm sầu.
 Phiền ―. id.
 ― nùng. id.
 Thảm ―. Thảm sầu.
 Khổ ―. Khốn khổ.
 ― ruột. Xót ruột, đau lòng.Trái sầu ruột, cũng gọi là não ruột.
 ― gan. id.


Nãoc. Óc.
 Đầu ―. id.
 |  舍 元 神  ― xá nguyên thần. Nguyên thần là óc ; cái óc là nơi linh tánh ngụ.Cũng gọi là thần xá, linh đài.
 Long ―. Nhựa cây kêu tên ấy.(Coi chữ long).
 Chướng ―. id.


Nãoc. Loài chai đá quí, sắc trắng đỏ mà có gân đen.
 Mã ―. id.


Nápn. Giáo, mác.
 Lú ―. id.


Nạpc. nNộp, đem tới mà giao ; chịu lấy.
 ― thuế. Đóng thuế.
 Giải ―. Đem đi nộp cho quan.
 ― lẻ. Chịu lấy lễ vật, (cũng hiểu là dâng nộp lễ vật).
 ― mình. Nộp mình, đem mình mà nộp.
 ― gián. Chịu lấy lời can gián, (Vua chúa).
 ― súng. Bỏ thuốc đạn vào lòng súng, dộng súng.
 ― thuốc đạn. id.
 Nước ―. Nước trước, nước đầu hết.Người Khách mạnh nước nạp.
 ― dộng hoặc ― tông. Lấy hai chưn mà dộng mà tông, thường nói về gà chọi mới dàn ra mà đá.
 Chống ―. id.
 Tạp ―. Lộn lạo, xen lộn, bậy bạ.Ăn nói tạp nạp.
 Sổ tạp ―. Tiền thâu về nhiều ngách, tiền tạp thâu.
 Mắng ―. Mắng đến, mắng đùa làm cho không nói lại được.
 Áo ―. Áo rách.Áo thầy tu, cũng gọi là áo bá nạp, nghĩa là áo trăm cập.
 Bất ―. Không chịu, không ưa.


Nắpn. Đồ đậy.
 ― hòm. Nắc cái hòm (thường hiểu là bốc chôn người ta).
 ― rương. Nắp thùng ; nắp đồ đựng giống như cái thùng.
 ― vủm. Nắp nhỏ, đậy ghè nước mắm.
 ― trấp. Nắp hòm có chân góc, vuông tượng.
 ― vỏ măng. Nắp hòm làm khum khum.
 Cắp ―. Cất giấu, dành để : Cắp nắp cho con cho cha mẹ.
 Bộ ―. Bộ tự nhiên đối với bộ thiên.
 Nhà có ngăn có ―. Nhà sắp đặt có thứ tự.


𨃺 Nậpn. (Coi chữ nượp).
 ― nợn. Bộ ức lắm, ham muốn lắm.Nó nập nợn đòi đi coi hát.


Nátn. Tán ra, bể nhỏ, bấy rã.
 ― tan
 Tan ―
 Hư ―

Tiêu tan, làm ra như bột, hư bại tan hoang.
 Phá ―. Làm cho nát hại, tan hoang.
 ― bân. Nát như bột.
 ― nghiền. id.
 ― bấy. id.
 ― như tương. id.
 ― ngớn. id.
 ― biên. id.
 ― ra manh. Nát ra từ miếng (Nói về đồ đạc).
 ― gan ― ruột. Lấy làm lo sợ, xét nghĩ hết cách.
 Nghĩ ― gan ― ruột. Xét nghĩ hết cách.
 Nghĩ ― trí. id.
 Tìm ―. Kiếm tìm khắp chỗ.
 Kiếm ―. id.
 Chưởi ―. Chưởi mắng hết thể.
 Chưởi tan ―. id.
 Tan xương ― thịt. Xương thịt đều phải tan nát ; phải chịu khốn khổ muôn phần.
 Dốt ―. Dốt đặc, không biết chữ nghĩa, không có học hành.

 Quấy ―. Quấy lắm, quấy cả, chẳng có chút chi là phải.
 Biết ―. Biết hết, hay đủ các việc.
 ― ra. Bẻ ra, xắt nhỏ ra, (thường nói về sự tính toán).
 Đánh ― mình. Đánh quá tay, đánh không còn chút da mẹ đẻ.
 Nói ―. Nói hết các chuyện xấu người nào.
 Đầm ―. Chỗ có rạch ngòi quanh lộn vô số.(Đàng đi Bà-rịa).


Nạtn. Hét lên, quát mắng cả tiếng, làm cho phải sợ, phải xuống nước.
 Nộ ―. id.
 Quát ―. id.
 ― đàng. La lớn biểu người đi đàng phải tránh, phải dẹp, (là khi có quan lớn đi ngang).
 ― dội. Nạt nối theo nhau, một người nạt, người khác cũng nạt theo, cũng về một nghĩa nạt đàng.
 ― dậy. id. Cũng có nghĩa là nạt cho người ta đứng dậy.


Naun. Một lần chuyển, (nói về đờn bà chuyển bụng đẻ).
 ― rặn. Một lần rặn đẻ.
 Làm ―. Chuyển bụng đẻ.


Náun. Nương ngụ, đỗ nhờ.
 Nương ―. id.
 ― ẩn. Tìm chỗ mà ẩn mình, ở ẩn.
 ― lại. Ở lại, nán lại.
 Éo ―. Uốn éo, kén lừa, làm khó, làm cho cực lòng kẻ khác.


󰂄 Nâun. Màu tím xanh.
 Màu ―. id.
 Củ ―. Thứ củ người ta hay dùng mà nhuộm màu nu.
 Trái bò ―. Thứ trái cây vỏ dày mà lớn, trong ruột nó có cơm vàng vàng mà thơm, người ta hay ăn.
 Làm ―. Trở vỗ, chơi rồi trỗ quạu.
 Cá ―. Thứ cá biển tròn mình mà giẹp, có nhiều sắc nâu.


Nậun. Bọn, lũ.
 Đầu ―. Kẻ làm đầu trong một bọn làm công.
 ― ấy. Bọn ấy, lũ ấy, những người ấy. Tục trại là nẫu.
 ― rổi. Bọn buôn cá.


𤍇 Nấun. Dùng củi lửa, làm cho nước sôi, cho chín vật ăn.
 ― nướng. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nấu.
 ― canh. Dùng rau cỏ mà nấu đồ nước.
 ― ăn. Nấu đồ ăn.
 Người ― ăn. Đầu bếp.
 ― cơm. Dùng lửa đốt nước làm cho cơm chín.
 ― nước. Dùng lửa làm cho nước chín.
 ― nhừ. Nấu cho chín bấn, để đồ nấu trên bếp cho lâu.
 Xôi kinh ― sử. Ôn nhuần kinh sử.


Nẫun. Úng đi, hư đi, (thường nói về trái cây).
 Trái ―. Trái chín úng.
 ― ruột. Trái chín úng ruột, như dưa hấu, (nhứt là tại nắng quá).


Nen. Nghiêng về một bên.
 Đè ―. Nghi ngờ.
 Đi ― ―. Đi xiên về một bên, đi tránh.
 Đứng giẹo ―. Đứng chơn cao chơn thấp, nghiêng về một bên.


n. Tránh, trở cho khỏi.
 ― mình. Trở mình cho khỏi, (tên, đạn, v. v.).
 ― khỏi. Tránh được.
 Ké ―. Khép nép, làm bộ sợ sệt, khiêm nhượng.


Nẻn. Xẻ ra, nứt ra, rạch ra; búng chích.
 ― ra. Nứt đường, hở ra, gạch đường; làm cho bày ra, làm cho ngăy hàng.
 Đàng ―. Đàng nứt nẻ.

 Đất ―. Đất nứt hở làm ra da qui.
 Lỗ ―. Lỗ hở dài, chỗ đất nứt đường.
 ― mực. Bỏ mực, gạch đường, bắt phải làm cho ngây thẳng.
 Ở lỗ ― mà chun lên. Không có ai sinh, con không có cha mẹ, con nhà hoang.(Tiếng mắng).
 ― lưng. Chích sạch sau lưng ; nẹt lưng.
 ― nẹt. Gạch ra, lấy ngón tay hoặc lấy cây nhỏ, co lại mà búng.


n. Chà bỏi, nhánh cây người ta hay dùng mà cầm choải, làm ráo thưa.
 Chà ―. id.
 Chè ―. id.
 Trấp ―. id.


c. Bùn lầm ; câu chấp.
执  |   Chấp ―. Theo ý riêng, không hay dùi thẳng, câu chấp một bề.
 |  濘  ― ninh. Bùn lầm, sinh nẩy.
 |  地  ― địa. Đất bùn lầm.
汙  |   Ô ― Cỗ bùn lầm dơ dáy. .


Nệc. nCâu chấp, quan ngại, lấy làm khó.
 Câu ―. Câu chấp, (đồng nghĩa với tiếng chấp nê).
 Chẳng ―. Chẳng ngại, chẳng chấp, chẳng lấy làm nặng.
 ― chi. id.
 Chi ―. id.
 Nào ―. id.
 Chớ. Chớ tiếc công, chớ lấy làm khó, chớ ngại.
 Đàng ―. id.


Nền. Đồ dùng mà kê cho cao, cho đều, cho vững, cây kê, tiếng trợ từ.
 Đặt ―. Đặt cây kê ; bắt ai ở cữa giữa, làm cho phải chịu tiếng tăm, chịu trách móc.
 Kê ―. id.
 Làm ―. id.
 Đặng ―. Đắc thế, đắc ý.Có người lớn binh vực, đạng nê, nó mắng tôi hoài.
 Quen ―. Quen lề lối.
 Để ―. Để y vậy, để mà chịu.
 Chịu ―. Để mà chịu không dám nói.
 Nặng ―. Nặng, (tiếng đôi).
 Đây ―. Đây nầy.(Tiếng nầy nói không sửa).


Nển. Kiêng dè, kính sợ ; không dính bền.
 Kính ―. id.
 Kiêng ―. id.
 Vì ―. id.
 ― mặt. Vị mặt, kiêng mặt.
 Nước ―. Nước lả, nước trong.
 Kể ―. Người dảng.
 Ở ―. Ở không.


Nểc. Nhà thờ ông bà.
 Tổ ―. Tổ tiên, nhà thờ tiên tổ.


Nễc. Mầy, nhà ngươi.


Nemn. Thịt xắt mỏng ép cho ra nước rắc gia vị mà gói từ lọn, đồ ăn uống rượu.
 ― chạo. Tiếng đôi chỉ cả hai thứ thịt xắt ấy chạo có bóp giấm.
 Bóp ―
 Gỏi ―

Vắt gói thịt xắt ấy mà làm ra từ lọn.
 Xấu là xấu ― xấu em xấu chị. Xấu Phờ là xấu Tuy-viên, nghĩa là xấu lây.


Némn. Quăng, giân vật.
 Quăng ―. Quăng đi, ném đi.
 ― đá. Lấy đá mà quăng.
 ― mình. Ngã xuống, vật mình.
 ― xuống. Vật xuống.
 ― về. Thuộc về, chỉ về.


Nêmn. Đồ dùng mà chêm mà đóng thêm cho chặt ; tra đồ chêm ấy.
 ― chốt. Kể chung cả hai thứ đồ tra thêm cho chặt ; tra chốt.
 Đóng ―. Đóng cấy nêm, tra cây nêm.
 Chặt như ―. Chật cứng.
 Chật như ―. Chật cứng (người ta đông lắm).
 ― tổng. Nêm lớn chịu lấy hai đầu xuyên ; nêm dài để mà đóng cho nống vật khác.

Nêmn. Gia nước mắm hoặc bỏ muối ít nhiều mà làm cho canh rêu hoặc đổ nước vừa ăn, khỏi lạt.
 ― canh. id.
 Mắm ―. Mắm xác con cá cơm đã lấy nước rồi, người ta hay dùng mà nêm canh.


𧛋 Nệmn. Đồ lót mà nằm, thường dồn bông, dồn lông chiên hay là món gì khác cho êm.
 ― chiếu. Tiếng đôi chỉ là đồ lót đổ trải mà nằm, cũng hiểu riêng là chiếu, nệm.
 ― gấm. Nệm may bằng gấm, hoặc dùng gấm mà bao.
 ― hoa. Nệm bao bọc bằng hàng bông hoa, nệm quí báu.
 Lót ―. Trải nệm dưới chỗ nằm.
 Trải ―. id.


Nếmn. Ăn uống thử chút đỉnh cho biết mùi mẽ thể nào.
 -thử. id.
 ― mùi. Thử được mùi, thấm mùi, biết mùi rồi, trải mùi.Trải nếm mùi đời.
 Ăn ―. Ăn thử cho biết vật gì ngon dở thể nào, ăn chút đỉnh.
 Uống ―. Uống thử, uống chút đỉnh.
 ― nước mắm. Húp một hai giọt nước mắm, cho biết ngon dở.


𨰴 Nénn. Một khúc, một thẻ vàng bạc cân được 10 lượng ; vật giống như cái khâu.
 ― vàng hoặc vàng ―. id.
 ― đổ. id.
 ― bạc hoặc bạc ―. id.
 ― trắng. id.
 ― rìu. Cái khâu, cái niền đầu rìu.
 Đè ―. Đè ne, đánh nắm.
 Củ ―. Loại rau giống như cây hành mà nhỏ lá, nhỏ củ, chính là thuốc kị rắn.
 ― hương. Cây nhang.
 ― gai. Mủ gai, khoanh gai nhọn.


Nênn. Hóa ra, làm ra được, thành việc được ; không cầm, tốt, xứng đáng, tiếng trợ từ, chỉ sự cớ trước.
 ― người. Phải con người, không phải là hư.
 ― danh. Được danh tiếng, thành danh, làm được tiếng tốt.
 ― công. Làm được công, thành công, có công.
 Hóa ―. Hóa ra ; gầy dựng cho có.
 Dựng ―. Gầy dựng, tạo lập làm cho thành.
 Sinh ―. Sinh ra, dựng lên.Sinh nên trờii đất.
 ― thể
 ― thân
 ― hình

Được sự thể xứng đáng.
 ― vợ ― chồng. Được vợ được chồng, vợ chồng xứng đáng.
 Làm ―. Làm được việc ; làm ra thể gì.
 Đã ―. Đã ra thể gì ; tiếng quả quyết : Đã nên khốn khổ.
 Rất ―. Tiếng quả quyết, chỉ nghĩa là lắm lắm.Rất nên giàu có ; rất nên đông.
 Chẳng ―. Không có phép, không được, không tốt, không đáng, cũng là tiếng cấm ngăn.
 Không ―. id.
 Trở ―. Hóa ra thể gì.
 Cho ―. Hóa ra ; bởi vậy.(Tiếng kết lẽ trước).
 Khiến ―. id.
 ― chi. id.
 ― nổi. Cho đến thể gì, hóa ra nổi nào.
 ― một. Mới được một tuổi ; nên được một (việc).
 ― hai. Mới được hai tuổi ; nên được hai (việc).
 ― ăn. Ăn được không hề gì ; người ta cho ăn.
 -đi. Đi được không hề gì ; người ta cho đi.
 ― làm Làm được, có phép làm. .
 ― trái. Lên bông, có trái giống.


Nệnn. Lấy cây mà đánh mà dện xuống.
 ― giồi. Đập đánh làm cho dẽ cho láng, ấy là cách giồi lảnh.
 ― vải. Giồi đập làm cho vải nhuyễn.
 ― đất. Đánh đất cho dẽ xuống, (như nện nền nhà).
 ― đòn. Đánh đòn, diệt đòn.
 ― dùi vỗ. Lấy dùi vỗ mà vỗ mà nện.
 Bàn ―. Bàn dùng mà nện.

𡋂 Nềnn. Chỗ đổ đất, xây trị cho chắc mà cất nhà; căn cơ, chỗ nương cậy lấy làm chắc.
 ― nhà. Chỗ xây đắp cho cao, để mà dựng nhà.
 Đắp ―. Đổ đất mà làm nền.
 Đổ ―. id.
 Xây ―. id.
 ― nhơn. Cội đạo đức đã lập vững vàng.
 ― thờ. Đền thờ, chỗ lập ra để mà thờ.
 ― xã tắc. Chỗ lập ra để mà tế thần Xã tắc.
 ― nếp. Lề lối, quy củ.


Nếnh. (Nính.) n.
 Dựa ―. Ngồi chống kiên chỏ, nghiêng về một bên.
 Cây ―. Tên cây.


𪲍 Neon. Đồ dùng bằng sắt hoặc bằng cây có hai mỏ, có thể mấu dưới đáy nước mà bịn ghe thuyền; bỏ đồ dùng ấy dưới nước; nhận xuống dưới nước.
 Mỏ ―. Cái neo.
 ― sắt. Neo bằng sắt, neo rất chắc chắn.
 ― thân. Neo vững vàng; thể thân rất lớn, chỗ dựa rất vững chắc.
 ― nọc. Tiếng dôi chỉ nghĩa là neo.
 ― dổi. Dây lớn, dây dùng mà cổ mỏ neo, mà bịn ghe thuyền.
 Đăng ―. Dây cột mỏ neo.
 Dây ―. id.
 Gieo ―. Bỏ neo xuống nước.
 Cặm ―. id.
 Bỏ. id.
 Kéo ―. Kéo dây cột neo, lấy neo lên.
 Lâý ―. id.
 Bắt ―. Mỏ neo bắt cứng dưới lòng sông.
 ― cây. Neo không ăn, không bắt, hãy còn chạy theo nước.
 Chiếc ―. Vàng sợi đậu lại, làm ra chiếc vòng.


𪲍 Nẹon.
 Chẹo ―. Chèo kéo, rối rắm, không xuôi. Việc còn chẹo nẹo.


𦆚 Néon. Dùng dây cột choàng rồi lại lấy cây mà bắt mà vặn cho riết lại như néo quan cửu.
 Buộc ―. Buộc nhiều bận.
 ― ong. Buộc nhiều bận, cùng lại nhiều mối.
 Đánh ―. Đậu nhiều mối dây, đánh cho xe lại; đánh níu, theo dõi hoài.


𪲍 Nèon.
 Kèo ―. Cây khều móc.
 Kèo ― kèo móc. Có mấu có móc, hay móc hay kéo; hay vớ vương, xoi xỉa.


Nẻon. Đường nhánh, đàng trẽ, thiết yếu.
 ― đàng. Ngả trỗ ra đường nào, mối đàng, chặng đàng.
 Đàng ―. Đường sá.
 ― quanh. Lối phải đi quanh
 Nhiều ―. Nhiều đàng trẽ; nhiều sự thế, gốc tích.
 Khác ―. Khác đàng, không phải một đạo, không phải một gốc.
 Một đàng một ―. Một đàng đi; một đạo, một phe, một gốc.
 ― phải. Phải, sự thế phải.


Népn. Dẹp lại một bên, núp mình không dám dương ra.
 ― mình. id.
 Nằm ―. Nằm dẹp lại một bên.
 Đứng ―. Đứng ép một bên.
 Khép ―. Bộ ké né, khiêm nhượng hay là sợ hãi.


𣘆 Nẹpn. Tre, mây chẻ ra để mà kềm mà cặp lấy vật khác.
 Cặp ―
 Kẹp ―

Dùng tre mây chẻ ấy mà kềm lấy (vành thúng hoặc kềm lấy phên vách).
 Đặt ―. Đặt tre mây chẻ thế ấy, để mà kềm lấy vật gì.
 ― thúng. Tre, mây chẻ nhỏ kềm lấy vành thúng.
 ― nia. Nẹp kềm lấy vành nia.
 Rắn ― nia. Thứ rắn độc, mình giẹp như tấm nẹp. (Về loại mái gầm).
 May cặp ―. (Coi chữ may).

𥻻 Nếpn. Thứ lúa có nhựa dẻo dai; lề lối, cách kiểu.
 -gạo. Kêu chung cả hai thứ lúa có nhựa cùng không nhựa.
 -phụng. Thứ nếp hột dài mà lớn.
 -mây. Thứ nếp dài hột mà trong suốt.
 -bún. Thứ nếp hột nhỏ mà dài.
 -tóc. Thứ nếp rất nhỏ hột cùng rất dẻo.
 -quân. Thứ nếp dẻo lắm.
 -ruổi. Thứ nếp vắn hột mà tròn.
 -voi. Thứ nếp lớn hột hơn hết.
 -tiêu. Thứ nếp nhỏ hột hơn hết.
 -than. Thứ nếp đen hột mà thơm.
 -vang. Thứ nếp đỏ hột như màu vang.
 -mật. Thứ nếp ngoài vỏ thâm như màu mật ong.
 -hương. Thứ nếp thơm lắm.
 Rượu-. Nếp nấu chín rồi bỏ men cho nó dậy như hèm, có đủ mùi ngon ngọt ( coi chữ cơm).
 Nề-. Khuôn phép, lề lối.
 -nhà. Khuôn tuồng một cái nhà, cây gỗ vật liệu để mà cất nhà; cả bộ rường cột.
 Cơm-. Nếp nấu chín để mà ăn như cơm.
 Bắp-. Thứ bắp trắng hột.
 Dâu-. Thứ dâu trắng trái, lòn bon.
 Dưa-. Thứ dưa hấu trắng hột, trắng thịt.
 -rặc không hết cho láng diềng đổi. Nếp rặc là nếp trộng nếp tốt, lời nói ví gái nết hạnh tài sắc, thì chẳng đủ cho người trong một làng một xóm chọn cưới.
 -cũ. Cách cuộc cũ, nghề cũ, bài bản cũ, kểu vở cũ ( tiếng chè).


Nétn. Đàng viết mực kéo qua; cách thể.
 -viết. id.
 -mực. id.
 Bắt-. Bắt lỗi, bắt phép.
 Xét-. Xem xét từ đều.
 Đủ-. Đủ phép, đủ đều, không còn thiếu sự gì.
 Sót-. Sót một hai đều trong lễ phép.
 Thiếu-. id.
 -gạch. Đàng gạch.
 Chữ mất-. Chữ nhiều nét khó viết.


𠵋 Nẹtn. Co, thâu lại mà búng ra hay là làm cho bật ra.
 ― bằng miếng tre. Lấy một tấm tre uốn cong lại rồi thả ra cho nó búng vào mình ai.
 -roi. Đánh tức làm cho ngọn roi kêu (như nẹt roi gióc).
 -khăn. Đánh vụt chéo khăn làm cho nó kêu ra tiếng.
 Cây bò-. Loại cây tạp, nhỏ lá mà có mùi hôi.
 Con bò-. Loại côn trùng có hai càng, chót đuôi nó có cái dọc.
 Mắng-. Mắng đùa, không cho nói đi nói lại.


Nếtn. Tính hạnh bày ra, cách ăn thói ở (thường hiểu về nghĩa tốt).
 Tính-. id.
 -hạnh. id.
 -na. id.
 Tốt-. Tốt tính, dè dặt, có ý, có tứ, cách phết tốt.
 Có-. id.
 Làm-. Làm tình, làm như người có nết.
 Xấu-. Tính hạnh xấu xa, bỏng danh, không dè dặt.
 Trắc-. Không biết giữ nết hạnh, lõa lồ, trống trải, vô liêm sỉ.
 Mất-. id.
 Sửu-. Sửa dẹp tính nết, làm cho ra người đằm thắm.
 -ăn thói ở. Cách ăn thói ở.
 Tham vì-. chẳng hêt chi người. Chuộng người có nết, người tầm thường chẳng thiếu chi.
 ― giận. Tính nóng nảy, cơn giận dữ.
 -dữ. Tính buông lung.
 ― bỏng chanh. Tính ở chàng ràng, không đằm thắm, nhẹ dạ, nhẹ trí quá (thường nói về đờn bà).


Nêuc. Cẩm cây làm dấu hiệu, cây cầm ấy.
 -nọc. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nêu.
 Cây-. Cây cầm mà nêu.
 Tre-. Cây tre dùng mà nêu, trong mấy ngày tết.
 Lên-. Trồng một cây tre trước nhà trong mấy ngày tế, cho biết là năm mới, cũng nhắc tích cây bàn đào của Bà Tây-


vương-mẫu, là chỗ quỷ ở, thường có hai con quỷ lớn, kêu là Thần đô, Uất lũy, hay bắt các quỷ xấu mà ăn; cũng kêu là đào phù, nghĩa là bùa đào.
 Cắm ―. id.
 Dựng ―. id.
 Thượng-. id.
 Hạ ―. Hạ cây nêu trồng ngày ấy, cứ ba mươi trồng, qua mồng bảy tết thì hại, cũng kêu là khai hạ.
 ― lên. Bẹo cho người ta ngó thấy.


Nếun. Ví như, nhược bằng, ví dầu.
 ― mà. id.
 ― vậy. Bằng có thể ấy.
 ― có. Bằng có.
 ― không. Bằng không.
 ― chằng. Bằng chằng.


Ngac. Ngỗng.
塘  |   Đàng-. Con thằng bè.
 ― khẩu. Thứ mụt tăn măn mà trắng, nổi trong miệng con nít mới đẻ, tục kêu là đẹn cơm.


Ngac. n.Đẹp.
嫦  |   Hằng ―. Nàng tiên ở trên cung trăng.
 Ngân ―. Hơi ngân, hơi ca ngâm lên xuống hoặc dài hoặc vắn.


Ngac. n.Loại ngải.
 ― truật. Loại củ ngải, vị thuốc máu.


Ngàn. Răng nanh con voi, sắc trắng mà cứng hơn xương.
 ― voi. id.
 Tháp ―. Tháp bằng ngà, tháp báu quí.
 Giường ―. Giường làm bằng ngà.
 Nước ―. Nước có màu đục đục như nước cơm.
 Say máu ―. Hóa ra ngây điên, lung tỉnh một hồi, nhứt là trong cơn giận dữ.
 Sông là ―. Tên sông ở bên cõi Biên-hòa, phía trên Mọi.
 Tre là ―. Thứ tre dây nhiều gai.
 Trăng ―. Trắng như màu ngà.
 Nhứt là voi một ―. nhì là người ta một mắt: Sách tướng nói người một con mắt thì là dữ.
 Thẻ ―. Thẻ chuốt bằng ngà.
 Bài ―. Thẻ bài bằng ngà, có khắc tước hiệu để cho các quan đeo mà đi chầu.
 Cò ―. Thứ cò trắng mốc.
 ― tạ. Ngà lớn lắm, cân nổi một tạ trở lên.


Ngảc. Ta, tôi.
爾  |  無 讐  Nhĩ ― vô thù. Hai bên không có đều chi thù khích.


Ngản. Nhánh đàng đi, chỉ về phía nào, ngả nào.
 ― nào. Đường nào.
 ― ba. Chỗ đường đi phân ra làm ba.
 ― tư. Chỗ đường đi phân ra làm bốn.

Cũng là tên chỗ.
 Nhiều ―. Nhiều nẻo đàng.
 ― cái. Ngả sông rạch rộng lớn.
 ― con. Ngả sông rạch hẹp.
 ― bát. Ngả sông rạch ở phía tay hữu cũng là tên rạch.
 ― cạy. Ngả sông rạch ở phía tay tả, id.
 Đi ― biển. Đi theo đàng biển.


Ngã. (Ngạ.) c. Đói khát.
 ― tử. Chết đói.


Ngãn. Té nằm, bổ xiên xiên (Nói về vật đương đứng). Cũng có nghĩa là xô xuống, hạ xuống.
 ― xuống. Té nằm xuống.
 Té ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là té nằm hay là rớt xuống.
 Sa ―. id.
 ― lăn. Ngã xuống, lăn ra.
 ― xiêu
 ― tó

Ngã xiên xiên không còn đứng thẳng, muốn sập xuống. Nhà cửa ngã xiêu ngã tó.

 -nghiêng. Té nghiêng, ngã theo bề nghiêng.
 -ngửa. Ngã ngửa mặt.

Ăn uống ngã nghiêng ngã ngửa, thì là ăn uống mê say.
 -sấp. Ngã úp mặt.
 -dụi. Ngã sấp xuống, ngã chúi xuống.
 Sóng-thuyền câu lướt dập. (Coi chữ câu).
 -lẽ. Hết lẽ nói đi nói lại, phải chịu thua.
 -lòng. Sờn lòng, hết trông, hết cậy.
 -nước. Chỏi nước, mắc nước độc mà nằm bệnh.
 Trâu-. Trâu mắc bệnh mà chết.
 Đi muộn ― gió. Yếu đuối quá, đi không vững.
 -trâu hoặc ―bò. Vật trâu bò mà làm thịt.
 -heo. Vật heo mà làm thịt.
 -cây. Đốn cây cho hạ xuống.
 -về. Hướng về, theo bên nào.
 -ngớn. (Coi chữ ngớn.


Ngạcn. Thứ cá biển lớn lắm, loại sâu.
鯨  |   Kình-. Hai thứ cá biển rất lớn hay làm cho nổi sóng gió.
 Sông ― tăm kình. Sóng bọt cá kình cá ngạc làm cho nổi lên, nghĩa mượn là đều làm rối loạn trong đất nước.


Ngạcn. Ngại, không thông.
 Cay-. gắt gắt, mắt mỏ. Lời nói cay ngạc.
 ― cổ. Coó vị chi ngại trong cổ.
 ― ― trong cổ. id.
 ― dạ. Ngại dạ.
 . Ngại ý.


Ngắcn.
 Ngúc-. Lúc lắc (cái đầu).
 -nghẻo. Làm thói ngửa nghiêng, không nên nết. Cười ngắc nga ngắc nghẻo.


Ngạchc. Trán, số mục đã định.
 ― ngữ. Số mục, thứ tự.
 Có-có ngữ. Có số mục, có thứ tự lớp chắc chắn.
 -ngoại hoặc ngoại ―. Ngoài số đã định.
 Số ―. Số mục đã định.
 Binh ―. Thật số binh linh đã định.
 -cữa. Cây chận dưới chơn cữa.
 Đánh-. Đào huyệt, đào lỗ dưới vách mà chun vào nhà người ta (Công việc kẻ trộm).
 Đào-. Đào huyệt xoi vách ( Ăn trộm).
 -mão. Cái ngạch vòng trước đầu mão (trên có hai con giao, dưới có hai cái khóa kiều).


Ngáchn. Hang nhánh, đàng nhánh, cữa nhánh (nói về chuột).
 -sông. Xếp sông rạch.
 -chuột. Hang nhánh con chuột.
 Chận-. Chận cữa nhánh, chận các chỗ lên léo lắc, chận accs đàng nẻo.
 Nhiều-. Nhiều hang nhánh, nhiều chỗ léo lắc, nhiều nẻo quanh co….
 Ngóc-. Có nhiều ngóc nhiều gách, có nhiều hóc hiểm, nhiều chỗ trốn.


Ngain. Chỗ vua ngồi, ngôi vua ngự.
 -vàng. Ngai thếp vàng.
 -rồng. Ngai chạm rồng.
 Ghế-. Thứ ghế dựa có tay vịn mà cao.
 Lên-. Lên ngôi báu, làm vua.
 Giã bệ từ ―. Bỏ chỗ ngự, không chịu làm vua.


Ngạic. Ngăn trở, trắc trở.
 Trất-. id.
 Trở-. id.
 Phương-. id.
 Nghi-. Nghi sợ, hồ nghi.
 Ái-. Nghi sợ, không an trong lòng.
 -dạ. id.
 -lòng. id.
 . id.
 Có ― chi? Có sợ chi trắc trở?có đều chi mà nghi sợ? Chẳng phải nghi sợ.
 -chi
 Nào-
 Đâu-
 Dám-
 Chớ-

id.

Ngạic. (Ngải).Cỏ ngại, thuốc cứu, nghĩa là thuốc dùng mà đốt chỗ đau.
 ― diệp. Lá thuốc cứu, vị thuốc chỉ huyết, nghĩa là cầm máu.


Ngáin. Xa.
 Xa ―. Xa lắc.
 Cây ―. Loại cây sung mà lá nó có lông, trái nó nhỏ không ai ăn.
 Sung ―. một lòng bưởi bòng một dạ (Coi chữ bòng).


𠊚 Ngàin. Người, tiếng xưng hô các kẻ trưởng thượng.
 Nhà ―. id.
 Chường ―. Thưa người, bẩm người.
 Mày ―. Mày tằm.


Ngảin. Loại giống như nghệ mà lá lớn, củ lớn cùng có mùi thơm.
 Củ ―. Củ cây ngải. Id.
 ― cứu. Thuốc cứu (coi chữ ngại).
 ― nghệ. Tiếng gọi chung cả hai thứ cây gần giống nhau.
 ― xanh. thứ ngải củ xanh.
 ― vàng. thứ ngải củ vàng.
 ― tom
 ― con

Ngài phép của Mọi, làm cho người ta phải co rút lại, lấy của nó mà đi không đặng.
 ― mơn. Ngải phép, làm cho kẻ khác phải nghe theo lời mình nói (không hiểu).
 ― mê. Ngải phép, làm cho kẻ khác mê thương hoặc điên dại.
 Bỏ ―. Bỏ ngải mê, ngải thương ấy, hoặc bỏ thuốc độc làm cho kẻ khác phải đau ốm.
 Mắc ―. Mắc thứ ngải mê, thuốc độc ấy.
 Ngậm ―. Để ngải mê ngải mơn trong miệng ( mà nói cho người ta nghe theo).
 Câm ―. Nuôi ngải mê, ngải độc để mà hại kẻ khác.
 Mở ―. Cho thuốc giải làm cho hết bịnh đau ngải.
 Thầy ―. Thầ làm nghề nuôi các thứ ngải ấy, cũng hiểu là thầy thuốc nam.
 ― mên
 ― mọi

Các thứ ngải bởi nước Mên nước Mọi đem tới.
 Chuộc ―. Chịu tiền mua ngải hay là mua thuốc độc mà bỏ cho ai.


Ngãic. (Nghĩa). Lễ trung chính, đều nhơn hậu, đều phải lẽ, phải phép.
 Tình ―. Tình thân thiết.
 ― nhơn hoặc nhơn-. Nhơn đạo, tình nghĩa.
 ― lý. Đều phải, lẽ phải, ý chí cùng sự lý.
 Đạo ―. Lẽ phải, nhơn đạo.
 Ơn ―. Sự làm ơn, làm phải cho kẻ khác.
 Lễ ―. Lễ phép.
 Kinh ―. Nghĩa kinh sách, phép làm văn cắt nghĩa sách.
 Đức ―. Sự nhơn nghĩa.
 Phải ―. Phải đạo, phải lẽ.
 Bạc ―. Bạc ơn không có tình nghĩa gì.
 Bội ―. id.
 Thất ―. id.
 Bất ―. id.
 Vô ―. id.
 Phụ ―. id.
 ― cũ, xưa. Bạn cũ, tình nghĩa cũ.
 Có ―. Biết ơn, không phụ ơn.
 Biết ơn biết ―. Không phụ bạc.
 Ứng ―. Chịu ra làm việc nghĩa, như đi đánh giặc giúp nước cứu dân.
 Mộ ―. Chiu mộ người đi làm việc nghĩa.
 Quảng ―. Tên Tĩnh ở gần Quảng nam, ngoài Bình định.
 Hòa ―. Hiểu là đạo binh Khách giúp nước đời Cao hoàng.
 ― tử. Con nuôi, thường gọi là nghị tử.
 ― tê. Rễ ( Tiếng cha mẹ vợ hoặc kẻ khác kêu).
 ― hữu. Bạn hữu.
 ― sĩ. Kẻ ngay lành.
 ― châu trần. Nghĩa vợ chồng.
 ― keo sơn. Nghĩa đời đời.
 ― vua tôi. Đạo vua tôi.


𣦍 Ngayn. Thẳng một đàng, không vạy vỏ, thật thà, chân chính.
 ― thẳng. id.
 ― ngắn. id.

 -đơ. Thẳng cứng một bề: Nằm ngay đơ.
 -thật. Thật thà, chân chính, chính đinh, không sai ngoa.
 -lành. Thật thà, bụng dạ tốt.
 -tin. Ngay thật, đáng tin.
 -dạ. Lòng thật thà.
 -lòng hoặc lòng-. id.
 Người-. Người thật tà, ngay lành, người vô tội.
 Tôi-. Tôi trung tín.
 Dân-. Dân thật thà.
 Đàng-. Đàng chánh, đàng thẳng.
 Đạo-. Đạo chánh.
 Lẽ-. Lẽ chánh, lẽ thẳng.
 Ý-. Ý thật thà.
 -thảo. Trung tín, thảo thuận.
 Con thảo tôi-. Con hiếu thảo, tôi trung thành.
 Đi-. Đi thẳng một bề, đi bây giờ.
 Nói-. Nói thật thà, không tây vị, có sao nói vậy.
 Xưng-. Lấy lòng thật thà mà chiêu xưng, mà tố cáo, cứ thật mà khai.
 Lời-. Lời nói ngay thật.
 Thua-. Thua hẳn, chẳng còn lẽ gì mà nói rằng không thua.
 Chạy-. Chạy hẳn, thua hẳn, chạy thẳng một bề.
 Khóc-. Tức mình phải khóc, khóc thật.
 Nằm-. Nằm dài, nằm trơ trơ.
 Chết-. Chết cứng, không cục cựa.
 ― cổ. Đưa cổ ra mà chịu.
 Nằm ― giò. Nằm duỗi chơn ra.
 -nhau. Ngang mặt nhau, đối với nhau.
 -mặt. Ở trước mặt.
 -dẹo. Nhâm dẹo, phải dẹo.
 -làn. Nhằm làn (tên đạn).
 -giọt. Ngay một giọt, một đàng đỗ xuống.
 Không-. Không có chi cả; không thật thà.
 Đầy-. Dây vặp.
 ― lối. Nhằm lối, thẳng theo một lối.
 -chò. Ngay thẳng rằng, ngây đơ.Giàu đặng trung đặng hiếu, khó mặt thảo mặt -.
 Bát-. Bát quyết, bắt đích thân.
 Sai-. Sai quyết người nào, sai chính mình nó, sai chăm bằm.
 Tha-. Tha phứt đi (tha thứ).


Ngáyn. Làm ra tiếng kêu, tiếng thở mạnh trong khi ngủ.
 -pho pho. Ngáy mạnh.
 -khò khò. id.


𣈜 Ngàyn. Tiếng kể chung giờ khắc mặt trời mọc cho tới mặt trời lặn.
 Ban-. Đương lúc có mặt trời sáng suốt.
 Sáng-. Hồi mặt trời mọc lên, sớm mai.
 Rạng-. id.
 Nửa-. Giữa ngày, đứng ngọ.
 Cả-. Từ rạng ngày cho đến tối, cả ngày.
 Thâu-. id.
 Trót-. id.
 Luôn-. id.
 Tối-. id.
 Hết-. Cho đến tối, gấp rúc, không có thong thả.
 Gấp-. Gấp rúc quá.
 Hằng-. Mỗi ngày, luôn luôn.
 Lâu-. Lâu lắc, dài ngày.
 Chây. id.
 -nay. Nội ngày này, bữa hôm nay, đương thủa nầy.
 -rày. Lúc nầy, bữa rày.
 -mai. Đến sáng mai.
 -mốt. Cách ngày mai.
 -kia. Có một ngày, (tiếng chỉ trổng).
 -xưa. Buổi trước, thủa trước>.
 -trước. Ngày đã qua trước.
 -sau. Ngày kế sau, ngày sẽ đến sau.
 ― rỗi. Ngày rảnh rang, vô sự.
 -nhàn. id.
 -đàng. Đàng đi một ngày.
 -chánh đàn. Ngày mồng một tết.
 -tết. id. Ngày đầu năm, ngày ăn chơi đầu tháng giêng.
 -tư-tết. id.
 -mồng một. Ngày đầu tháng.
 ― vía. Ngày sinh, ngày mình sinh ra.
 ― kị. Ngày cha mẹ chết, ngày kiêng cữ, ngày làm việc giỗ quải cho ông bà, cha mẹ.
 -lành tháng tốt. Ngày đã có chuyện mau, người ta ghi cho là ngày lành.
 -lễ. Ngày có lễ gì.


 ― xuân. Ngày tế, ngày còn trẻ mỏ.
 ― thường. Ngày không có lễ gì, không có việc gì.
 ― hàng. id.
 Ghe ―. Nhiều ngày, ghe phen.
 ― chẵn. Ngày số chẵn như ngày mồng hai, bốn, v.v.
 ― lẻ. Ngày số lẻ như ngày mồng 1, mồng 3 v.v.
 Cao ― dày kén. Nhiều ngày càng nhiều lợi, thường hiểu về tiền vay.
 Ngủ ―. Không lo làm ăn, (nói về sự lấy ngày làm đêm).
 Coi ―. Chọn ngày tốt.
 Hẹn ―. Hẹn ngày làm việc gì, (như hẹn ngày cưới).
 Định ―. id.
 Kể ―. Đếm cho được nhiều ngày, (mà ăn tiền công cho nhiều).
 Làm lấy ―. Coi được ngày lành khởi công làm một hai việc trước, cùng cứ ngày ấy làm đầu công việc; làm chừng đỗi, kể cho nhiều ngày mà ăn tiền công.
 Lui ghe lấy ―. Coi được ngày tốt, chưa nhứt định lui ghe mà phải dời bến, chỉ nghĩa là đã lui trong ngày tốt ấy.


Ngâyn.
 Làm ―. Làm lẽ, làm bé, làm bộ chê bai.
 ― ngót. Tăn măn, xoi xỉa, làm chuyện kép công.


Ngâyn. Cuồng trí, khùng, hóa ra mê say.
 ― dại
 ― muội
 ― ngất
 ― ngúa

id.
 --. Cuồng tâm, lãng trí, mất trí.
 Thơ ―. Còn nhỏ dại.
 ― thuốc súng. Nghe mùi thuốc súng thì hóa say mê, không biết sợ chết.
 ― ngủ. Buồn ngủ quá, bắt mê mê bất tỉnh.


Ngầyn. Dức lác, rầy rạc.
 ― ngà. id.
 ― tai. Om sòm, điếc tai, ối tai.
 ― ngật. Bắt say mê, nặng đầu khó chịu.
 ― đầu. Vang đầu, nghe tiếng om sòm bắt nhức đầu.


Ngấyn. Tiếng trợ từ.
 Khai ―. Khai quá.
 Béo ―. Béo quá.


Ngàmn. Chỗ khấc xuống, hoặc cắt khuyết xuống để mà tra rà hai vật cho ngậm lấy nhau.
 Cắt ―. Cắt cây cho khuyết một chỗ, để mà rà cho vào miệng cây khác.
 Khấc ―. id.
 Cưa ―. Cưa cho khuyết một chỗ, mà làm ra cái miệng cái ngàm.


Ngămn. Lấy lời nói, hoặc ra bộ, tỏ ra sự mình muốn làm hung dữ thế gì, có hơi đen đen.
 ― đe. Đe loi.
 ― ― da dâu. Nước da đen vừa vừa.
 Nước da ― ―. Nước da đen đen, sậm nước da.


Ngặmn. Tiếng trợ từ.
 Cơm nguội ―. Cơm dư để cách đêm.


Ngắmn. Gẫm suy, nghe cho biết mùi, thử mùi.
 ― tìm. Xét tìm.
 ― mùi. Thử mùi, nếm cho biết mùi.
 ― vị. id.
 ― màu. id, Thẩm màu.
 ― ý. Hiểu ý, xét biết ý chỉ, thẩm ý.
 ― xem. Gẫm xem, lặng xem.


Ngằmn. (Ngầm). Ở phía trong, không bày ra ngoài.
 ― ― đau bụng. Trong bụng đam trâm trâm, không nặng và không dứt.
 Đau ― ―. Đau ngầm mà không dứt.
 Giận ―. Giận ngầm, giận dai.

Ngâmn. Ca, kể tiếng khoan khoan, để dầm trong nước.
 Ca-. Ca, kể tiếng khoan khoan, như khi xướng lời ca vịnh.
 ― nga. id.
 ― ngợi. id. Cũng có nghĩa là kể lời khen ngợi.
 -vịnh. id.
 -thi. Xướng đọc thơ từ, bài vở đặt theo văn chương.
 -thơ. id.
 ― túy kiều. Xướng đọc thơ Túy -kiều (có điệu riêng).
 -nước. Để trong nước mà dầm, dầm trong nước.
 -gạo. Lấy nước mà dầm gạo ( cho mềm).
 -giống,. Dấm, râm lúa giống để mà vãi cho mau mọc.


Ngậmn. Mím môi lại, giữ lấy vật chỉ trong miệng.
 -miệng. Mím môi, không hả miệng; làm thinh.
 -trong miệng. Giữ lấy vật gì trong miệng, không nhả ra.
 -câm. Làm thinh thể, không nói năng, không ra tiếng chi cả.
 -nước. Húp nước và giữ trong miệng; để nước cơm trong miệng.
 ― cơm. Giữ miếng cơm trong miệng.
 -ngọc. Giữ ngọc trong miệng hoài, để mà nói cho người ta nghe theo.
 ― trầu. Ăn trầu, để trầu trong miệng.
 Làm-. Làm êm, làm lén, làm luôn theo việc khác.
 Lúa-. hột lúa còn non, còn có nước, là lúc nó hứng sương vừa rồi.
 -máu phun người. Nói xấu hoặc muốn làm hại cho kẻ khác thì mình đã mang tội trước.
 ― mộng. Miệng mộng đều khít nhau, (mộng ván).


Ngấmn. Thấm vào; chìm dưới nước.
 ― mật. Thấm mật.
 Chìm-. Chìm mất.
 Ở-. Ở lại chỗ nào mất tin tức.


Ngầmn. Chìm ngấm, khuất đi, ở dưới nước không ai ngó thấy.
 Hiểu-. Hiểu riêng trong trí mà không nói ra, để gói nghĩa trong lời nói, mà không nói rõ.
 Làm-. Làm êm, làm không ai hay.
 Giận-. Tích giận trong bụng, găm giận.
 Hờn-. Hờn mà để bụng.
 Lội-. Lội mất mình.
 Câu-. Câu không nhấp, thả câu để yên dưới nước.


Ngẫmn (Gẫm).
 ― nghĩ. Suy nghĩ trong lòng, nghĩ đi nghĩ lại.
 Ngâm-. Êm ái, lặng lẽ.
 Tin ngâm-. Thì là hớp hớp, tin bằng lòng.


Ngánn. Chan đi, nhàm lờn, hết muốn nữa.
 -miệng. Hết muốn ăn.
 -ngầm. Tiếng đôi cũng là ngán.
 Ngao-. id. Cũng có nghĩa là lạc loài, thơ thẩn.
 -việc. Thấy việc mà sợ, hết muốn làm.


𠦳 Ngànn (nghìn). Mười trăm, nhiều lắm.
 Cả-. Nhiều quá.
 -dặm. Xa xôi quá.
 -trùng. Nhiều ngăn, nhiều lớp, nhiều cách thể, nhiều quá.
 ― năm. Lâu đời.
 ― xưa. Nhiều đời trước.
 ― vàng. Quí lắm.
 Muôn muôn ―-. Vô số.
 Ba ― thể giải. Cả và thể giải, khắp cả thiên hạ.


Ngànc. Bờ bãi, rừng núi.
 Trên-. Trên rừng, trên bộ.
 Lên-. Lên rừng.
 Con vua lấy thằng bán than, nó đem lên― cũng phải đi theo.  Phận gái phải đi theo chồng.
 Băng-. Băng qua rừng, lội lặn cực khổ.


 Cả-. Vô số, những là rừng núi, cả rừng rú.
 Lên― xuống biển. Khắp chỗ, cùng rừng.
 Đòi-. Chịu cực khổ ghe đàng.


Ngạnc. Bờ cao, bãi biển.
 Đăng-. Lên bờ, lên đất.
 Thượng ―. id.
涯  |   Nhai-. Bờ cõi, tầng bậc.
已 登 道  |   Dĩ đăng đạo ―. Học đạo đã thành, tu thành.


Ngạnc. Tục ngữ, phương ngôn.
 ― ngữ. id.


Ngănn. Chia ra làm cho phân biệt, làm cho có ngăn, ngừa đón chận giữ.
 -ngừa. Ngừa trước đón trước.
 -đón hoặc đón-. id.
 ― cấm hoặc cấm ―. Cấm, không cho động phạm.
 -lại. Đón lại, chận giữ.
 ― chân. Làm cho có ngăn nắp.
 -chận. Chận giữ, đón lại.
 -can. Can gián, biểu đừng.
 ― trở. Trở chỉ, cấm không cho làm.
 -lấp. Ứ lại, lấp lại.
 -hộp, rương, tủ. Tầng riêng, hộc riêng trong lòng cái hộp, cái rương, cái tủ, v.v.
 -vách. Làm vách chặn.
 -giặc. Đón giặc không cho giặc tới.
 -sách. Để vật chi mà làm dấu tờ nào trong cuốn sách.
 Dải ― sách. Cái dải để mà ngăn chỗ nào trong cuốn sách.
 -nước. Chận đường nước, đắp chận đường nước.
 ― nắp. Có thứ lớp, phân biệt từ ngăn từ lớp.
 Có ― có nắp. id.


Ngắnn. Vắn vỏi.
 -ngỏi. id.
 -ngủn. Vắn quá.
 Ngay-. Ngay thẳng.


Ngằnc. n.Chừng đỗi, phân, ngăn, cái chỉ để ra phân biệt.
 Từ-. Từ phần, từ ngăn.
 Có-. Có phần, có ngăn nắp, có chừng đỗi.
 Có từ có ―. id.
 Làm-. Phân ra, ngăn ra, làm cho có chừng đỗi.
 -nào. Bao nhiêu, cho tới đâu, tới chừng nào.
 -ấy. Chừng ấy, tầng ấy.
 Vô ―. Không chừng, vô hạn.
 -ngừ. Bộ còn nghi ngại, giục giặc, không quyết.


Ngânc. nBạc, tiếng ngân nga, tiếng chuông kêu dài hay là dội ra.
 Kim-. Vàng bạc, đồ bằng vàng bạc.
 Thủy-. Loài kim, màu bạc trắng, lỏng như nước.
 -phiếu, chỉ. Giấy dùng cũng như bạc.
 -châu. Loài kim màu đỏ, thuốc trị ung độc.
 -hà. Sông giang hà, ở trên trời.
 Sông-. id.
 Kim ― ngân. Loại hoa thơm, vị thuốc phong.
 Tiếng ―. Tiếng chuông khánh kêu dội.
 -nga Coi chữ a). Giọng ca ngân lên xuống, hơi nối đàng sau.
 Cá-. Thứ cá biển đỏ thịt, người ta hay làm mắm kêu là mắm ngân (Loại cá ngừ mà nhỏ con).


Ngấnn. Có lằn xếp, lằn ngăn mấy chỗ có khúc (thường nói về con nít sổ sữa, da thịt nó có khúc).
 Có-. id.
 Mập có-. Mập lắm.


Ngầnn. Tiếng trợ từ.
 -ngừ. Lưỡng lự, ngu ngơ, lôi thôi.
 Chần-. Trơ trơ, sửng sốt: Đứng chần ngần.
 Tần-. id.
 Trong-. Trong lắm, trong lẻo lẻo.
 Trắng-. Trắng lốp, trắng bong, trắng như màu bạc.


Ngẩnn. Sửng sốt, ngạt ngào.
 ― ngơ hay là ngơ ―. id.
 ― đi. id.
 Mệt ― ngơ. Mệt quá.


Ngangn. Ngỗ nghịch, không theo phép, không theo thì thế; bằng thằng, ngay ngắn như hàng chữ nhứt; ngay nhau, đổi nhau; sấn qua; tầm thường, chung lộn, (bề hoành).
 Ngó ―
 ― tàng
 Nghênh ―
 ― dọc
 ― ngược
 ― chướng

Không vâng phép, kình chống, một mình một thế.
 ― ngửa. id. Cũng có nghĩa là chung lộn, không phân biệt.
 Gạc ―. Chẳng nghe lời dạy bảo, cãi sướt.
 Làm ―. Làm không phép, muốn làm thế chi thì làm.
 Càn ―. Không kiêng nể ai, không phân biệt.
 Nằm― nằm ngửa. Nằm bậy bạ, lang tạ.
 Dựa ―. Dựa ngửa ra, làm phách, làm bộ sang cả.
 Nói ―. Nói bổ luật bổ phép.
 Nói phang ―. id.
 Đánh ―. Đánh không phép, không đáng đánh mà đánh.
 Chưởi ―. Chưởi đại, không kể lớn nhỏ, không kể phải quấy.
 Đi ―. Đi không phép, đi sấn quan giữa.
 ― cổ. Cắt cổ, cứng cổ.
 Nét ―. Nét thẳng băng, đối với nét dọc.
 ― đây. Ở ngay đây.
 ― mặt. Ngang nhau, ngay mặt.
 Bê ―. Bề trải qua, bề hoành.
 Cây ―. Cây để ngang qua, như xuyên đà.
 Nhà― dãy dọc. Sự thể giàu có lớn.
 Nhà ―. Nhà tầm thường.
 ― thiên. Ngang dọc, chướng khúc.
 ― xương. id.
 Chặt ― xương. Cân chung cả xương thịt, cả bao bì; cân đã ngang đòn không lui vác.
 Cán ―. Chặt lộn cả xương (Nói về sự chặt thịt bò, heo).
 Bước ―. Bước đại, Bước sấn qua, bước đi.
 Cắt ―. Cắt qua giữa, cắt sấn.
 ― vai ―vế. Bằng vai, bằng nhau.
 ― bằng. Bằng thằng, cân cái.
 ― chàng. Ngang chướng, bằng thằng một mực.
 Ngó ―. Ngó ngang ngửa, bộ không kiêng sợ.
 Cầu ―. (Coi chữ cầu).
 Đò ―. (Coi chữ đò).
 Ngồi ―. Ngồi giao mặt, đối với nhau, ngồi ngang nhau không trồi sụt, ngồi vô phép không coi chỗ ngồi.
 Đánh ―lưng. Đánh vắt qua lưng.


Ngángn. Căng, nong cho thẳng.
 ― thẳng. id.
 ― võng. Cây căng võng làm cho thẳng mặt; thường dùng một cặp, có kẻ hiểu là con găng nghĩa là hai đoạn cây vẫn tra vào hai tay võng, mà giăng.
 Cây ―. Cây thường dùng mà căng, nong cho thẳng (thường hiểu là cây ngang dài).
 ― ngà. Ngáng bằng ngà, (một cặp).


Ngàngn. Tiếng trợ từ.
 Ngó ―. Ngó đến, đoái hoài.
 Chẳng ngó ―. Chẳng đoái đến, chẳng xem sao, chẳng kể.


Ngảngn. Ngảnh đi, không theo một ý.
 Bẻ ―. id.
 Nói mở ―. Nói mở ra, không chịu một bề.
 Nghểnh ―. Lênh láng, lơ láo, không muốn, không quyết bề gì.
 Con nghềnh ―. Loại bỏ câu lớn, hay lúc lắc cái cổ.


Ngẳngn. Đùn lại, thụt lại.
 ― cổ. Cổ hẹp, (nói về cổ ve). Thụt cổ, nghẻo cổ, co cổ, cứng cổ.
 ― đầu ― cổ. Cứng đầu cứng cổ, không vâng lời.


Ngạnhn. Làm ra thể khác, không chịu theo ý nhau; cái gai, cái mũi nhọn xước ra như cựa gà.

頑 硬  Ngoan ―. Cứng cỏi không chịu phép.Dân ngoan ngạnh, thì là dân khó trị.
 ― nghề. Không hiệp một ý.
 ― trở. id.
 Có ―. Có gai, có mũi nhọn xìa ra.
 Giáo ―. Giáo có cái câu móc, giống cái cựa gà.
 ― lưỡi câu. Hai cái chìa xước xuống, ở tại đầu lưỡi câu, có thể cho miệng con cá mắc vào đó.
 Thắt ― trê. Cột dây để một đầu mối chính giữa, còn hai mối ngành ra hai bên, (ấy là cách cột dây lưng bỏ mối).
 ― cá trê. Hai cái gai ở hai bên đầu con cá trê.
 Cá ―. Thứ cá có hai cái gai như cá trê.
 Cây lành ―. Thứ cây tạp có gai nhỏ đâm ra tứ phía.


Ngánhn. Chống cho bang ra, nhánh nhóc.
 ― ra. id.
 Sào ―. Sào banh, cây sào hay dùng mà ngánh, (nói về ghe thuyền).
 ― họ. Kiên họ.


Ngànhc. nNhành cây, nhánh cây.
 ― cây. id.
 ― hoa. Nhánh hoa, nhành có hoa.
 ― vàng lá bạc. Dòng dõi nhà vua.
 Ngọn ―. Ngoài ngọn ngoài nhánh, không trọng gì.


Ngảnhn. Cải đi, nghĩ ra thế khác; xây mặt.
 ― đi. id.
 ― ra. Cải đi, không hiệp ý.
 ― việc. Cải việc, không hiệp một ý.
 ― mặt. Xây mặt.
 ― cổ. Day đầu, ngẳng cổ,kình chống.


Ngaoc. .
 ― du. Dạo chơi thong thả.
 ― ngán. id.(Coi chữ ngán).


Ngaoc. Loại ốc ở dưới bùn, có hai miếng vỏ khum khum.
 ― hến. id.
 Một ―. Cho đầy một cái vỏ con ngao, đi lường chẳng được bao nhiêu.
 Lấy ― lường biển. Không lường sức mình.
 Chuyện cò ―. Chuyện tranh giành (coi chữ bạn duật).
 Bãi ―. Tên bãi, gọi là Ngao-châu.(Về tĩnh Vĩnh-long).


Ngaoc. Thứ chó lớn con.
 Chó ―. id.


Ngaon. Tiếng mèo kêu.
 Nghêu ―. (Coi chữ nghêu).
 Mèo ―. Thứ mèo lớn ; mèo kêu.
 ― nghiêng hoặc bò ngao bò nghiêng. Bộ bỏ mèo kêu khóc một mình.(nói về con nít chưa biết đi.).


Ngạoc. Xấc xược, lấy mình làm hơn, khinh dị kẻ khác.
 Kiêu ―. id.
 Cao ―. id.
 ― mạn. id.
 ― đời. Không coi ai ra sự gì, xấc với mọi người.
輕 世  |  物  Khinh thế ― vật. id.


Ngàon. Dùng đường mật mà xào với vật gì.
 ― đường. Dùng đường mà xào.
 Bắp rang ― đường. Bắp rang rồi xên với đường.
 Ngọt ―. Ngọt dịu.


Ngáoc. nTên riêng một người mạnh mẽ đời xưa, lấy lưng đỡ nổi một chiếc thuyền, thường hiểu ra nghĩa ngơ ngáo, lẳng lơ, như ngốc như dại.
 Thằng ―. Thằng ngốc.
 Ngơ ―. Lẳng lơ, ngơ ngẩn, ngơ ngửng.


Ngápn. Há miệng lớn lấy hơi vô cùng hà hơi ra một lượt.
 Ợ ―. Ợ hơi ra, lấy hơi vào.


 ― gió. Há miệng mà lấy hơi, vì là tức tối gần chết, thở không đặng nữa.
 ― ngựa. Bộ mệt nhọc quá.
 ― ngủ. Ngáp vì buồn ngủ.


Ngậpn. Đầy tràn(Nói về nước).
 ― nước. Mắc nước bao phủ.
 Nước ―. Nước đầy lên cùng bao lấy cả.
 Chìm ―. Chìm mất.
 Lúa mắc nước ―. Lúa bị nước đầy lên chôn đi cả.
 Ăn nhờ ― mặt. Nhờ ơn nuôi dưỡng hậu quả.
 ― ngừng. Dùi thẳng, không yên, không vững.
 Gối ― ngừng. Đầu gối phải co dùn, run rẩy; yếu gối.
 Việc còn ― ―. Việc chưa tính được, còn bề bề.


𠯪 Ngátn. Tiếng trợ từ.
 Bát ―. Lo xa, lo buồn nhiều nổi.
 Thơm ―. Thơm lắm.
 Cá ―. Thứ cá sông lớn con.Trắng mình có ngạnh hai bên mang.


Ngạtn. Cái cốt, cái chốt kềm.
 ― kéo. Cái cốt kềm hai về kéo.
 ― quạt. Cái chốt tra tại đầu quạt.
 Cay ―. Sâu thiểm, gay gắt.
 ― ngào. Nghẹn đi, tức thở không ra hơi.


Ngắtn. Lấy hai đầu móng tay; mà bấm mà rứtTiếng trợ từ.
 ― bông. Ngắt lấy cái bông.
 ― rau. Ngắt lấy ngọn rau.
 ― ngọn. Ngắt lấy cái ngọn; làm cho cụt ngọn, không sanh ra được nữa.
 Véo ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là làm cho đau đớn; véo là lấy ngón tay cài với ngón tay trỏ mà kẹp riết.
 ― mặt. Ngắt da mặt.
 Tái ―. Tái xanh, tái lét.
 Lạnh ―. Lạnh lắm.
 Điếng ―. Ngất đi, chết điếng.
 Chát ―. Chát quá.


Ngặtn. Nguy hiểm, gian nan, cùng túng, hết thế.
 ― nghèo hoặc nghèo ―. id.
 Túng ―. id.
 Bức ―. id.
 Thắt ―. id.
 Làm ―. Làm cho phải túng rồi.
 Bệnh ―. Bệnh nặng quá.
 Cơn ―. Cơn nguy hiểm, túng rối.
 ― mình. Gần chết.
 ― có một đều. Túng có một việc; thiếu có một đều.


Ngấtn. Nghẹt đi, bất tỉnh; tiếng trợ từ.
 Mệt ―. Mệt thở không ra hơi, mệt nhọc quá.
 Khóc ―. Khóc thất thinh, khóc thở không đặng.
 ― lên. Đưa hơi lên, lấy hơi lên, gần tắt hơi.
 ― sáng. Mắt sáng, thình lình bất tối tăm.
 ― ngơ. Dại dột; ngơ ngẩn.
 Mệt ― ngơ. Mệt đuối, mệt hết hơi.
 ― ngư. Gần chết.
 Chất ―. Chất đống, chập chồng, cao vọi vọi.
 Cười ―. Cười quá, cười thở không ra hơi.


Ngậtn. Tiếng trợ từ.
 ― ngờ. Choáng váng; ngất ngơ, dai dột.
 ― ngưởng. id.
 ― nghểu. id.
 Cao ― nghều. Cao nghệu, cao như tre miêu.
 Ngây ―. Bắt chóng mặt; bắt cháng váng.


Ngâun. Thứ cây nhỏ, bông vàng nhỏ mà thơm, người Khách hay dùng mà ướp trà tàu.
 Cây ―. id.
 Hoa ―. id.
 Hột ―. id.Chính là bông ngâu bằng hột gạo mà tròn, có mùi thơm tho.
 Mưa ―. Mưa hột nhỏ mà mát mẻ.
 Sông ―. Tên sông ở Bắc-Kì.


𦖑 Nghen. Đem vào tai, lọt vào tai; hiểu biết, ưng chịu, tin theo.
 Mắng ―. Tiếng đôi cũng là nghe.


 Xảy ―. Thình lình mà nghe.
 Vội ―. Vội tin quá, hay nghe lời quá.
 Hay ―. id.
 ― tiếng. Có nghe danh tiếng; có nghe tiếng nói.
 ― tin. Có được tin tức.
 ― nói. Có nghe kẻ khác nói.
 ― rằng. Có nghe nói, nghe thế này.
 Vẳng ―. Có nghe mà không được rõ, nghe thoáng qua.
 ― vẳng vẳng. Nghe xa xa, nghe qua vậy.
 ― lời. Tin theo lời.
 ― nghĩa. Nghe thầy giảng nghĩa sách.
 ― sách. Nghe thấy nói sách, mà học theo trong sách, ấy là công việc học trò lớn đã cầm sáu hàng.
 ― kinh. Nghe thầy chùa giảng kinh.
 ― qua. Nghe thoáng qua, sơ qua, nghe không chắc.
 ― chăng? Có hiểu hay là không? Có chịu hay là không? .
 Không ―. Không có nghe, không chịu.
 ― cho. Chịu theo, ưng theo.
 Chẳng ―. Chẳng chịu.
 Đừng ―. Đừng chịu.
 ― ra. Xem ra.
 Bỡi tin nên mắc, bỡi ― nên lầm. Tại nghe tin lắm thì phải mắc phải lầm.
 Làm như vịt ― sấm. Linh lẳng không nghe chi cả.
 Biết ―. Sáng ý, hiểu nhậm lẹ, biết nghe lời.
 Tai ― mắt thấy. Việc rõ ràng, quả thiệt.
 ― được. Hiểu được, dễ nghe, xuôi lỗ tai.
 ― ngõ. Nghe thấu, nghe được tiếng kêu gọi.
 ― lõm. Rình mà nghe, nghe không chắc.
 ― mùi. Biết mùi.


𤈝 Nghẹn.
 Lọ ―. Khói đóng gián bếp, hoặc đóng nồi trà.
 Bôi lọ ―. Lấy lọ nghẹ mà bôi; làm cho xấu hổ.


Nghén. Trâu con, tiếng trâu kêu; tiếng nhắc lại, tiếng dặn bảo.
 Trâu ―. Trâu con.
 Con ―. id.
 ― ngọ. Tiếng trâu lạc bầy kêu nhau.
 Mẹ ―. Tiếng kêu mẹ mà nói, tiếng nhắc biểu, (phải để sau tiếng nói).
 Mẹ ở lại, con đi mẹ ―! Ớ mẹ! mẹ ở lại cho con đi. .
 Con ―! Tiếng nhắc cho con nhớ sự gì. .
 Bên ―. Vàm sông kinh Chợ-lớn nhầm chỗ tắm trâu thuở trước.
 Cây tai ―. Thứ cây lớn lá giống cái tai con nghé, (cũng về cây tạp).


Nghèn. cCả nhận, miết xuống làm cho dễ, cho trơn, tiếng xưng hô các người thi đậu.
 ― các. Tiếng xưng hô các văn học ở Nội–các.
 Ông ―. id.
 Thầy ―. id.
 Ông cống ông ―. Ông cống là tiếng xưng hô kẻ đậu cao, như bậc cử nhơn.
 ― cho láng. Mài, cà, làm cho láng.
 ― đất. Làm cho đất dẽ, dện cho đất dẽ.
 ― giấy. Cả cho giấy láng, làm cho nó sát một bề.
 Ngừ ―. Tiếng chó giành ăn hay là muốn cắn nhau mà kêu trong mũi trong họng.


Nghêc. Mối.
 Đoan ―. Mối mang.


Nghêc. nLoại thú giống sư tử.
 Con ―. Tại sông Đồng–Nai có gộp đá lớn giống hình con trâu, người ở đó gọi là con nghê.
 Hòn ―. Tên hòn lao thuộc về tĩnh Nghệ - an.
 Nói ngô ―. Ăn nói bản lảng, không xuôi.


Nghện. Loài ngải, củ vàng đỏ cũng là một vị thuốc trị đàm.
 ― sa kì. Thứ nghệ vàng mà thắm màu, người ta lấy làm qui hơn.
 Giổi ―. Lấy phấn nghệ mà giỏi mà thoa cả mình, ấy là thói đờn bà đất nầy, có nằm bếp thi mài nghệ với rượu mà


thoa cùng mình, có ý làm cho chắc da thịt.Ấy là phép đón gió.
 Màu ―. Màu vàng vàng như nước nghệ.
 ― an. Tên tỉnh lớn ở ngoài Quảng-bình.
 Xứ ―. id.
 Ong ―. Thứ ong lớn con mà vàng, có đọc dài.
 Cá nhám ―. Cá nhám cào.


Nghệc. Nghề, công cuộc làm ăn, trồng trỉa.
 Nghiệp ―. Nghề nghiệp.
 Kị ―. id.
 Bá ―. Trăm thứ nghề nghiệp làm ăn.
 Võ ―. Nghề tập luyện cân cốt, nghề đánh giặc.
 Thiện ―. Nghề nghiệp hay, đã tập luyện được nghề nghiệp hay.
 Chích ―. Nghề đăng sáo, bắt cá dưới sông.
駕  |   Gía ―. Xếp nghề, thôi làm nghề.
 Mạt ―. Nghề hèn mạt.
一  |  精 一 身 榮  Nhứt ― tinh nhứt thân vinh. Cho ròng một nghề cũng thành thân được.
 Lục ―. Sáu nghề thong thả là lễ, nhạc, ngự, xạ, thơ, sổ.
 Đồ khí ―. Đồ dùng mà làm nghề.


Nghềc. (Nghệ)Nghề làm ăn, tài riêng, cuộc cơ trí.
 ― nghiệp. id.
 ― văn. Nghề dùng trí, học hành theo việc văn, nghề nhẹ nhàng, không phải dụng sức.
 ― võ. Nghề dụng sức, học tập việc võ, việc đánh trận.
 Tài ―. Tài trí nghề nghiệp.
 Có ―. Có nghề nghiệp riêng, tài phép riêng, hay biết việc gì.
 Làm ―. Chuyên làm nghề nghiệp, công chuyện gì.
 Tập ―. Học tập nghề nghiệp gì.
 Truyền ―. Truyền công cuộc làm ăn, hoặc tài riêng của mình cho ai.
 Ra ―. Cho học trò đã học được nghề, đi làm nghề một mình, không phải học nữa.
 Sinh ― tử nghiệp. Sống nghề nào, chết ấy ; cứ một nghề mà làm mãi.(Tiếng nói lề, nghĩa là nói theo thói quen rằng : làm nghề hung dữ, chung cuộc phải mắc việc hung dữ, giá như làm nghề bắn cọp, đáo đầu phải chết vì cọp).
 Đánh ―. Đánh theo phép võ.
 Kinh ―. Kinh chống, đua đánh cho biết ai có tài hơn.
 Trình ―. Bày ra làm cho kẻ khác biết tài nghề mình.
 Dẹp ―. Dẹp đi không bày nghề ra nữa, thôi làm nghề.
 Xếp ―. id.
 Hết ―. Hết thế, hết phép, không còn làm chi được nữa.
 Nhà ―. Chủ thuyền buôn.
 Con nhà ―. Con hát, con nhà làm nghề.
 Ròng ―. Chuyên một nghề mà giỏi.
 Cướp ―. Giành nghề kẻ khác, đoạt nghề kẻ khác.
 Đoạt ―. id.
 ― võ đánh trả thầy. Học trò phản thầy, (thường nói về nghề võ).


Nghền. Loại rau răm lớn cây lớn lá.
 ― răm. id.


Nghểc. nLiếc.
睥  |   Bể ―. Liếc ngó, dòm xem ; mỏi mệt rã rời.


Nghếchn. Tiếng trợ từ.
 ― ngác. Bộ lờ khờ.
 Ngúc ―. Lúc cúc, lúc lắc.
 Ngóc ―. Ngóc ngách, nhiều hang nhiều ngách, khó biết khó hiểu.


Nghệchn.
 ― đầu. Dại dột.
 ― ngạc. Bộ dở dang, ươn ề.


Nghẹnn. Mắc trong cổ, nuốt không vô, thở không thông.
 ― cổ. id.


 Tức ―. Tức tối thở không được.
 ― đi. Tức ngang thở không thông, nói không được, (nhứt là tại gặp cơn bất bình giận dữ).
 ― ngào. id.Tức mình ách ách, nói không được.


𦞎 Nghénn. Có chửa, có thai.
 Chửa ―. id.
 Thai ―. id.
 Co ―. id.
 Ớn ―. Gần có thai bắt khó chịu.
 ― trâu. Chửa qua mười tháng mà chưa đẻ, chẳng khác chi con trâu cái chửa cho tới 12 tháng.


Nghếngn.
 Nghếu ―. Rểu qua rểu lại, không chuyện mà làm.
 Ngao ―. (Coi chữ ngao).


Nghênhc. n(Nghinh).Rước, vác mặt mà ngó.
 ― ngang. Loạn hàng thất thứ, không giữ phép tắc.Ăn nói nghênh ngang.
 ― mặt. Vác mặt lên.
 Trâu ―. Trâu vác mặt ngó nhau, muốn báng.
 ― Tiếp. (Coi chữ nghinh).
 Cà ― cà ngang. Muốn làm sao thì làm, không kiêng dè; kình càng, bề bộn.


Nghểnhn. Ngảnh đi, không hiệp một ý.
 ― ngáng. id.Hỉnh hảng, lẳng lơ.


Ngheon. Tiếng mèo kêu, tiếng trợ từ.
 Nằm chéo ―. Nằm chéo queo một mình.


Nghéon. .
 Cá ―. Loại cá nhám nhỏ con.
 Ngắt ―. Loại cổ-chi, là một thứ trái độc, thường nói luôn là củ chi ngắt nghéo, chữ gọi là mã tiền, cũng có nghĩa là lắt léo.


𠨪 Nghèon. Khó khăn, bấn bách, gian hiểm.
 ― nàn
 ― khổ
 ― cực
 ― ngặt
 Eo ―
 Cơ ―
 Khó ―,hoặc ― khó
 Nghiêng ―

Đều chỉ nghĩa là khó nghèo, túng ngặt.
 Ngặt ―. id.Cũng có nghĩa là nguy hiểm.
 Hiểm ―, hoặc ― hiểm. Nguy hiểm, gian nan.
 Lâm ―. Suy vi, thiếu thốn, túng rối, mắc phải vận nghèo.
 Mắc ―. id.
 Chịu ―. id.
 Mang ―. id.
 Vận ― đi tới xứ mô cũng nghèo. Nghèo giàu đều có số.
 Số ―. Số phận phải nghèo nàn.
 Bệnh ― hay là bệnh ngặt nghèo. Bệnh nặng lắm.
 ― giàu có người ta cùng mình. Tiếng khuyên giải, chớ thấy mình nghèo mà ngã lòng.
 Bệnh nhà ―. Bệnh đau đớn cực khổ, đối với bệnh nhà giàu, là bệnh kén ăn kén thuốc.


Nghẻon. Nghiêng về một bên.
 Nghiêng ―. Nghiêng chúc, nghiêng đỗ.
 ― cổ. Nghiêng cổ về một bên; chúng chứng, làm thới.
 ― đầu ― cổ. chúng chứng như con nít.
 Ngắc ―. (Coi chữ ngắc).


Nghẹtn. Bí đi, bít lại, không thông.
 ― cổ. Cổ bít lại không thông.
 ― hầu. id.
 ― hạng. id.
 ― mũi. Dịch mũi, mũi bít lại, thở không thông.
 ― lỗ ngòi. Lỗ chòi ngòi bít đi, không thông.
 ― dùng nước. Bí đàng nước chảy không đặng.
 Khét ―. Khét lắm.(Coi chữ khét).

Nghétn. Tiếng trợ từ.
 Đắng ―. Đắng quá.


Nghêun.
 ― ngao. Hát hỏng một đôi tiếng, vui chơi một mình.
 ― ngao vui thú yên hà, mai là bạn cũ hạc là người quen. Vui chơi sơn thủy, lây cây cối, lấy chim chóc làm bậu bạn.
 ― nghễu. Bộ cao nhỏng.


Nghêun. Loại ngao lớn con.
 Con ―. id.


Nghễun. Tiếng trợ từ.
 Cao ―. Cao nhỏng, cao quá.
 Lễu ―. id.
 ― nghiêng. (Coi chữ nghiêng).


Nghệun. Tiếng trợ từ.
 Cao ―. Cao quá.


Nghềun. .
 ― ngào. Bộ cao nhỏng, cao nghễu nghện.
 Lều ―. id.


Nghic. Lấy làm ngại, lo sợ, không tin, không kể chắc.
 ― ngờ. id.
 Hồ ―. id.
 ― nan. id.
 ― ngại. id.
 ― hoặc. id.
 ― nhị. id.
 Kinh ―. Và sợ và nghi.
 ― sợ. id.
 Sinh ―. Lấy làm ngại, lo sợ, không kể chắc.
 Phát ―. id.
 Hóa ―. id.
見  |   Kiến ―. id.
致  |   Trí ―. id.
 Đa ―. Hay nghi ngờ, lấy làm nghi nhiều.
半 信 半  |   Bán tín bán ―. Nửa tin nửa nghi, không lấy làm tin cho lắm.
罪  |  惟 輕 功  |  惟 重  Tội ― di khinh, công ― di trọng. Tội hồ nghi phải làm nhẹ, công nghiệp dầu không chắc, cũng phải lấy làm trọng. Trong sự xét công định tội phải làm cẩn thận.
 Khả ―. Có lẽ hồ nghi.
 Dễ ―. id.
 Nguy ―. Hiểm nghèo, nguy hiểm.
 Đừng ―. Đừng sợ, đừng hồ nghi.
 Chớ ―. Chớ sợ.
 Vô ―. Chẳng phải nghi nan sự gì.
持  |   Trì ―. Hồ nghi, không chắc bề nào, giục giặc.
 |  人 莫 用, 用 人 莫  |   ― nhơn mạc dụng, dụng nhơn mạc ―. Nghi người ta thì đừng dùng, có dùng thì chớ nghi.


Nghic. Khuôn phép, lễ phép, hình tượng.
 Oai ―. Sự thể cao sang, mặt mũi nghiêm trang làm cho người ta phải kính sợ.
 Dung ―. Mặt mũi, hình trạng nghiêm trang, đoan chính.
 Lễ ―. Lễ phép, việc lễ.
 ― lễ. id.
 ― tiết. id.
 Lập ― tiết. Làm cho ra việc lễ phép.
 Thất ―. Trái lễ phép.
娉  |   Sinh ―. Sính bày lễ vật, làm ra lễ phép, (cưới).
 |  表  ― biểu. Khuôn phép, mối lễ phép.
 |  制  ― chế. Việc lễ phép, sách nói về lễ phép.
 |  註  ― chú. Điều cắt nghĩa về việc lễ nghi.
 ― môn. Chán, màn.
渾 天  |   Hồn thiên ―. Hình thể cả bầu trời.
兩  |   Lưỡng ―. Trời đất.
 Ghế ―. Ghê vuông lớn chạm trỗ kỉ, thường dùng mà để khay hộp trâu cau, lại hay bày ra giữa nhà.
祭  |   Tế ―. Lễ vậy dùng mà tế.
 |  𧗱  ― vệ. Quân hầu hạ làm cho trọng sự thể.


Nghic. Hạp, phải.
 Tiện ―. Phép được làm, quiền được làm, xứng hạp, lợi ích, thế thần.
便  |  行 事  Tiện ― hành sự. Có quiền phép riêng, mà làm theo chức phận.
隨  |   Tuỳ ―. Tuỳ theo việc phải làm.
失  |   Thất ―. Làm không nhằm phép, làm sai.
得  |   Đắc ―. Nhằm phép, phải phép.
合  |   Hiệp ―. id.
 |  室  |  家  ― thất ― gia. Trai có vợ, gái theo chồng cho phải phép.
土  |   Thổ ―. Vật hạp trồng trong đất nào, thổ sản.
 Sự ― Sự thể phải làm. .


Nghịc. Nghĩ định, nhứt tinh phải làm thế gì.
擬  |   Nghĩ ―. id.
 ― định. Nhứt định về việc gì.
 ― luận. Luận bàn.
 ― lượng. Suy nghĩ.
 ― sự. Chức hội nghị việc gì.
協  |   Hiệp ―. Hội các quan lớn, nghĩ định việc gì. Công đồng hiệp nghị.
諫  |   Gián ―. Chức quan công đồng.
 Hội ― tư. Hội hàm.


Nghịc. Nghĩa phải.
友  |   Hữu ―. Tình bằng hữu.


Nghín. Tiếng trợ từ.
 ― ngởn. Cười mơn không biết sợ lện.
 ― ngúc. Gục đầu vô số.Lạy nghi ngúc, thì là lạy mãi.


Nghìc. (Coi chữ ngãi).
 Lỗi ―. Lỗi đạo, lỗi phép.
 Vô ―. Chẳng có lễ nghĩa gì. Phụ tử vô nghì 父 子 無 義


Nghỉn. Để cho yên, cho khoẻ, bải công chuyện; mình.
 ― ngơi. Dưỡng mình.
 ― an. id.
 ― chơn. Ghé, trọ lại một ít lâu, cho khỏi mỏi chơn .
 ― tay. Đình công việc làm một ít lâu.
 ― vai. Để gánh xuống chỗ nào mà nghỉ.
 ― mát. Ghé theo bóng cây cho mát.
 Đi ―. Đi nằm chỗ nào cho yên, đi ngủ.
 ― việc quan. Đình bải việc quan.
 Hỏi ―. Có mùi gắt, có mùi sống sít.
 Chú ―. Người ấy, anh ta.


Nghĩc. Tưởng đến, xét đến.
 Suy ―. Suy xét.
 Xét ―. id.
 ― nghi. id.
 ― tới ― lui. Nghĩ xét kĩ càng.
 ― đi ― lại. id.
 ― lại. Xét lại, gẫm lại.
 ― ưng. Lẽ phải, xét phải làm.
 Phỏng ―. Phỏng ra, xét sơ qua, phỏng chừng.
 Ngẩm ―. Tư tưởng trong mình.
 ― tình. Tưởng tình.
 ― tới nhau. Tưởng tới nhau.


Nghĩac. (Ngãi)Ý chí, lẽ phải.
 Chữ ―. Chữ viết cùng nghĩa nó.
 ― lý. Ý chỉ.
 ― vai. Nghĩa một, chữ đâu nghĩa đó.
 ― một. id.
 ― đen. id.
 Lấy ―. Âm cho nhớ là nghĩa gì.
 Nghe ―. (Coi chữ nghe).
 Bổ ―. Nói sách cho học trò.
 Giảng ―. id.
 Giải ―. Cắt nghĩa, nói ý chỉ, (mỗi chữ mỗi câu).
 Diễn ―. id.
 Cắt ―. id.
 Nói ―. id.
 ― vợ chồng. Sự vợ chồng phải ở với nhu cho thuận thảo.
 ― bằng hữu. Sự anh em bạn phải ở cùng nhau cho hết lòng tin.
 Kết ―. Kết bạn, làm bằng hữu.
 Làm ―. Làm đều nhơn nghĩa.
 Hiếu ―. Hiếu thảo.


Nghịchc. Trái, ngang ngược, không kẻ phép, kẻ thù.
忤  |   Ngỗ ―. Kình chống, không vâng lời chịu lụy.(nói về con trẻ).
 Ngủ ―. id.
 Bội ―. Bội bạc, không tuân phép cha mẹ cùng kẻ lớn.
 Phản ―. Làm phản, làm nghịch, chống báng với nước nhà .
 Làm ―. id.
 Bắc ―. Kẻ nghịch ở phía bắc, quân ngang ngược.
 Kẻ ―. Quân làm giặc, kẻ nghịch thù, kẻ muốn làm hại cho mình.
 ― thù. id.
 ― tặc. id.
 ― đảng. Đảng dữ, quân làm loạn.
 ― ý. Làm trái ý, không theo một ý.
 ― lý. Trái lẽ, trái phép.
 ― đạo. Chống lẽ đạo, không chịu đạo.
 ― gió. Gió ngược.
 ― mùa màng. Trái mùa tiết.
 ― thì tiết. id.
 Thuận thì tu văn đức, ― thì thắng võ công. Thuận thì làm theo việc phải, không thuận thì phải dùng sức làm hung dữ.
呃  |   Ách ―. Nức cụt.
 Bên ―. Bên phía không quen, (tay, con mắt), bên giặc.
 Con mắt ―. Phía con mắt không tỏ rõ.
 Con chàng ―. Thử chim đồng nhỏ con.


Nghiêmc. Tề tỉnh, đầm thâm, đoan chính hay làm cho kẻ khác kính nể.
 Đoan ―. id.
 ― trang. id.
 ― chỉnh. id.
 ― kinh. id.
 ― nghị. id.
 ― minh. Trung chinh, phân minh, ngay thẳng.
 Oai ―. Có oai, hay làm cho người ta kính sợ.
 Phép ―. Phép nhặt, phép công thẳng.
 Người ―. Người đoan chinh.
 ― câm. Câm nhặt.
 ― kin. Nghiêm nhặt, nhặt nhiệm.
 ― nhặt. id.
 ― phụ. Cha.
 ― đường. id.
 ― từ. id.
 Tiên ―. Cha mới mất.
教 不  |  師 之 惰  Giáo bất ― sư chi đọa. Dạy dỗ chẳng nghiêm, thì là tại thầy không cần mẫn.


Nghiệmc. Coi xét kỉ, làm cho ra sự thật.
 Sát ―. id.
 Xét ―. id.
 Khán ―. id.
推 古  |  今  Suy cổ ― kiêm. Xét nét cả việc xưa nay.
 Chứng ―. Lấy lẽ làm chứng chắc.
 Ứng ―. Đã có quả, đã có lẽ làm chứng là việc thiệt.
 Hiệu ―. Có dấu là chứng, có công hiệu, (nói về thuốc trị bệnh).
 Linh ―. Hay lắm, linh lắm, có công hiệu như thần, (nói về thuốc trị bệnh).
 Lấy lược ―. Coi xét tử thi, nghĩa là thấy kẻ chết trong lúc có việc hồ nghi.
占  |   Chiêm ―. Xem xét trước sau.
 ― quả. Xét là việc quả thiệt, chắc chắn.


Nghiềmn. Sắm sẵn, để sẵn, để chực hờ.
 ― ra. id.
 ― dao. Để dao mà chực hờ.
 ― cây, gậy. Để cây, gậy mà chực hờ, (phỏng có đánh kẻ trộm).
 ― binh. Dàn binh ra cho sẳn , để binh hờ.


Nghiênc. (Nghiện)Đồ dùng mà mài mực, mài son.
 ― mực. Đồ dùng mà mài mực.
 ― son. Đồ dùng mà mải son.
 Dĩa ―. Đồ mài mực.
 Ao ―. id.
 Bút ―. Cây viết, cái nghiên, đồ học trò phải có.
 Bạn bút ―. Bạn học.


Nghiếnn. Cạ nghiền; còn hai hàm răng, khua răng.
 ― răng. id.
 ― ngậm. Cắn răng, làm bộ giận dữ, đau đớn, ngăm đe làm dữ.
 Nát ―. Nát bần.


Nghiền. (Nghiện.) c. Đâm nhỏ, cà cho nhỏ, cũng hiểu là ghiền.
 ― mạt. id.
 ― cho nhỏ. id.
 ― thuốc. Đâm thuốc, tán thuốc,(bắc).
 ― xương. Làm cho nát xương.(tiếng ngăm đe).
 ― tiêu. Cà tiêu cho nhỏ.


Nghiêngn. Chich lệch, đổ về một phía.
 ― tryềng. id.
 ― lệch. id.
 ― nghẻo. Nghiêng quá.
 ― đổ. id.
 ― vai. Kề vai mà rước lấy gánh nặng.
 ― mình. Sấp mình, cúi xuống.Nghiêng mình làm lễ.
 ― tai. Ghé tai lại.
 Ngửa ―. Sự thể không vững vàng.
 Ngó ―. Ngó một bên, ngó xiên.
 Giạu ―. Rào giạu đổ xuống, sự thể suy vi.
 ― nghèo. Nghèo nàn, suy sụp.
 ― úp. Gần úp xuống.
 Té ―. Té xiên, ngã xuống, suy sụp.
 ― ―. Còn chích về một phía, chưa được bằng thẳng.


Nghiểngn. .
 Vòng cắt ―. Vòng vàng có cắt khứa như hình con cuốn chiếu.


Nghiếpn. Tiếng trợ từ.
 Ác ―. Làm chuyện tục tiểu, nói lời tục tiểu, ăn ở mất nết.(Ít dùng).


Nghiệpc. Nghề làm ăn; căn kiếp, sự sản, công việc làm ra.
 Nghề ―. Nghề làm ăn.
 ― nghệ. id.
 Sinh ―. id.
 Chuyên ―. Chuyên một nghề, siêng việc làm ăn.
 Công ―. Công việc đã làm nên.
 Cơ ―. Gia thế, sự sản làm nên.
 Sự ―. id.
 Sản ―. id.
 Gia ―. id.
 Bồn ―. Nghề riêng, nghề làm ăn.
 Thất ―. Mất hết sự nghiệp, không chỗ nượng dựa.
 Tội ―. Tiếng than cho ai mắc phải sự gì.
 Đa hành ác ―. Làm những chuyện hung dữ.
 Ác ―. (Coi chữ ác).
 Kiếp ―. Những tội phước làm trong một kiếp căn số.
 ― báo. Tội báo, căn kiếp dữ, đứa báo hại.
 ― báo phải mang. Những sự hoạn nạn là giờ đều bởi căn kiếp trước, ấy là ?có dữ trả.(Tiếng than về sự vợ con làm hại trong nhà).
 Sanh nghề tử ―. (Coi chữ nghề).
司  |   Tư ―. Chức quan dạy học tại quốc tử giám, là trường lớn ở tại kinh thành.
訓  |   Huấn ―. Chức quan dạy học.
舉  |   Cử ―. Học trò thi.
肄  |   Dị ―. Học tập chữ nghĩa.
 Lập ―. Lập gia thế cùng cuộc làm ăn.
 An ―. An một việc làm ăn.
 Phục ―. Lấy giang sơn sự nghiệp lại (vu chúa); trở về nhà cũ chốn cũ mà làm ăn.


Nghiệtc. Dữ.
 Yêu ―. Dữ ác, quái gở, bất tường.
 Làm ―. Làm khổ, làm bức.
 ― quá! Khổ quá, (tiếng than). .


Nghiêuc. Tên vua nhơn hiến, thiên hạ di phục, làm vua Trung-quốc, trước chúa ra đi 2357 năm.
 |  天 舜 日  ― thiên thuấn nhựt. Được thới bình.


 Nữ trung ― thuấn. Tiếng khen gái tài đức, tiết hạnh.


𠦳 Nghìnn. (Coi chữ ngàn).
 ― dặm. Đường xa xuôi.


Nghinh. (Nghênh.) c. Rước.
 |  接  ― tiếp. Tiếp rước.
 |  送  ― tống. Và rước và đưa.
 ― tông nhứt thân. Đưa rước một giờ hoặc một lần.(Nói về sự đưa dâu rước dâu).
 ― thần. Rước thần, rước sắc thần mà tế.
 ― ngang. (Coi chữ nghênh).


Nghínhc. (Cũng là chữ nghinh) rước.
親  |   Thân ―. Lễ rước dâu.


Nghỉnhn. (Nghểnh)Bảng lảng không hiệp ý.
 ― ngẩng. id.
 Ngủng ―. Hủng hỉnh, chậm chạp, không lo.


Nghítn. Tiếng trợ từ.
 Xanh ―. Xanh kịt.


Ngon.
 ― ngoe. Co duỗi, máy động ngón tay, ngón chơn, như con cua mấy động cái ngoe.
 Còn ― ngoe. Còn mấy động, còn máy tay chơn.
 Ghe ―. Ghe mỏ một cây lớn mà làm ra, hai đầu chóc lên cũng là ghe lườn, (kiểu Cao-mên).


Ngọc. Chữ thứ bảy trong 12 chi, (là đầu con ngựa).
 Năm ―. Năm đối chữ ngọ.
 Tháng ―. Tháng đối chữ ngọ.
 Ngày ―. Ngày đối chữ ngọ.
 Giờ ―. Giờ đối chữ ngọ.
 Tuổi ―. Tuổi đối chữ ngọ.
 Đứng ―. Đứng bóng, tròn bóng.
 Chính ―. Đường đối chữ ngọ, vòng đứng bóng.
 Thượng ―. Đầu giờ ngọ.
 ― trung. Giữa giờ ngọ.
 Mạt ―. Cuối giờ ngọ.
 Hạ ―. Sau giờ ngọ về buổi chiều.
 Cùng ―. Làm chay, cùng khí tròn bóng.
 Nghe ―. Tiếng trâu nghé kêu.


𥄭 Ngón. Chăm chỉ mà coi, ghé mắt xem coi.
 ― thấy. Xem thấy.
 ― liếc. Ngó thoáng qua.
 ― chừng. Ngó xa xa, ở xa mà ngó, coi chừng.
 Dòm ―. Dòm hành, tọc mạch, có ý xem coi.
 Dòm giò ― oi. id.
 ― mông. Ngó ra xa xắc.
 Chẳng ― ngàng. Chẳng xem sao, chẳng đoái đến, chẳng biết đều.
 ― ngơ. Xây mặt đi, chẳng ngó đến, làm lảng.
 ― lẳng. id.
 ― đến. Đoái đến, đem lòng thương.
 ― tới. id.Ngó tới trước.
 ― xuống. Ngó xuống phía trước, làm vai lớn mà trở mặt, làm bạn với người vai nhỏ ; già như mắt con chị rồi lại đụng con em.
 ― lui. Ngó lại sau.
 ― ngoái. id.
 ― ngang ― ngửa. Vúc vác, dòm đầu này ngó đầu kia.


𦬶 Ngón. Củ nhánh, tượt non.
 ― sen. Củ nhánh sen, vòi sen.
 ― đước, bần. Rễ tượt cây đước, cây bần, tròn mà nhọn, ở dưới bùn đâm lên.


Ngòn. Loại rau thơm, vị thuốc mát.
 Hột ―. Hột rau thơm ấy.


Ngỏn. Đàng đi tới, đàng thông.
 Đàng ―. id.
 Một đàng một ―. Một đạo, một ghe, một phía, một môn.
 Cữa ―. Cữa lớn ở trước nhà, cữa đi vào nhà.
 Gần đàng xa ―. Đàng đi ở một bên, mà ngã vào thì ở cách xa, nghĩa mượn thì là khó nổi tới lui.


 Khai đàng mở ―. Khai đàng đi, chỉ nẻo vào, làm cho quen thuộc.
 ― nghẽ. Rồng thông.
 Rào đường đón ―. Ngăn đón, dứt đàng tới lui.
 Ai kêu ngoài ―. Có ai kêu ngoài cữa.
 ― nào. Đàng nào.
 Để ―. Để cửa trống.


Ngõn. Hầu cho, cho được(tiếng ước về sau).
 ― hầu. id.
 ― cho. id.
 ― đặng. id.
 ― hay. Hầu cho hay biết, cho được biết.
 ― thấy. Cho được ngó thấy.
 Khôn ―. Khôn ngoan.
 Hiền ―. id.
 Tài ―. Tài trí.
 Có tài có ― thì gõ với nhau. Có tài có trí thì đấu với nhau, chẳng cậy sức ai.
 ― may. Họa may, thì may.
 ― đến. Đoái đến.
 ― ngàng. Thông sáng, sáng láng ; đoái đến.
 Nghe ―. Nghe thấu, nghe tiếng kêu gọi.


Ngôc. Danh hiệu cũ nước Trung-quốc (đời nhà Minh).
 Nước ―. id.
 |  牢  ― lào. Người khác nước, khác thói.
 Nói ― nói lào. Nói chuyện quanh co khó hiểu ; ăn nói líu lo.
 Thằng ―. Thằng khách (tiếng khi bạc).
 Làm như ― chìm tàu. Lam om sòm, xi xô xì xào.
 Bí ―. Thứ bí lớn trái, nguyên là giống bên Trung-quốc đem sang.
 Đủ đủ ―. Thứ đủ đủ lớn trái.
 ― châu du. Trái táo, vị thuốc mát.
 Đu ―. (Coi chữ đu).
 ― việt. Nước Ngô, nước Việt, nguyên ở trong nước Trung-quốc ; hai nước giao lân.
東  |   Đông ―. Tên riêng một nước về đời Tam-quốc.


Ngôc. Ta, tôi, ngân đón.
金  |   Kim ―. Hiệu binh lính ở tại Kinh-thành, lính hầu vua, có cầm cái đoản trượng thếp vàng gọi là chấp kim ngô.
支  |   Chi ―. Đỡ gạc, chóng chổi, bản lảng, không thông suốt.Lời nói chi ngô thì là nói đỡ gạc, nối ra nhiều thế..
 ― nghề. Bản lảng, không thông.Ăn nói ngô nghê thì là ăn nói không thông..


Ngôc. (Coi chữ đồng).


Ngộc. Gặp.
 Hội ―. Gặp gỡ.
 Kì ―. Duyên gặp gỡ, may mắn lạ thường.


Ngộc. nCóc, hiểu biết, xinh tốt, dị kì.
頴  |   Dỉnh ―. Thông minh, sáng láng.
 ― nghỉnh. Xinh tốt, kì dị lắm.
 Ả ―! Tốt thay, lạ thay.
 ― ―! Xinh tốt, lạ thường.


Ngộc. Lầm lỗi ; gạt gẫm.
 ― sự. Lầm việc, gặp việc mà lầm.
 Khùng ―. Khờ dại, điên khùng.
 Giả ―. Giả đò, khuấy chơi.
 Nói giả ―. Nói pha lửng, nói như chuyện thiệt.


Ngỗc. (Ngủ)Chống bang, không hay đầu lụy.
 ― ngang. Ngang tàng, không kể kẻ lớn.
 ― nghịch. id.
 |  逆 還 生  |  逆 兒  ― nghịch hoàn sinh ― nghịch nhi. Cha ngỗ nghịch sinh con ngỗ nghịch.
 ― lắm. Quá lắm, lục tặc quá, quỉ quái lắm.
 ― quá. id.
 ― ác! Dữ ác, tiếng lấy làm lạ. .
 Thằng nầy ―. Thằng nầy xảo quyệt, không vừa.
 Rau ―. Thứ rau đất bùn.


Ngơn. Làm lơ lảng, không thèm, không muốn.
 Làm ―. id.
 Giả ―. id.


 Ngó ―. (Coi chữ ngó).
 Chơ ―. Lơ lảng, không chú tâm.
 ― ―. id.
 Ngất ―. Bộ dại dột, bất trí, bơ lơ, lơ lửng.
 ― ngẩn. id.
 ― ngáo. id.
 Ngu ―. id.
 Ngẩn ―. Mệt nhọc quá, mê man, sửng sốt.
 Tai ― mặt điếc. Giả ngơ, làm lảng.
 ― lấp. Làm lảng, bỏ qua, không nghĩ tới.
 ― mỏ. Hết muốn ăn, no rồi.
 ― đũa. id.
 ― tay. Hết muốn làm, mỏi tay, đơ tay.
 Không ―. Không có chi cả.


Ngờn. Tưởng, hồ nghi, nghi choTiếng trợ từ.
 Nghi ―. Hồ nghi, nghi cho.
 ― là. Tưởng là, nghi là.
 ― rằng. id.
 Ai ―. Ai dè.
 Chẳng ―. id.Chẳng dè..
 Ngật ―. Bộ dại dột.
 Say ngật ―. Say quá, say mê man.
 Một mất mười ―, một ― mười tội. Có mất của thì hay nghi, nhưng vậy nghi bậy thì có lẽ làm hại cho kẻ khác.
 ― ―. Sờ sờ, tố lộ.
 Ăn trộm đi ―. Kẻ trộm đi tố lộ.


Ngỡn. Tưởng, hồ nghi.
 Ai ―. Ai dè.
 ― là. Tưởng là.
 ― rằng. id.
 ― ngàng. Bợ ngợ, lấy làm ngại dạ, lở làng, khó phân, khó nói.
 Bỡ ―. id.
 ― lời. Ngại lời nói, khó nói.
 ― miệng. id.
 ― tay. Không nỡ tay, không quen tay.


Ngợn. Ngại.
 Bợ ―. Còn lạ, chưa tắng, chưa quen.
 ― lời. Ngại lời nói, khó nói, nói chưa thông suốt.
 ― miệng. id.
 ― tay. Tay chưa quen, chưa thuộc, hãy còn lịu, còn ngập ngững.


Ngoac. nDối.
 ― ngôn. Nói lộng, nói quá.
 Lời ―. Lời thêu dệt.
 Nói ―. Nói quá, quá tiếng nói.
 ― miệng. id.
 ― ngoét. Già hàm.
 Cho ―. Cho đáng, cho hẳn.


Ngoac. Ta, tôi, (nói theo tiếng Triều-châu).


Ngỏan.
 ― nguê. Đủ no mọi vẻ, bỉ bằng chẳng thiếu sự chi.
 Ăn mặc ― nguê. Ăn mặc đủ nét lịch sự, ăn bận lòa lẹt.
 Ăn uống ― nguê. Ăn uống no say, đủ no mọi món.


Ngõac. Ngói.
 ― ốc. Nhà ngói gạch.
 |  磚  ― chiên. Ngói gạch.
弄  |   Lộng ―. Đẻ con gái.


Ngoain. Vấn lại, thắn vặn cho săn, cột nhiều bận, lại mối dàyTiếng trợ từ.
 ― lại. Vặn mối dày cho chặt.
 ― đầu. Nắm đầu vấn tóc trong tay cho chặt.
 ― tóc. id.
 ― rạch. Ra bộ tịch, làm như người thạo việc, người lanh lợi.
 Ăn nói ― rạch. Ăn nói hằn chằn, có ngăn có thứ.
 Nguôi ―. Nguôi rồi, xao lảng rồi.
 Nhiều ―. Nhiều bận, nhiều lần.


Ngoạic. Phía ngoài, ngoài ; trứ ra, bỏ ra.
 ― quốc. Nước khác, nước lạ ; khác nước.
 ― nhơn. Người khác, người ngoài không phải một đàng một nẻo với mình.
 ― đạo. Khác đạo, ấy là người có đạo Thiên chúa gọi người khác đạo.


 Đàng ―. id.Người đạo khác, bọn theo đạo khác.
 ― ngạch
 ― ngữ

Ngạch ngoài, ngoài sổ.
 ― sổ. id. Ở ngoài sổ, dư sổ.
 ― bộ. Ở ngoài bộ, (thường hiểu về bộ đinh). Ngoại bộ lậu dân. 外 簿 漏 民
 Họ ―. Họ mẹ.
 Bên ―. Bên họ mẹ.
 Ông ―. Cha mẹ mình.
 Bà ―. Mẹ mẹ mình.
 Sách ― kí. Sách chép các chuyện trong nước, mà là sách ngoài, (không phải là sách quan).
 ― tình. Có tình ý riêng với trai, tội hòa gian ; không chủ tâm.
 ― truyện. Truyện ngoài, truyện nói không chắc chắn.
 ― thầu. Quan ở các tĩnh các trấn xa kinh thành.
 ― vật. Loài thú vật.Con ngoại vật.
 ― ủy. Chức phụ việc, chưa có ngạch, thường để mà sai bát việc ngoài.Ngoại ủy đội trưởng, thì là chức đội trưởng chưa có ngạch.


Ngoáin. Day đầu, trở lại phía sau.
 ― đầu. id.
 ― cổ. id.
 ― lại. id.
 Trở ―. id.Trở mặt, trở quẻ, (thường hiểu về nghĩa xấu).
 Ngó ―. Ngó lại sau.


Ngoàic. Ngoại phía để trông, phía bày ra trước mắt, phía đi ra, đối với phía trong.
 Bề ―. Bề bày ra trước mắt.
 Người miền ―. Người ở xứ xa, về phía mình phải đi ra, thường hiểu là những người ở các tĩnh phía bắc.
 Người ―. Người dâng, không phải một họ, một đàng một nẻo với mình.
 Ở ― kia. Ở các tỉnh thuộc về phía bắc.
 Đàng ―. Thường hiểu là các xứ ở về phía bắc trong nước Annam.
 ― Huế. Các tĩnh ở Huế, là phía trước mình.
 ― Chăm. Thường hiểu là tĩnh Quảng-nam, ở phía trước mình.
 ― Bắc-thành. Tại Bắc-thành, hoặc các tỉnh ở phía Bắc-thành.
 ― đồng. Ở phía đồng, (cách nhà mình là chỗ ở trong).
 ― chợ. Ở chỗ chợ, (đối với nhà mình là phía trong).
 ― sân. Trước sân.
 ― cửa ngõ. Trước cửa ngõ.
 Đi ―. Đi xuất xớ.


Ngoảin. .
 Ngóc ―. Dậy được, mới lại sức, đau mới khỏi.


𢫑 Ngoayn. Tiếng trợ từ.
 ― ngoảy. Bộ gọn gang, vội vã.
 Đi ― ngoảy. Đi nhẹ nhàng, đi một bề.


𢫑 Ngoáyn. Đâm, xáy.
 ― tai. Lấy đầu ngón tay hoặc vật chi khác thò vào lỗ tai mà xáy mà cạy làm cho lỗ tai thông.
 Ống ―. Ống đúc bằng đồng thao, hoặc trảm bằng răng tượng, bằng ngà để bỏ trầu cau vào mà xáy.
 ― trầu. Xáy trầu, bỏ trầu vào ống ngoáy dùng một cái chìa nhỏ mà đâm xáy cho nát, ấy là cách các kẻ già cả không răng ăn trầu.


𢫑 Ngoảyn. Tiếng trợ từ.
 Đi ngoay ―. (Coi chữ ngoay).
 Ngoe ―. Ra bộ tịch, làm thái, làm lẽ.


Ngoàmn.
 Chàm ―. Tràn trề, vấy vá. Nước mắt chàm ngoàm. Miệng chàm ngoàm những cốt trầu.


Ngoảmn.
 Ngổm ―. Bộ ăn nhai vật gì đầy miệng, trám miệng. Nhai ngổm ngoảm.

Ngoanc. Cứng cỏi, ngu si ; khôn khéo.
 ― ma. Chai sần (nói về da thịt).
 ― ngạnh. Cứng cỏi, chống báng.
 ― dân. Dân khó trị.
 ― nhiên. Tự nhiên như một cái cây, một cục đá, không có trau dồi.
 Có gian có ―. Đứa biết làm điều gian ác, làm sao cũng quỉ quái.
 ― ngủy. Khôn ngoan, nhơn lành.
 ― đạo. Giữ đạo tốt, có lòng đạo đức.


Ngoạnc. Chơi giỡn, ngắm tìm, lặng xem.
 ― tầm. Ngắm tìm, xét nét.
 ― cảnh. Dạo chơi hứng cảnh.
 Đồ ― hảo. Đồ dùng chơi, vật xinh tốt.
 ― nguyệt. Chơi trăng, giỡn nguyệt, thưởng mặt trăng.


Ngoaon. Tiếng mèo kêu.
 Mèo ―. Thứ mèo lớn con.


Ngoạtc. Tháng.
 Kinh ― hay là đáng kinh ―. Đáng kinh đờn bà.
經  |  不 調  Kinh ― bất điều. Đáng kinh không được thưởng.
滿  |  開 花  Mãn ― khai hoa. Đủ no ngày tháng mà sinh đẻ.
 |  令  ― lệnh. Thi tiết trong năm.


Ngoắtn. Vẫy, lấy tay vẫy lui mà gọi phải tới.
 ― lại. Lấy tay mà vẫy, bảo phải lại, phải trở lại.
 ― đuôi. Vẫy đuôi, cung quơ cái đuôi.
 Ngúc ―. Lúc lắc qua lại.


Ngócn. Ló lên, đưa lên; chô giơ ra.
 ― đầu. Cắt đầu, đưa đầu lên.
 ― cổ. Cắt cổ.id.
 Chóc ―. Ló đầu, đưa đầu trơ trơ.
 Ngồi chóc ―. Ngồi giơ đầu trơ trơ.
 Ngồi chong ―. id.
 ― ngách. Nhiều hang nhiều ngách; nhiều khúc khỉu, khúc mắt.
 ― nào. Ngách nào, đường nhánh nào.
 ― ngoải. (Coi chữ ngoải).
 ― ngoách. Bộ nhai trầu không gọn, mới tập, mới biết.


Ngọcc. Loại đá sáng suốt mà cứng, người ta lấy làm quý báu.
 ― kim cang. Thứ ngọc rất cứng người ta hay dùng mà cắt kính.
 ― dạ quang. Thứ ngọc để trong tối mà sáng, ngọc rất quí.
 ― thủy xoàn. Thứ ngọc trắng hay nháng sáng.
 ― hỏa xoàn. Thứ ngọc đỏ.id.
 ― hoàng chiêu. Thứ ngọc hay chiêu.
 ― bích. Thứ ngọc màu xanh.
 ― thạch. Thứ đá trơn láng tự nhiên mà cứng.
 ― thủy tinh. Thứ ngọc trong suốt như thủy tinh.
 ― lựu. Thứ ngọc đỏ đỏ giống cái hột lựu, có kẻ nói là hột lựu hóa.
 ― rùa. Ngọc ở tại vảy con rùa.(Truyền ngôn).
 ― rắn. Ngọc ở trong miệng con rắn.id.
 ― chuột. Ngọc ở trong mình con chuột, hay chiếu sáng.id.
 ― rít. Ngọc ở trong mình con rít.id.
 ― quạ. Ngọc đen mà có ngời.Thứ đá có ngời mà đen như màu lông con quạ.
 ― cọp. Ngọc ở trong mình con cọp, có lẽ nói được ngọc ấy mà đeo thì ăn nói có oai.
 ― phụng. Thứ ngọc sáng suốt.
 Kim ―. Vàng ngọc; đồ châu báu.
 Bửu ―. id.
 Hột ―. Cục ngọc.
 Châu ―. Hột châu, hột ngọc; hột châu ấy thường hiểu là hột trai, ngọc điệp.
 Ấn ―. Ấn bằng ngọc, ấn báu.
 Bút ―. Cây viết.
 ― lụy. Nước mắt, giọt nước mắt.
 Giọt ―. id.
 Con mắt là ―. Con mắt hay phân biệt vật thiệt giả, tốt xấu.


 Bà chúa ―. Tên bà thần lớn ở về tĩnh Bình-thuận.
 ― hoàng. Vua trên trời.(Nguyên là người dương thế).
 ― thố. Mặt trăng.
 ― quyết. Cữa đền.
 |  堂  ― đường. Nhà quan. Kim mã ngọc đường 金 馬 玉 堂 thì là nhà học hành thi đậu cao.
 ― hữu. Bạn hữu.
 Ngậm ―. Có khoa ngôn ngữ.
 ― ngà châu báu. Kể chung các giống báu.
 ― diệp. Lá ngọc, dòng dõi nhà vua.
 ― hạp. Sách coi ngày.
 ― thơ. Sách quí.Lân thổ ngọc thơ.
 ― điệp. Ngọc trong mình con điệp, thường kêu là trân châu.
 ― sắc. Sắc chỉ, lời vua truyền dạy.
 ― lộ. Cái kiệu vua ngự.
 ― thành. Làm cho thành việc, cho nên việc.
 |  石 俱 焚  ― thạch cu phần. Ngọc đá đều phải đốt, (nói về cơn hỗn loạn, người tốt người xấu đều phải hại).
碔 砆 乱  |   Võ phu loạn ―. Ngọc giả chung lộn với ngọc tốt.Xấu tốt không phân biệt.
他 山 之 石 可 以 攻  |   Tha sơn chi thạch khả dĩ công ―. Đá núi khác cũng giồi nên ngọc, chỉ nghĩa là mượn đều gièm pha cũng sửa mình được.
 |  不 琢 不 成 器  ― bất trát bất thành khí. Ngọc chẳng giồi chẳng nên giống.(Tam tự kinh).
 ― hành. Dương vật đờn ông.(Coi chữ dương).
 ― giải phiền. Thủy tinh thổi ra hình tam giác, chiếu ngũ sắc.


Ngốcc. U mê, dại dột.
 ― óc. Tiếng mắng đứa dại.
 Thằng ―. id.
 ― hớn. id.


Ngoen. Cái nhánh vần vần, tiếng trợ từ; chưn con cua, cả thảy có tám, với hai cái càng.
 ― cua. id.
 ― củi. Một hanh củi, một nhánh cây, củi nhỏ nhỏ.
 Ngo ―. (Coi chữ ngo).
 ― ngoảy. (Coi chữ ngoảy).
 ― ngoét. Làm bộ sang giàu, làm bề thế.
 Treo ―. Tròng tréo, gối gác lấy nhau.
 Nằm tréo ―. Nằm gác tréo hai chơn.
 Ba ―. Cuộc gian lận, gạt người ta mà ẵm tiền, thường dùng ba chiếc đũa lớn, một chiếc có cột chỉ đỏ, đứa làm nghề ấy lấy ba chiếc đũa để trong lòng bàn tay mà tréo ngoe lại; hễ ai rút đặng chiếc đũa có cột chỉ thì ăn tiền, rút nhầm cây khác thì thua.
 Đánh ba ―. Chơi cuộc gian lận ấy.


Ngoẻnn. .
 Ngỏn ―. (Coi chữ ngỏn).
 Chẻn ―. Trơ trơ một mình.Ngồi chẻn ngoẻn.
 Ngoen. id.


Ngoeon. .
 |  嗷  ― ngoao. Tiếng mèo kêu.


Ngoẻon. .
 Chết ―. Chết, chết queo.


Ngoẹon. Vạy, quẹo.
 ― cổ. Vạy cổ.
 ― chài. Gian vặt, ăn cắp.


Ngoéon. Móc, câu móc.
 Xà ―. Cái khều móc.


𤀖 Ngoin. Tiếng trợ từ.
 Loi ―. Bộ mắc mưa, mắc nước, đầm ướt.
 Ướt loi ―. id.
 Mưa loi ―. Mưa dầm.


𤬪 Ngóin. Đất hầm làm ra từ phiên, để mà lợp nhà.
 ― bằng. Ngói làm ra từ tấm bằng thẳng mà có mẫu.


 ― ống. Ngói khum mà nhỏ.
 ― âm. Ngói lớn để ngửa phía dưới.
 ― dương. Ngói nhỏ để úp phía trên.
 ― móc. Cũng là ngói bằng mà có mẫu.
 Nhà ―. Nhà lợp bằng ngói.
 Cất ―. Cất nhà ngói.
 Lợp ―. Dùng ngói mà lợp, có vôi cát.
 Bổ ―. Trải ngói, thả ngói không vôi cát.
 Trải ―. id.
 Dinh ―. Trên dinh ở về tĩnh Quảng-bình, tên chỗ.
 ― gạch. Ngói và gạch, hai món thường dùng mà cất nhà.
 Miếng ―. Miếng ngói bể ra.
 Bồ câu ―. Thứ bồ câu đỏ lông, giống màu ngói.


𣳢 Ngòin. Đàng nước chảy.
 ― rãnh. id.
 ― rạch hai là rạch ―. Tiếng đôi cũng là rạch, là đàng nước.
 Lặn ― lội nước. Chịu cực khổ ghe đàng.


𤐜 Ngòin. Giấy văn thuốc súng, vật chuyển thuốc súng để mà bắn súng hoặc đốt pháo; hoa mai; cái ngọn, cái tim, cái chót cây bút.
 Lỗ ―. Lỗ đổ thuốc súng hoặc để vật mà đốt chuyển.
 ― súng. Lỗ ngòi vị súng.
 Súng chời ―. Súng dụng thuốc làm ngòi mà bầu.(Kiểu xưa).
 Thuốc ―. Thuốc đổ lỗ ngòi.
 Châm ―. Để lửa mà đốt cái ngòi.
 Tắt ―. Ngòi hết cháy; không có thế gì mà phát ra.
 Mất ―. Mất cái ngòi; hết thế làm hung.
 ― viết. Cái ngọn cây viết, chính là đầu chấm mực.
 ― trắng gà. Cái tim ở giữa tròng trắng gà mà luộc chưa chín đều.
 Trắng gà luộc còn ―. Trắng gà luộc, cái tim nó còn sống (nhiều người lấy làm ngon).
 Nấu cháo ―. Nấu cháo nếp cho vừa chin, cho còn ngòi.


Ngôin. Vì, vì vua, ngai ngự, chỗ ngồi, phẩm bậc.
 ― thứ. Tầng bậc thứ tự.
 Có ― có thứ. Có tầng bậc, thứ lớp phân biệt.Phân ngôi phân thứ.
 ― vua. Ngai vua ngự, chính vì vua.
 ― chúa. Chính vì chúa.
 ― báu. Ngai vua ngự, ngôi vua.
 ― vàng. id.
 ― trời. id.
 Lên ―. Làm vua, lên ngôi vua.
 ― sao. Vì sao.
 Một chúa ba ―. Một chúa mà có ba vì.
 ― vườn. Kiểng vườn, cái vườn.
 Con mắt ở trên ―. Vác hất mặt, (tiếng mắng đứa vô ý).


𡎥 Ngồin. Đặt đít xuống chỗ nào, an vị chỗ nào; làm quan chỗ nào.
 ― xổm. Chống gót hoặc chống hai bàn chơn mà ngồi.
 ― chồm hổm. id.
 ― trệt. Ngồi cả bàn tọa.
 ― xếp bằng. Ngồi xếp đùi vế bằng đều.
 ― tréo mảy. (Huế).Ngồi co xếp, gác chơn lên trên bắp vế.Làm mặt tự đắc, vĩnh vang.
 ― vếch mẩy, vếch đốc. id.
 ― xếp bè he, chè he. Ngồi xếp hai chơn xuôi lại phía sau.
 ― cho hồ. Ngồi xổm mà trống trải hoặc trơ trơ một mình.
 ― chống tó. Ngồi không vững phải chống hai tay.
 ― xề. Đụng đâu ngồi đó, không lựa chỗ.
 ― đầu gối quá tai. Nói về người ốm quá.
 ― giãi chơn. Ngồi trệt mà sải chơn.
 ― trơ trơ. Ngồi không động địa; không biết phép.
 ― chum hum. Ngồi khum lưng, đầu đít co rút.
 ― chum nhum. Ngồi xúm xít, vây lấy nhau.
 ― không nhích mép. Ngồi tỉnh queo, không nói rằng.
 ― ngang. Ngồi ngang mặt, không kiêng nể.
 ― kề. Ngồi một bên.
 ― đón. Coi đón, hay đón nào.


 ― tuần. Lãnh việc thân thế trong tuần nào.
 ― phần thủ. Coi phần thủ.
 ― tri phủ, tri huyện. Làm tri phủ, tri huyện tại chỗ nào.
 Chỗ ―. Chỗ để mà ngồi.
 Mời ―. Mời kẻ khác an tọa vị.
 ― khách. Ra khách, ngồi mà tiếp khách.
 ― đồng chiếu kính. (Coi chữ đồng).
 ― không nóng đít. Ngồi không được lâu.
 ― sòng. Ngồi vào sòng cờ bạc; ngồi sòng sả, ngồi miết dài.
 ― mồng. (Coi chữ mồng).
 Me ―. Me khìa, ra có một cữa, giả như trước ra cữa túc, sau cũng cữa túc.
 ― ghé. Ngồi đỡ, ngồi dựa chỗ nào.(Cũng là tiếng mời)/.
 ― tòa. Ngồi tại tòa, thường hiểu về sự thầy cả ngồi tòa giải tội.
 ― tù. Ở tù.
 ― thúng khốn bề cắt thủng. Mắc việc lúng túng, (coi chữ cắt).


Ngộin. (Nguội).
 Sốt ―. Có sốt có nguội.
 ― lạnh. Xao lãng, bỏ qua, không đam lòng nong nả, (thường nói về việc giữ đạo).


Ngơin. Nghỉ an, ngủ, (nói về quan trưởng).
 Nghỉ ―. Nghỉ an.
 ― cơm. Không muốn ăn nữa, ăn ít quá.
 ― đầu. Đi đầu trâu, phơi đầu.
 Người ―. Người giấc, người nghĩ, ngủ, (nói về kẻ trưởng thượng).


𠿿 Ngợin. Khen.
 ― khen, hay là khen ―. id.
 Khơng ―. id.
 Ngâm ―. (Coi chữ ngâm).
 Ca ―. id.
 ― ra. Lợi ra, dư ra, nhẹ bớt.
 ― cơm. Lợi cơm, dư cơm.


𤊢 Ngờin. Chiều sáng, có hồng sáng.
 Có ―. id.
 Sáng ―. Sáng lóa.
 Rạng ―. id.
 Nước ―. Nước có sao, có ánh sáng (nước mặn).


Ngỡic. (Đồng chữ ngãi).


Ngổmn. .
 Nhai ― ngoãm. Nhai lớn miệng, miệng cham bam.
 Bò lổm ―. Bò chồng chập như sâu bọ.


Ngonn. Đẹp miệng, mĩ vì, lấy làm ưa, xuôi xả, không có đều chi trắc trở.
 ― ngọt. id.
 ― lành. id.
 ― miệng. id.
 Miếng ―. Đồ ăn đẹp miệng, đồ mĩ vị.
 Vật ―. id.
 Giống ― vật lạ. id.
 Rượu ―. Rượu mạnh mà đầm.
 Thuốc ―. Thuốc tốt, thuốc mạnh.
 Chè ―. Chè bổ khỏe, chè tốt, uống vào nghe mát mẽ.
 Mùi ―. Mùi thơm tho, người ta lấy làm ưa.
 Ăn ―. Ăn mạnh mẽ, lấy làm đẹp miệng.
 ― ăn. Ăn được khá, (nói về người bệnh).
 ― cơm. id.Ăn được cơm.
 Dỗ ― dỗ ngọt. Khuyên dỗ hết cách.
 Nói ― nói ngọt. id.
 Của không ― nhiều con cũng hết. Đông miệng chẳng kén đồ ăn.
 No hết ― giận hết khôn. Theo tính nóng nảy, chẳng kịp nghĩ đều phải quấy, cũng như.
 ― ngủ. Ngủ được.
 Ngủ ―. Ngủ thẳng giấc.
 Đứt ―. Đứt nghiền, đứt tốt.
 ― dầm. Sần dầm, luôn dầm, tốt trớn: ghè đi ngon dầm.
 ― giá. Được giá, có lợi cho mình.
 Không ―. Không vừa miệng, không hay, không xuôi.
 Mưa ― lành. Thình lình mưa xuống, mưa trái thì tiết.
 Nói ― lành. Nói đại, nói sần sướt, ưa miệng thì nói, nói không sợ tội, không sợ mất lòng.


 Khóc ―. Khóc ngay, khóc tỉnh, không có chuyện gì mà cũng khóc được.
 Chết ―. Chết tức, chết tốt, không dễ chết mà chết.
 Đi ―. Đi phút, đi xuôi một bề.


𦰟 Ngọnn. Cái chót cây, đầu chót, cũng là tiếng kêu kể.
 ― cây. id.
 ― cổ. Chót cổ.
 ― rạch. Ngả rạch, chỗ cùng cái rạch.
 ― nguồn. Ngả nguồn, đầu nguồn.
 ― nước. Đường nước.
 ― đèn. Đốm đèn cất lên.
 ― lửa. Mũi lửa, lưỡi lửa cất lên.
 ― khói. Vòi khói cất lên.
 ― gió. Cây gió, luồng gió.
 ― cờ. Lá cờ.
 Coi theo ― cờ. Coi thế mạnh yếu.
 ― giáo. Mũi giáo, cây giáo.
 ― dao. Mũi dao, con dao.
 Chèo ―. Cây chèo ở đàng trước mũi thuyền.
 Chèo cho mạnh ―. Chèo cho mạnh, cũng là tiếng biểu người mũi chèo phải chèo cho mạnh.
 ― ngành. Cái chót, cái nhánh, vật tầm thường, đồ bổ.
 Rượu ―. Rượu cất bớt, rượu ngon.
 Cụt ―. Đứt mất ngọn, mất đầu ngọn, nghĩa mượn thì là con gái góa chồng sớm.
 Đầu ―. Phía chót, phía ngọn.
 Chặt ― bổ xuống gốc. Lấy hoa lợi cái cây mà vun quên nó.
 Cội ―. Đầu đuôi, thì chung.
 Gốc ―. id.
 Đầu đuôi gốc ―. id.Từ đầu cho đến cùng.
 Bổ vòng bổ ―. Nói về cách bồi tóc, làm cho có vòng, bổ đuôi tóc cho dài, gọi là lịch sự, (đờn bà).


Ngónn. Cái chia bàn tay, bàn chơn.
 ― tay. Cái chia bàn tay.
 ― chơn. Cái chia bàn chơn.
 ― tay cái. Cái chia lớn bàn tay.
 ― trỏ. Ngón tay người ta hay dùng mà chỉ trỏ.
 ― giữa. Ngón tay ở giữa.
 ― vô danh. Ngón không tên, ngón áp út.
 ― út. Ngón ở sau hết.
 Cất ―
 Bỏ ―

Ngạch ngoài, ngoài sổ.
 Cò ―. Ra dấu, co ngón tay lại mà ra dấu gì.
 Bồ ―. id.
 Có ―. Có tình ý gì riêng.
 Mười ― tay có ― lớn ― nhỏ. Chẳng có lẽ cho mỗi một vật đều nhau một cỡ.


Ngỏnn. Tiếng trợ từ.
 Cười ― ngoẻn. Nhích môi mép mà cười, coi bộ vui mắng, không biết xấu.


Ngônc. Thốt, nói, lời nói.
 ― ngữ. id.
 ― từ. id.
 Kim ―. Lời vàng đá.
顧  |   Cố ―. Lời trối, trối.
嘱  |   Chúc ―. id.
貽  |   Di ―. id.
 Ngụ ―. Lời nói bóng dáng, xa gần.
 Phản ―. Nói đi nói lại, nói ngược.
 ― cố hạnh, hạnh cố ―. Lời nói việc làm phải in nhau, phải cho xứng.
 Đa ―. Nhiều lời nói.
 Không ―. Lời nói không không.
 Chí ―. Lời nói rất hay.
 Gia ―. Lời khôn ngoan.
 Thất ―. Lỗi lời nói, không giữ lời nói.
 Có khoa ― ngữ. Người miệng lưỡi, ăn nói lanh lợi, bật thiệp.
忠  |  逆 耳  Trung ― nghịch nhỉ. Lời ngay trái tai, lời thật mất lòng.
 ― quan. Các quan có phép sát hạch, tâu đối, ấy là chức ngự sử.
 Thông ―. Người thông dịch tiếng nói.
出  |  無 度  Xuất ― vô độ. Ra lời nói không chừng, ăn nói không nghĩ trước nghĩ sau.
 |  正 名 順  ― chính danh thuận. Phải danh phận, có phép nói, có phép làm việc gì.
君 子 壹 言  Quân tử nhứt ―. Người quân tử ăn một đọi nói một lời.

𠽓 Ngốnn. Ăn lớn miếng quá, ăn lấy được.
 ― đi cho hết. Tiếng nói lẫy, thấy người háu ăn, lại biểu ăn đi cho hết, ăn lấy một mình.


Ngổnn.
 |  昂  ― ngang. Bề bề, rối rắm. ― ngang trăm mối bên lòng.


Ngơnn. Tiếng trợ từ.
 Lơn ―. Thân quá, dễ quá.


Ngớnn. Tiếng trợ từ.
 Ngả ―. Bộ vui cười lã lúa, lớn dể không kiêng sợ.


Ngỡnn. Tiếng trợ từ.
 Nghi ―. Bộ hi hẩn, cười giỡn không kiêng sợ, không biết xấu.
 Ngủng ― id. .


Ngongn. (Ngóng).
 ― biết. Cầm cây viết mà nhóng đợi.
 ― chèo. Ngừng chèo mà đợi, nhóng cây chèo.


Ngọngn. Nói trong cổ, nói lịu, nói không thông.
 ― lịu. id.
 ― đi. id.
 Nói ―. id.
 ― miệng. Nói không ra lời, cứng miệng, (là vì sợ sệt).
 ― tay. Lịu cái tay.


Ngóngn. Ngó lên, ngước cổ mà trông.
 ― cổ. Nhướng cổ mà trông đợi.
 ― trông. id.


Ngõngn. Giương lên, cất lên; vật tra đứng làm cái cốt.
 ― lên. Cất lên.
 Cái ― cối xay. Cái cốt đầu hai thớt cối xay.
 ― đu ngó. Cái cốt chịu cây ngang, làm ra cái đu ngó.


𧄴 Ngồngn. Cái cọng bông hoa, (thường nói về cây cải).
 ― cải. Cải bông cây cải, (hiểu luôn về cái cộng).
 Cải trổ ―. Cái trổ bông.
 Cao ―. Cao nhỏng.
 ― óc mà dại. Cao lớn mà dại, (tiếng mắng).
 ― ―. Sầm sầm, (cũng là tiếng mắng đứa lớn mà ngu).


𪃍 Ngỗngn. Loại chim nhà dài cổ, cao lớn; kêu tiếng huễnh hoảng, chĩ gọi là thơ nhạn.
 Con ―. id.
 ― trời. Con hạc.
 ― đực. Ngỗng trống; tiếng chê người lừng khừng.
 Nói chuyện con cà, con kê con dê, con ―. Nói chuyện dông dài.
 Cái ―. Thứ ve dài cổ, thường để mà đựng rượu.


Ngợpn. Choáng váng, nớp sợ, hồi hộp như khi ở trên cao mà ngó xuống dưới xa.
 ― sợ. id.
 Ngó ―. id.
 ― nước. Thấy nước mà nớp sợ, như người bị chó dại cắn.


𠮾 Ngótn. Có mùi ngọt; rọt, hớt.
 Mát ―. Êm mát, (lời nói).
 Chuốt ―. Bào chuốt, nói cho quí.
 Dao bên ―. Dao mài sắc lẻm.
 Điều ―. Màu điều vừa, ít đậm.
 Nâu ―. Nâu nhiều nước mà ít mặn ít chua.
 Nước ―. Nước thịt, nước canh nấu ngót.
 ― xuống. Rọt xuống, (thường nói về chỗ sưng).
 ― đồng tiền. Tiền bạc hao mòn; tốn kém tiền bạc.


𠮾 Ngọtn. Dịu dàng, có mùi đường mật(Tục sợ giấm mất son, cữ tiếng chua, thường kêu là ngọt).
 ― nghẽ. id.
 ― ngào. id.
 ― lịm
 ― thanh
 ― hắc
 ― xớt
 ― đến
 ― như đường

Ngọt lắm.
 ― mật chết ruồi. Lời nói dịu dàng hay làm cho người ta nghe theo, cũng như mật ngọt hay làm cho con ruồi phải ngã vào mà chết.
 Ngon ―. Dịu dàng, đằm thắm, đã ngon mà lại ngọt.
 Dịu ―. id.
 Lời ngon ―. Lời êm ái, dịu dàng.
 ― miệng. Miệng nói dịu dàng, chuốt ngót.
 ― giọng. Giọng nói dịu dàng.
 Nói ―. Nói lời êm thấm.
 Nói ngon nói ―. id.
 Dỗ ―. Lấy lời dịu dàng mà khuyên dỗ.
 Bom ―. id.Bom dỗ, (nghĩa xấu).
 Nói ― lạt. Nói lời bom dỗ.
 Nước ―. Nước uống.
 ― nước. Nước uống có mùi dịu ngọt, (nói về canh).(Tiếng nói chơi về đứa ốm mà đã có da thịt ít nhiều).
 Ruộng ―. Ruộng lúa, đối với ruộng mặn, là ruộng muối.
 Cây bồng ―. Thứ cây nhỏ nhỏ, rễ nó trị chứng kiết, cũng gọi là bỏ ngọt.
 ― gắt. Ngọt quá.
 ― lợ. Ngọt ít quá.
 Nấu ―. Nấu canh chua.
 Dao sắc ―. Dao sắc lắm.
 Hảo ―. Ham nguyệt hoa, hay ngư sắc.(Tiếng nói chơi).
 Thương thì cho roi cho vọt, ghét thì cho ― cho bùi. Thương con thì phải răn dạy.


Ngộtn. Nghẹt hơi, thở không đặng.
 ― hơi. id.
 ― nước. Mắc ở dưới nước thở không đặng.
 Chết ―. Chết vì thở không đặng.
 Cá ―. Cá chết ngột, (trắm dưới đáy ghe).
突 兀  Đột ―. Bợ ngợ, chưa quen.Mới tới còn đột ngột.
 Khổ ―. Nghèo khổ, eo hẹp.
 Eo ―. id.


Ngốtn. Nao núng, lo sợ.
 ― mặt. Thấy mà ngốt.
 ― đi. Lấy làm lo sợ, (tổn hao).
 Ăn xài lắm phải ―. Hao phí nhiều phải sợ.
 Không ―. Không nao, không sợ tốn.
 Nắng ―. Nắng quá.


𣲠 Ngớtn. Bớt, giảm, (thường nói về mưa, gió, bệnh hoạn, buồn, giận.
 ― mưa. Bớt mưa, gần dứt mưa.
 ― gió. Bớt gió, lặng gió.
 ― giậu. Hết cơn giận.
 ― bớt. Giảm bớt.
 ― bịnh. Bớt bịnh, nhẹ bịnh.
 Đêm bong me chẳng ― đồng tiền. Đêm nào cũng cờ bạc, hao phí không cùng.


𣽀 Ngớun. Nát bấy.
 Bề ―. Bể nát.
 Nát ―. Nát bắn, nát tan.
 ― xương. Nát xương.


Nguc. Ngây dại, không biết gì.
 ― muội
 ― độn
 ― si

id.
 ― ngơ. Ngơ ngáo không biết việc làm.
 Dân ―. Dân không học hành.
 Chi ―. Dại lắm.
 Hạ ―. id.
 Chúa ―. Cốt tử cái dại dột; chủ các việc dại dột.Thường nói là chúa ngu ma nương.
三  |  成 賢  Tam ― thành hiền. Ba người dại làm ra người khôn, chỉ nghĩa là đông người bàn bạc cũng tính được việc.
 Học phá ―. Học vỡ lòng.

Nguc. Họ Hữu-ngu dòng dõi vua Thuấn; tên nước; lo, nghĩ tới; lễ tế vong hồn người mới chôn.
 Tê ―
 Sơ ―
 Tái ―
 Tam ―

Lễ tế trong lúc mới đi chôn mà trở về nhà, phải tế ba lần cho nên gọi sơ ngu, tái ngu, tam ngu, ấy cũng là tiệc đãi làng xóm, cùng gọi là an sàng.
 Ăn tái ―. Ăn một lần nữa.
騶  |   Sô ―. Cọp bạch mà vện đen, gọi là thú có nhơn.


Ngục. Ở đỗ, ở nhà, ở đậu bạc.
 Nương ―. id.
 Ở ―
 Tạm ―
 Ký ―
 Nâu ―
 Trú ―
 ― nhờ

id.
 Dân ―. Dân bộ một làng, đi lập nghiệp ở trong làng khác.
 ― cư. Ở ăn, lập nghiệp trong đất nước khác.
 ― túng. id.
 ― ngôn. Lời nói ẩn ảnh, ghé gẫm.
 ― ý. Có nghĩa riêng, hiểu ý riêng.


𥄭 Ngủn. Nhắm mắt nghĩ ngơi, không động địa, thét, giấc, nhập.
 ― ngon. Ngủ yên giấc.
 Ngon ăn ngon ―. Ăn ngon, ngủ ngon.
 ― thẳng giấc. Ngủ ngon mà lâu.
 ― êm. Ngủ yên.
 ― được. id.
 ― môm. Ngủ mê, ngủ thẳng thét.
 ― mẽ. id.
 ― dòm. Giả ngủ mà nghe sự gì.
 ― quên. Ngủ quên thức.
 ― nướng. Ngủ rán, ngủ trưa.
 ― sớm. Chưa tới chừng mà đã ngủ, ngủ gấp quá.
 ― dừng ― ngồi. Mê ngủ quá.
 ― gật. Gật ghờ , ngủ nhấp.
 ― gục. id.
 ― mơ màng. Ngủ không yên; dở ngủ dở thức.
 ― như vụ. Ngủ mê man.
 -mê mết. id.
 ― như Địch-nghi. Ngủ nhiều quá.Địch-nghi là tên người đời xưa.
 Đi ―. Đi vào chỗ ngủ.
 Buồn ―. Bần thần muốn đi ngủ.
 Say ―. Còn mê giấc ngủ, không tỉnh táo.
 Mê ―. Ham ngủ quá: Mê ăn mê ngủ.
 Tánh ―. Thức dậy, hết buồn ngủ.
 Giấc ―. Một khi ngủ.
 Mớ ―. Mơ trong khi ngủ, nói chuyện bá vơ.
 Nói chuyện mớ ―. Chuyện chiêm bao, nói chuyện như mớ.
 ― sẽ thức. Thức lẹ, không có mê giấc ngủ.
 ― theo gà. Mới vừa tối thì đã ngủ.
 ― sáng trợt. Ngủ trưa.
 ― luôn. Chết.
 Nó ― rồi. Nó chết rồi.


Ngũc. Năm.
 ― quan. Năm chức trong mình người ta, theo Tây thì là con mắt, lỗ tai, lỗ mũi, lỗ miệng cùng là tay chơn; theo Trung quốc lại lấy tạng tâm mà thế cho tay chơn, còn bốn chức khác cũng y như Tây.
 ― tạng. Năm vật ở trong lòng ta là tâm cang, tì, phế, thận. 心 肝 脾 肺 腎.
 ― nội. id.
 ― hành. Năm cốt biến hóa, là kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. 金 木 水 火 土.
 ― phước. Năm phước ở đời là phú, thọ, khương minh, du háo đức, khảo chung mạng. 富 壽 康 寧 攸 好 德 考 終 命 Giàu có, sống lâu, sức khỏe, đức hạnh, trọn thân sống.
 ― luân. (Coi chữ luân).
 ― thường
 ― đức
 ― giáo

Năm hằng là nhơn, ngãi, lễ, trí, tín. 仁 義 禮 智 信.
 ― hình. (Coi chữ hình).
 ― trảo. Thứ cây có lá năm chia mà thơm, thuốc trị phong thấp.
 ― bội. Vị thuốc, trị trùng độc.
 Gia ―. Gia với con 15 (phép đo ruộng).
 Giảm ―. Bớt với con 15.id.
折 不 離  |  倍 不 離 二  Chiết bất ly ― bội bất ly nhì. Chiết bán hoặc bề hai phải dùng con năm; bội nhị dùng con hai. (Phép toán).

 Ngôi cửu ―. Ngôi vua.
 ― quân. Năm đạo quân, mỗi đạo là 12500 quân, gọi là trung, tiểu, tả, hữu, hậu, cũng là năm tước quan võ hay trong năm đạo.


Ngũc. Một bọn năm người, hàng lối; một trượng.
 Hàng ―. Thứ tự, hàng lối, quân lính.
 Đội ―. id.
離  |   Li ―. Bỏ đội ngũ mà trốn.
 |  長  ― trưởng. Bếp việc hay năm tên lính.


Ngũc. (Ngọ).
 Tiết đoan ―. Tiết mồng năm tháng năm.


Ngưc. Bắt cá, kể làm nghề bắt cá, ông chài.
 ― ông
 ― phụ
 ― nhơn

Kẻ làm nghề bắt cá.
 ― sắc. Ham sắc dục.


Ngưc. Cá.
 |  蝦  ― hà. Cá tôm.
 |  鱉  ― biếc. Cá trạch.

Hiểu chung là loài ở nước.
水 至 清 則 無  |   Thủy chí thanh tắc vô ―. Nước trong quá thì không có cá, ví kể làm lớn mà hay xét nét thì kể nhỏ phải xa.
掾 木 求  |   Duyện mộc cầu ―. Leo cây tìm cá, kiếm tìm phi lý.
 Ngu ―. (Ngu ngơ).Khờ khửng, ngơ ngẩn.
 Ngắt ―. id.Gần chết.
 |  目 混 珠  ― mục hỗn châu. Con mật cá lộn với hột châu, chỉ nghĩa là không hay phân biệt tốt xấu.
大  |  食 小  |   Đại ― thực tiểu ―. Cá lớn ăn cá nhỏ, ấy là nhược chi nhục, cường chi thực, chỉ nghĩa là thịt con yếu làm mồi cho con mạnh.


Ngực. Tiếng dùng riêng cho vua, chỉ những vật của vua dùng, cùng các việc vua cử động.
 Vua ―. Vua ngồi, vua đi, v.v.
 ― phán. Vua nói, dạy.
 ― ra. Vua đi ra.
 ― chế. Vua phê định việc chi.Sách ngự chế thì là sách vua làm.
 ― lãm. Vua xem.
 ― chè. Vua uống nước chè.
 ― trà. id.
 |  駕  ― giá. Xe của vua đi.
 ― vật. Đồ, vật của vua dùng.
 ― giá thân chinh. Vua đi đánh giặc.
 ― sử. Chức quan trong viện đô sát.
 Thị ―. Chức quan hầu gần vua.
 ― y. Lương y của vua.
 Đậu ―. Thứ đậu dây, tròn hột, thổ sản Phước-tuy.


Ngực. (Ngữ)Ngăn đón.
 ― giặc. Ngăn giặc, đón giặc.
 ― tặc. id.
 ― hàn. Dùng vật mà chịu lạnh.
 Phòng-. Chức quan võ, ngăn giặc một phía.


Ngừn. Tiếng chó muốn cắn nhau mà kêu trong miệng(coi chữ nghé).
 Ngần ―. Lưỡng lự, không quyết bề nào.
 ― nghè. Choi chữ nghè.
 Cá ―. Thứ cá hiếm đỏ thịt, kho để được lâu năm.(Nó hay ăn đền).


Ngữc. nNói, lời nói, chuyện sự, sô ngạch.
 Ngôn ―. Lời nói, có văn nói.
 Có khoa ngôn ―. Có văn nói.
 Ngạn ―. Lời tục ngữ.
 Tục ―. id.
 Quốc ―. Tiếng nói riêng trong nước.
 Cổ ―. Lời nói thuở xưa.
 Luận ―. Sách kể lời đức Phu-tử.
 ― khi. Văn nói, giọng nói.
子 不  |   Tử bất ―. Sách, chuyện mị thường, là những đều đức phu Tử không chịu nói.

 Trợ ―. Tiếng giúp tiếng khác; nói đỡ.
 Trợ ― từ. Tiếng giúp tiếng khác.
 ― từ. Tiếng nói thêm.
 ― nào. Nó nào, chuyện gì.
 ― tiền mượn. Chuyện nói về tiền mượn, số tiền mượn.
 Ngạch ―. Số ngạch, thứ lớp.
 Không ―. Không khứ không nhầm chuyện nào.Nói không ngũ.
 Tắt ―. Xong rồi, hết việc.
 Túc ―. Đủ số.
 Đủ ―. id.
 Cuồng ngôn loạn ―. Lời nói hoảng hốt, điên khùng.
 Đảo ―. Đảo qua đảo lại, theo bài bản, tập đánh đờn, tập cho nhuần.


Ngữc. Ngăn giữ.
 Thú ―. Chức quan coi tàu thuyền nhập cảng xuất cảng.
 ― cữu. Đặt hình giữ cữa.
 ― giặc. Đặt binh mà giữ giặc.
 Binh ―. Binh để mà giữ chỗ nào.


Ngựan. Loại lục súc, người ta hay dùng mà cỡiĐó đóng như ghê bôn chưn mà dài, thường để mà kê ván.
 ― bạch. Ngựa trắng bạch.
 ― kim. Ngựa trắng mốc.
 ― kim than. Ngựa trắng ít, đen nhiều.
 ― kim lem. Ngựa lem lem, đen trắng gần đồng nhau.
 ― kim lân. Ngựa có những đúm, đen trắng xen lộn.
 ― bích. Ngựa kim xanh.
 ― hởi. Ngựa trắng vàng mà bốn chưn đen.
 ― hạc. Ngựa trắng ngà, màu xám tro.
 ― séo. Ngựa xám đỏ, giống lông còn séo.
 ― khứu. Ngựa xám tím.
 ― ô. Ngựa đen láng.
 ― tía. Ngựa đỏ hùn hùn.
 ― tía vàng. Ngựa tía đỏ.
 ― tía cháy. Ngựa tía sậm.
 ― hồng. Ngựa vàng đỏ.
 ― đạm. Ngựa vàng lợt.
 ― đạm chỉ. Ngựa đỏ lợt mà trên lưng có hai đăng chỉ đen.
 ― đạm lợt. Ngựa hoe hoe và lợt màu.
 Dượt ―. Cỡi ngựa đi thử, tập ngựa, quân ngựa.
 Quân ―. id.
 ― ruồi. Ngựa chạy.
 ― tệ. Ngựa chạy nước lớn.
 ― kiệu. Ngựa chạy lúp xúp, nước vừa.
 ― sải. Ngựa nhảy sải.
 Lên ―. Trèo lên lưng ngựa.
 Xuống ―. Ở trên lưng ngựa mà xuống.
 Té ―. Ở trên lưng ngựa mà rớt xuống.
 Nài ―. Đứa cưỡi ngựa đua.
 Đô ―. Cả đồ dùng mà thắng ngựa, cỡi ngựa.
 Kiêu ―. Cổ eo, cái chi giống cái chiu yên ngựa.
 Lạc ―. Lục lạc treo cho con ngựa.
 Roi ―. Cái roi đánh ngựa.
 Gấu ―. Thứ gấu lớn mà dữ.
 Cá ―. Thứ cá giống hình con ngựa.
 Ván ―. Ván lớn có kê hai ghế bồn chứa, thường để mà ngồi mà nằm.
 ― chứng. Ngựa dữ, ngựa hay đá hay cắn, không thuần.
 ― sa hoảng. Ngựa dữ, ngựa đi quá nước.
 ― bên. Ngựa tốt sức, chạy được lâu.
 ― bờ. Ngựa ít sức.
 ― nục. Ngựa béo quá.
 ― lao. Ngựa mất sức.
 ― cài. Ngựa chừng, hay nhảy dựng không chịu cỡi.
 ― đá. Ngựa làm dữ đưa hai chơn sau mà đánh ra.(coi chữ đá).
 ― đạp đê. Ngựa chạy chơn sau đạp chơn trước.
 ― xoang đề. id.
 ― đâm. Ngựa chứng không chịu chạy thẳng hay đâm đầu hai bên đường.
 ― trở. Ngựa nhát, hay tràng hay tránh.
 ― cổ rô. Ngựa lớn bản cổ.
 ― cái. Ngựa hay sinh đẻ.
 ― cu. Thứ ngựa nhổ vóc, cũng là ngựa con.
 ― tơ. Ngựa còn tơ.
 ― lanh. Ngựa nhậm lẹ.
 ― nhẹ cương. id.
 ― nặng cỡi. Ngựa chậm lụt, nặng roi.
 Thắng ―. Tra đồ cho con ngựa.
 Ngáp ―. Ngáp dài, bộ mệt nhọc quá.


 Thua ― một cái đuôi. Dám dục quá, (tiếng mắng).
 Nói như ― chạy đàng dài. Không giữ lời nói.
 Mặt ―. Mặt dài quá.
 Trâu cày ― cỡi. Trời sinh con ngoại vật để cho người ta dùng.
 Một nước ―. Đàng đi bằng một lần ngựa chạy.
 ― chạy hết nước. Ngựa chạy đã hết sức, không chạy được nữa.
 ― chạy nước nạp. Ngựa chạy được nước đầu mà thôi.
 ― ván. Ghế dài có bốn chưn để kê ván ngựa.
 ― đờn. Khúc cây gác nhợ dởn, có hai chưn.(Đờn cỏ).
 ― nhà trời. Loài châu chấu giống hình con ngựa.
 ― kim ăn cỏ chi, chó vá cần thơ may. Tiếng đối chơi, mà xứng ý nghĩa.
 Rắn hổ ―. Loại rắn rồng mà dữ, hay ở ngoài đồng.


𤻭 Ngứan. Bắt xôn, bắt lăn tăn ngoài da cùng bắt gãi.
 ― ngầm. id.
 ― ngơn. id.
 ― như mắt mèo. Ngứa lắm, (coi chữ mèo.).
 ― xót. Và ngứa và xón khó chịu.
 ― gan. Phát giận.
 ― miệng. Muốn nói, nín không đặng.
 ― tai. Chát chúa lỗ tai, lấy làm khó nghe; muốn nghe.
 ― con mắt. Không muốn ngó, gai con mắt.
 ― nghề. Ấm ức muốn làm cho kẻ khác biết nghề mình, muốn thử nghề.
 Gãi ―. Gãi chỗ ngứa, làm cho đã ngứa.Đánh như gãi ngứa, thì là đánh không đau, hoặc đứa bị đòn không biết đau.
 ― lưng
 ― đít

Muốn phải đòn, muốn cho chúng đánh.
 Đánh không ― đít. Thì là đánh chẳng đau.
 ― lăn tăn. Ngứa ít ít.


Ngừan. Ngăn đón, đón rước.
 ― đón. id.
 Ngăn ―. Ngăn đón trước, giữ cho khỏi.
 ― rước. Chực rước.
 Nói ―. Nói đón ngăn, nói cho biết trước.


Ngửan. Trở lên, ngước lên, đối với tiếng sấp, chỉ ngữa là úp xuống.
 ― mặt. Ngước mặt.
 ― trông. Hết lòng trông cậy.
 ― xin. Ngửa mặt kêu xin.
 ― tay. Giơ tay ra, đưa bàn tay ra.
 ― bàn tay. id.
 ― chén. Giơ cái chén mà hứng mà đụng.
 Nằm ―. Nằm đưa mặt lên.
 Ngang ―. Chung chạ, xen lộn, không thứ lớp.
 Bề ―. Bề trong, bề trước, bề phải để trái ra, đối với bề lưng, là bề sấp.
 Ngã ―. Ngã bề lưng xuống dưới; tởn kinh, sáng con mắt.
 Té ―. id.
 Dội ―. Bị xô đẩy, đội lại, thất kinh.
 Ngồi dựa ―. Ngồi dựa ninh trở mặt ra.Ngồi xấc xược, bộ sang cả.
 Một sấp một ―. Một may một rủi, không kể chắc (thường nói về người bệnh).
 Chạy sắp chạy ―. Chay lo hết sức.
 Đánh sấp ―. Đánh gián đồng tiền cho ra sấp ngửa, cuộc chơi.
 Nghiêng ―. Lỏng chỏng; chưa biết sự thể ra làm sao.
 Không biết đồng tiền sấp ―. Mặt đồng tiền nhiều chữ kêu là mặt ngửa, ít chữ kêu là sấp.Người không biết bề nào là sấp ngửa, thì hiểu là người thiệt thà không biết cờ bạc.


Ngúcn. Gục đầu, cúi đầu.
 ― đầu. id.
 Lay nghi. -.Lạy vô số.
 ― ngắc. Gục gặc đầu.


Ngụcc. Chỗ giam cầm kể có tội.
 ― môn. Cửa ngục cũng là ngục.
 ― thất. id.
 Cữa ―. id.
 Nhà ―. id.

 Cấm ―. Cấm trong ngục, cấm tù.
 Câm ―. id.
 Bỏ ―. Bỏ vào trong ngục, cấm ngục.
 Hạ ―. id.
 Chủ ―. Kẻ cai ngục, giữ tù tội.Thường hiểu là người bất lương.
 ― tốt. Quân canh ngục.
 ― tù. Tù phạm, tội nhơn trong ngục.
 Vượt ―. Trèo ngục mà ra, trốn khỏi ngục.
 ― hinh hay là hình ―. Hình khổ trong ngục.
 ― tối. Chỗ tối tăm ở trong ngục để mà cầm riêng những người có tội nặng.
 Địa ―. Chốn hình khổ ở dưới đất.
 Sa địa ―. Chết xuống địa ngục.
 Quỉ địa ―. Quỉ dữ ở dưới địa ngục (Tiếng mắng những đứa hung hoang).
 Phá ―. Làm dữ phá ngục mà ra; phép thầy chùa siêu độ vong hồn.


𦞐 Ngựcn. Chỗ hai phía sườn giáp lại ở thân dưới cổCũng gọi là cái ức 臆
 Đau ―. Đau trong ngực.
 Tức ―. id.
 Vỗ ―. Vỗ bụng mà chịu.


Nguin.
 ― ngút. Nghi ngút, khói cất lên có vòi.


Ngùin. Động lòng thương nhớ.
 ― ―. id.
 Ngậm ―. id.
 Nhớ ― ―. Nhớ lắm.
 Thương ― ―. Thương lắm.


Nguịchn. Tiếng trợ từ.
 Ngoan ―. Bộ nhều nhào.Ăn trâu ngoan nguịc.


Nguíchn. Tiếng trợ từ.
 Cười ― ngoát. Cười tích toác, bộ cười không gọn ghẻ mà thật thà.
 Nói ― ngoắt. Nói nhểu nhảo, xều xào.


Nguítn. Ngó có nửa con mắt, không muốn ngó.
 ― ngang, ― dọc. Háy bên nầy nguít bên kia tỏ ra sự mình không ưa.
 Hây ―. Và ngó và hay, lấy làm ghét.


Nguyc. Hiểm, gian nan.
 ― nạn. id.
 ― hiểm. id.
 Gian ―. id.
 ― cấp. Ngặt nghèo lắm.
垂  |   Thùy ―. id.
 Chí ―. Rất nguy hiểm.
 ― nghi. Hiểm nghèo, có lẽ nghi sợ.
 ― địa. Chỗ hiểm.
 ― thế. Thế phải hiểm nghèo.
居 安 慮 |   Cư an lự ―. Ở an phải lo bề nghèo hiểm.


Nguyc. (Cao rộng).
 |  峩  ― nga. Bộ cao rộng, sang cả.(bề dài).
 |  闕  ― quyết. Cữa đền vua.
 Y ―. Y nguyên; không ai đả động, còn nguyên vẹn.(Tiếng nói không chính).


Ngụyc. Làm loạn, dối, giả.
 ― tặc. id.Quân làm ngụy.
 ― đảng. Đảng làm loạn, làm giặc.
 Làm ―. Dấy giặc, dấy loạn.
 Dáy ―. id.
 Sinh ―. Sinh tâm làm dữ, làm quây.
 Gian ―. Gian xảo, dối trá.
 Trá ―. id.
誠  |   Thành ―. Thiệt giả.


Ngùyc. n(Chính nghĩa là nẩy sinh).
 Ngoan ―. Có lòn nhơn hậu; khôn ngoan.
 A ―. (Coi chữ A).


Ngửin. Lấy mũi mà hít, đánh hơi, đánh mùi.
 ― mùi. id.
 ― hoa. Hít mùi bông hoa.


Nguyênc. Đầu (Coi chữ ngươn).

Nguyênc. Đầu hết, gốc tích; còn toàn vẹn, còn y như cũ; nghĩ cho.
 ― vẹn. Toàn vẹn, còn y như cũ.
 ― cựu. Gốc tích cũ, căn do buổi trước.
 ― hiệu. Nguyên ven, không ai đả động tới.
 Y ―. Còn y như cũ.
 Còn ―. id.
 Để ―. Để y vậy, không đả động.
 ― tinh. Nghĩ tinh cho.
 ― do. Gốc tích.
 ― gốc. id.
 |  委  ― hủy. id.
 ― quân. Làng cũ, xứ sở cũ.
 ― một sở. Trọn một sở; bỡi một sở.
 ― án. Chính bổn án làm ra trước.
 ― đơn. Chính lời trong đơn, giấy kiện trước hết.
 ― bổn. Bổn cũ, bổn chánh.
 ― tiền là một trăm. Thiệt số tiền là một trăm.
 ― cáo. Tiên cáo, người đi thưa kiện.
 ― chủ. Chủ cũ; chính chủ.
 Trung ―. Nước Trung-quốc.
 Thái ―. Tên tĩnh ở giáp cõi Tàu.
 Trân ―. Tên đồn ở trong ngọn sông Bắc chiên, thuộc Tân-an.
 Kèo giao ―. Các cây kèo chịu lấy cái nóc nhà.
 Giao ―. Châu, gác kèo giao nguyên.
平  |  曠 野  Bình ― khoáng dã. Đất bằng đồng trống.
追  |   Truy ―. Phân cho ra gốc tích.
歸  |   Qui ―. id.Làm cho y như cũ.
還  |   Hườn ―. Trở lại như cũ; làm cho trở lại như cũ.(Phép toán).


Nguyênc. Nguồn, suối.
 ― tuyền. id.
 ― đầu. Đầu nguồn.
木 本 水  |   Mộc bổn thủy ―. Ấy là cây có cội nước có nguồn, chỉ nghĩa là có ông bà cha mẹ thì mới có mình.


Nguyệnc. Ước, trông.
 Khẩn ―. Ước xin, khân hứa.
 Cầu ―, hoặc ―cầu. Khẩn cầu, van vái, kêu xin.
 ― xin. Cầu xin.
 ― cùng. Khấn vái, khẩn cầu cùng ai.
 ― cho. Ước cho.
 ― gẫm. Suy gẫm.
 ― kinh. Đọc kinh, cầu kinh.
 ― ước. Khấn cầu, ước xin, khấn nguyện.
 Lời ―. Lời ước xin, khấn hứa.
 Tình ―. Tự mình ưng chịu.Lính tình nguyện, thì là lính xin lấy mà đi.
 Phát ―. Lập lời nguyện.
 Nhứt ―. Quyết chí, độc chí, khấu khấn một bề.


Nguyềnc. Khấn nguyện, khấn hứa.
 ― xin. Ước xin.
 ― cùng. Khấn nguyện cùng ai.Nguyền cùng trời đất.
 Lời ―. Lời ước xin, lời khấn hứa.
 Thề ―. Thề thốt, khấn hứa.
 Lỗi ―. Lỗi lời thề, lời hứa.
 Vẹn ―. Giữ trọn lời đoan thề.
 Phí ―. Được như lòng ước xin, van vái.
 Tật ―. Có tật bịnh, mắc tàn tật.(Tiếng đôi).


Nguyễnc. Tên họ.
 Họ ―. id.
 Nhà ―. Dòng vua họ Nguyễn bấy giờ.
 ― chúa. Chúa là họ Nguyễn, (đời nhà Lê làm vua).
 ― triều. Triều nhà Nguyễn.


Nguyệtc. Mặt trăng.
 Mặt ―. id.
 Con ―. id.
 ― lão. Ông tơ, bà nguyệt, người ta nói là vì thần ở trên mặt trăng, chủ việc làm mai mối.
 ― lệnh. (Coi chữ ngoại).
 ― kinh hay là kinh ―. Đàng kinh đờn bà.
 Hoa ―. hay là - hoa.Chuyện trăng hoa, hoa tình.
 Phong ―. Cuộc trăng thanh gió mát.
 ― thực. Sự thể mặt trăng bị trái đất che khuất mặt trời.
 |  季  ― quí. Thứ cây nhỏ cỏ bông thơm ngát, mỗi cuối tháng đều có bông; (ấy là nghĩa chữ nguyệt quí).


 ― bạch. Tên cây nhỏ, lá trắng xanh mà thơm, thuốc ho.
 Màu ― bạch. Màu trắng xanh.
 Vòng ―. Nửa vòng tròn, vòng cung.
 ― cung. id.
 Cữa vòng ―. Cửa xây tròn, như vòng cung.
 Hình bán ―. Hình nửa mặt trăng.Đồ đo.
 ― đao. Cây đao lớn, lưỡi vòng nguyệt.
 ― sa. Cây giáo có vòng hái.


Nguyệtc. Hình chặt chơn.


Nguyun.
 |  梟  ― nguỷu. Bộ buồn giận (thường nói về con nít).


Ngủmn. Tiếng trợ từ.
 Ngồi chum ―. Ngồi tròn vin, ngồi một mình.
 Chết ―. Chết thình linh, không ai dễ chết.


𤉘 Ngúnn. Lửa cháy ngầm.
 Lửa ―. id.
 Cháy ―. id.


Ngủnn. Tiếng trợ từ.
 Cụt ―. Cụt lắm, vắn quá.
 Ngắn ―. id.
 ― ngoắn. Ngúc ngoặt, (cái đuôi), chũn choẳn.


Ngụnn. Tiếng trợ từ.
 ― ―. Bộ lớn đống mà cao.
 Tiền chất ― ―. Tiền chất cả đống cao.


Ngungc. Góc, Loại khỉ.


Ngùngn.
 Ngại ―. Ái ngại, lo sợ.


Ngủngn.
 ― nghỉnh. Thủng thỉnh vậy không lo gì.
 ― ngỡn. (Coi chữ ngỡn).


Ngưngc. Đặc lại, đọng lại, đóng cục đinh lại, không thông.
 ― trệ. id.
 Hạ ―. id.
 Huyệt ―. Máu ứ lại không chạy.
 ― chèo. Ngừng chèo.
 Vật ăn ― ngang ngực. Vật ăn không xuống.


Ngừngn. Cắm lại, chận lại.
 Ngập ―. Dập đinh, đùi thẳng.Ngập ngưng đầu gối, linh đinh chiếc thuyền.
 ― chơn. Dừng chơn.
 ― tay. Nghĩ tay.
 ― lại. Đứng lại, cầm lại.
 ― máy. Cắm máy lại.


Ngữngn.
 Ngập ―. Dấp dính không xuôi.Nói ngập ngững.
 Ngập ― ngập ngửi. id.
 Ngơ ―. Bộ chơ ngơ, lơ lững.
 ― gió. Lững gió.


Ngướcc. Đưa mặt lên, ngửa mặt.
 ― lên. id.
 ― mặt. id.
 ― cổ. Nhướng cổ, ngửa cổ.
 ― trông. Ngửa trông, ngóng trông.


Ngượcc. Dữ, hại, động xuống, không thuận, không xuôi, bề trái, trở trái.
 ― ngạo. Làm trái thế, trái cách, làm gian xảo, ngang dọc.
 Ngang ―. Hung dữ, ngang tàng.
 Chướng ―. Chướng khúc, ngang thiên.
 ― đời. Trái với đời, nghinh ngang.
 Xuôi ―. Làm xuôi làm ngược, ngang dọc bề thế.
 Bạo ―. Hung dữ, bất nhơn.
 Gian ―. Gian ác, xấu xa.
 Khổ ―. Làm khổ bức, ngang ngược.
 Treo ―. Treo bề dưới lên trên.
 Trở-. Trở trái làm mặt; làm gian ngược.
 Động ―. Động bề trên xuống dưới.


 Dựng ―. Dựng bề trên xuống dưới; đỡ xộc lên.
 Nói ―. Chối đi; trở trái làm mặt, lật nợ.
 Làm ―. Trở trái làm mặt, làm dữ, hoặc đờ tội cho kẻ khác.
 Làm ngang ―. Làm hung dữ, bỏ luật, bỏ phép, không kể tội phước.
 Gió ― hay là gió. Gió chỉ mũi, (thuyền).
 Nước ― hay là ― nước. Nước chỉ mũi, (thuyền).
 Chạy ― chạy xuôi. (Coi chữ chạy).
 Đi ―. Đi nghịch nước hoặc nghịch gió.
 Chèo-. Chèo nước ngược.
 Đẻ-. Đẻ chơn ra trước, (tiếng trù rất bất nhơn).
 Cây sông ―. Thứ cây người ta hay dùng mà làm vôi đổ.
 ― chánh. Phép cai trị hà khắc bất nhơn.


Nguôin. Khuây lăng.
 ― ngoai. id.
 ― hoai. id.
 ― lòng. Khuây lòng, đã yên trong lòng.
 ― dạ. id.
 ― giận. Hết giận, ngớt giận.
 ― sầu. Hết buồn, ngớt cơn buồn.
 Nào ―. Nào khuấy, chẳng hề quên.
 Chi ― (tấc dạ). Chẳng hề khuấy lặng trong lòng.


𣳢 Nguộin. Hết sốt, hết nóng.
 ― lạnh. id.
 ― tanh. Nguội quá.
 ― lòng. Lang xao, không còn ham muốn nữa.
 ― cơm. Để cơm nguội lạnh.
 Cơm ―. Cơm đã nguội lạnh, cơm cách đêm.
 Đồ ―. Đồ ăn đã nguội.
 Bắt ―. Việc qua rồi, lâu lâu mới bắt.
 ― việc. Việc để lâu lắc không nói đến.
 Thịt ―. Thịt để lâu.
 Chết ―. Chết một mình, chết lạnh, chết không ai hay; chết lăng trì.
 Cứng như sắt ―. Cứng cỏi quá.
 Nước nóng còn có khi ―. Tiếng khuyên can, bảo đừng hờn giận nhau lâu.


𤽗 Ngươin. Tiếng xưng hô lịch sự, gọi người bằng vai, hoặc người lớn tuổiTiếng trợ từ.
 Nhà ―. Anh, chủ.
 ― tớ. Anh với tôi.
 Chúng ―. Các người, các anh em.
 Các ―. id.
 Con ―. Tinh châu con mắt.
 Trêu ―. Trêu ghẹo, bày ra trước mắt mà làm cho nặng lòng kẻ khác.
 Có con mắt mà không có con ―. Có con mắt mà không hay phân biệt tốt xấu.(Tiếng mắng).


𠊚 Ngườin. Người ta, người ấy; ngài, nhà ngươi.
 Con ―. Người, (tiếng nói trống).Tiếng con là tiếng kêu kể.Con người tham lam.
 ― ta. Giống linh hơn muôn vật ở đời.
 Loài ―. Loài người ta.
 ― thế. Người ở thế.
 ― đời. id.
 Lắm ―. Ở đời, làm thân con người.
 Đấng lắm ―. Đấng bậc kể ở đời.
 ― thân. Người mình lấy làm tin cậy, thân thiết.
 ― tâm phúc. id.
 ― lớn. Người đã lớn tuổi, người đáng cung kính.
 ― tuổi tác. Người già gả, trưởng thượng.
 ― ngay. Người vô tư, người ngay thật.
 ― lành. Người tốt.
 Lành ―. Người ăn mặc sạch, xứng đáng.
 ― soi. Người khôn lanh.
 ― hèn. Người hèn hạ.
 Hèn ―. Người kém nhan sắc, diện mạo xấu.
 ― xấu. Người tánh hạnh xấu xa.
 Xấu ―. Người không có vẻ lịch sự.
 Tốt ―. Người có vẻ lịch sự, đẹp người.
 Đất ngước ―. Đất nước lạ.
 Tội giết ―. Tội sát hại kẻ khác, tội sát nhơn.
 Yêu ― như mình. Thương kẻ khác như mình.
 Được-. Đụng được người có tài có trí, người khá lắm.
 Phải ―. Xứng đáng con người.


 Cười ― chớ khá cười lâu, cười ― năm trước, năm sau cười mình. Ai ai cũng có đều lầm lỗi.
 Kháu ―. Người gói gắm không có bề cao.
 Cá ―. Thứ cá biển giống hình người ta.


Nguồnc. Ngọn suối.
 Ngọn ―. id.
 Ngả ―. id.
 Cữa ―. id.
 Đầu ―. id.
 ― đào. id.
 Lên ―. Đi lên các xứ Mọi ở trên nguồn.
 Quân ở trên ―. Quân quê mùa, mọi rợ.
 ― cơn. Cớ sự.
 Chẳng biết ― cơn nào. Chẳng biết cơ sự đầu đuôi làm sao.


Nguơnc. Đầu hết, cội rễ, thứ nhứt.
 Căn ―. Cội rễ.id.
 |  會 運 世  ― hội vận thế. Tiếng riêng dùng mà kể cuộc xây vần từ thuở có trời đất; một nguơn là 129,600 năm, có 12 hội, mỗi hội là 10,800 năm; một hội có 30 vận, mỗi vận có 360 năm; mỗi vận có 12 thế, mỗi thế có 30 năm.Có kẻ nói từ có trời đất cho đến bây giờ, đã được một nguơn rưỡi.(Sách tinh lý).
 |  亨 利 貞  ― hanh lợi trinh. Bốn đức quẻ càn.(Coi bát quái).
 |  首  ― thủ. Vua, chúa.
 ― soái. Quan tướng quân.
 ― nhung. id.
 ― tổ. Ông tổ đầu thiên hạ.
 ― thỉ. Đầu hết.
 ― sanh. Thuở mới sinh.
 ― khí. Khí lực trong mình người ta.
 ― niên. Năm đầu, năm vua tức vị.
 ― đán. Ngày mồng một tết.
 Lê ―. Dân đen, cũng hiểu là dân.
 Tam ―. Ba rằm lớn trong năm, là rằm tháng riêng, rằm tháng bảy, rằm tháng mười, chữ gọi là thượng nguơn, trung nguơn, hạ nguơn.
 Trạng ―. Ông trạng, quấc trạng, đỗ đầu hàn lâm.
 Khôi ―. Hoàng giáp; đỗ đầu tấn sĩ.
 Hội ―. Đỗ đầu trường hội.
 Giải ―. Đỗ đầu cử nhơn, hoặc đỗ đầu trường hương cũng gọi là thủ khoa.
 Giấy ― giáp. Giấy người An-nam hay dùng mà vân thuốc hút, giấy quiến.
萬 物 真  |   Vạn vật chơn ―. Tên sách nói về chúa tể trời đất.
大  |   Đại ―. Thứ địa lớn củ, càng lớn càng đen, nấu rồi kêu là thục địa, (vị thuốc bổ).
 |  支  ― chi. Thứ địa nhỏ củ, để sống kêu là sanh địa, (vị thuốc mát).


Ngưởngc. Ngửa, ngước, ước trông.
 ― diện. Ngửa mặt.
 Chiêm ―. Kính trọng.
 Khâm ―. id.
 ― vọng. Ngửa trông.
 ― mộ. Ước ao, thương mến.
 |  天  ― thiên. Càn rỡ.
 Ngất ―. Bộ ngu ngơ, khờ khẳng.Ngất ngơ ngất ngưởng.
 Cười ngất nga ngất ―. Bộ cười lẳng quá.


𩂁 Ngútn. Khí mù mù.
 Mây ―. Mây, (tiếng đôi).
 ― mây. Vòi mây.
 ― khói. Ngọn khói.
 Nghi ―. Mù mịt.
 Khói lên nghi ―. Khói lên mù mị.
 Vén mây ― mới thấy trời xanh. Có học mới thấy lẽ khôn ngoan.


Ngưuc. Trâu.
 |  郎  ― lang. Tên sao chòm.
 |  羊  ― dương. Trâu dê, (tiếng gọi chung).
 |  黃  ― hoàng. Vật vàng vàng mà cứng để trong cái mật con bò, người ta dùng mà trị phong đàm.
 |  旁 子  ― bàng tử. Hột cây muống hoè thuốc ghẻ.
 |  膝  ― tất. Rễ cỏ xước, vị thuốc trị chứng đau gân cốt.
牽  |   Khiên ―. Loại dây hắc sửu, thuốc hạ.


黃  |   Hoàng ―. Con bò.
 Hỏa ―. id.
 Thủy ―. Con trâu.
 |  驥 同 羣  ― kí đồng quần. Con trâu, con ngựa kí chung lộn, chỉ nghĩa là người quân tử chung lộn với tiểu nhơn.
 |  渚  ― chữ. Bến nghé.(Coi chữ nghé).
 Thánh nhơn còn lầm chữ ngưu ngư, 牛 魚. Chữ 牛 có cái đuôi dài giống con cá, chữ 魚 có bốn chấm chưn giống hình con trâu, mà thánh nhơn lại đặt ngược, cho nên gọi là lầm (Tiếng nói chơi).


Nhac. Răng; răng nhọn ở hai bên miệng.
 Lộ ―. Răng lộ ra, mới lu lú; (nói về ngựa).
 Phát ―. Mọc răng nanh, (nói về ngựa).
 Trảo ―. Nanh, vút; binh khí, vây kiến, gia tướng.
鼠  |  雀 角  Thử ― tước giác. Nanh chuột, sừng sẻ hay là mỏ chim sẻ, tiếng hiểu riêng về sự nhiều người kình chống kiện thưa cùng nhau.
 Tượng ―. Ngà voi.
 |  皂  ― tạo. Trái tạo giác.(Coi chữ tạo).
 ― đam. (Coi chữ đam).
 ― phiến. (Coi chữ a).


Nhac. Mộng.
 Mạch ―. Mộng lúa, nếp.
 Kẹo mạch ―. (Coi chữ mạch).
 Rượu mạch ―. Rượu đặt bằng mộng lúa mạch, cũng kêu là rượu bọt.


Nhac. Nhà quan ở, nhà làm việc quan, chỗ tra xử việc kiện thưa.
 ― môn. id.


Nhac. Loại trùng.
 ― cam. Chứng đau răng đau mũi, làm cho phải rụng răng sập mũi.


Nhán. Nhai, nhơi.
 Hùm ―. Hùm ăn.
 ― con mắt. Đưa con mắt mà ngó, coi bộ dê người.
 Con mắt ― ―. id.
 Cái ―. Cần vợt lớn.


Nhản. Đưa vật trong miệng ra; rã rớt ra.
 ― ra. id.
 ― nhớm. Nhả ra, bỏ đi, buông ra, thả ra.
 ― con mắt. Con mắt ghèn, con mắt quèn.
 ― hồ. Hồ không ăn, không dính nữa.
 ― kẹo. Kẹo rã ra không khân nữa.
 ― khung. Nới ra, buông ra, không làm gì được nữa.
 ― rơi. Bỏ đi.
 Một ―. Một lần rang, vừa một bận đâm quết.
 Bã ―. Nhão nhợt, không nhuyễn, không đều.
 Vọc ―. Khuấy việc, làm không nên.


Nhãc. Ngày lành, xứng đáng, thanh lịch.
 Hòa ―. Hòa bình, thảo thuận.
 Nhuần ―. Thuần thục.
 Khoan ―. Rộng rãi.
 Thanh ―. Thanh cảnh, lịch lụa.
 Trang ―. id.
 Khiếm ―. Bất lịch sự, vô phép, khó coi.
 ― tục. Lịch lãm, quê mùa.


Nhàn. Chỗ ở, cuộc dừng che, mà ở giữa trời: gia thất. Tiếng xưng hô.
 ― vua. Vua, đấng làm vua.
 ― quan. Kẻ làm quan.
 ― ông. Ông.
 ― bà. Bà.
 ― ta. Ta, chúng ta.
 ― ngươi. Anh, chú.
 ― gã. Nó, người ấy.
 ― giàu. Nhà kẻ giàu có, kẻ giàu có.
 ― khó. Nhà kẻ khó, kẻ khó khăn.
 ― ai. Nhà của ai; ai, người nào.
 Con ― ai? Con ai? .
 ― kia. Một cái nhà kia; người kia.
 ― ấy. Người ấy, nó, tức nói hàm bổn là nhà.
 ― nhu. Đạo nho, kẻ học nho.
 ― Lê. Dòng dõi vua Lê hậu.


 ― Trần. Dòng dõi vua Trần.
 ― Nguyễn. Dòng vua họ Nguyễn.
 ― nước hoặc nước ―. Cuộc giữ giềng mối, cầm quiền cai trị trong nước.
 ― nghề. Kẻ làm nghề nghiệp gì; lái buôn.
 ― quê. Chốn quê mùa, kẻ quê mùa.
 ― cữa. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nhà.
 ― ngói. Nhà lợp ngói.
 ― tranh. Nhà lợp tranh.
 ― lá. Nhà lợp lá.
 ― rường. Nhà cây gỗ lớn, cũng là nhà ngói.
 ― đâm trính. id.
 ― cặp. Nhà cất cái trên cái dưới liên nhau.
 ― ngói ba tòa, năm tòa. Nhà cất ba cái, năm cái vô một.Sự thể giàu có.
 ― áp quả. Nhà cột giữa.
 ― nọc ngựa. id.
 ― rội. id.
 ― xông. Nhà không chái.
 ― bát vần. Nhà năm căn hai chái, có cột hàng tư.
 ― sắp đọi. Nhà cất cái trước cái sau kề nhau.
 ― chữ môn. Nhà cất một cái giữa, hai cái hai bên.
 ― ngang. Nhà cất theo bề ngang; nhà tầm thường hoặc làm bằng cây tạp.
 ― ngang dãy dọc. Nhà cất nhiều lớp, sự thể giàu sang.
 ― khách. Nhà cất phía trước để mà tiếp khách.
 ― mát. Nhà cất phía trước để mà nghỉ mát.
 ― bóng. id.
 ― móng. Nhà nhỏ cất thêm phía trước nhà lớn; thảo bạt.
 ― vảy. id.
 ― cầu. Nhà dài nhỏ cắt nối theo nhà lớn.
 ― lầu. Nhà cao có nhiều tầng, nhà kẻ sang giàu.
 ― tầng. id.
 ― bếp. Nhà để mà nấu ăn.
 ― trù. Id.
 ― cối. Nhà để cối đâm, cối xay.
 ― xe. Nhà để xe.
 ― mả. Nhà cất trên mả, nhà mồ.
 ― tiêu. Nhà để mà đi xuất xở.
 ― xí. id.
 ― quán. Nhà bán đồ ăn cho kẻ lỡ đàng.
 ― thờ. Nhà để mà thờ phượng.
 ― thánh. Nhà thờ đạo Thiên chúa.
 ― bạc cửa gai. Nhà tranh cỏ nghèo nan.
 ― vàng. Đồ âm công, có sơn thếp vàng.
 ― minh khí. Nhà chưng những món đồ dùng đem theo quan tài cho tới huyệt thì đốt.
 ― phúc; phước. Nhà đờn bà đi tu, theo đàng phước đức.
 ― trường. Nhà dạy học.
 ― học. id.
 ― việc. Nhà làm việc quan.
 ― thính. Nhà quan ra khách.
 ― hầu. Nhà làm việc quan, hầu việc quan.
 ― túc. Nhà việc cất theo đình miếu, nhà nghỉ.
 Người ―. Người trong nhà, người giúp việc, sai sử trong nhà; gia đình.
 Bạn ―. Bạn mướn năm, mướn tháng sẵn trong nhà.
 Quê ―. Quê quán, chỗ nhà mình ở.
 Con ― nghèo. Con kẻ nghèo khổ, nhà nghèo khó.
 ― gái. Đàng gái, bà con bên gái.
 ― trai. Đàng trai, bà con bên trai.
 Giỏ ― ai quai ― ấy. In khuôn, in rập.
 Thừa trong ― mới ra bề ngoài. Càng gần càng phải nghĩ đến nhau hơn, (thường nói về sự cho chác).
 Phá ―. Phá phách nhà cửa, hoặc làm cho phải hư hại
 Dọn ―. Dọn dẹp sữa soạn trong nhà, hoặc dọn đồ trong nhà mà đi.
 Dời ―. Đi ở chỗ khác.
 Tiền-
 Bạc ―

Tiền bạc sẵn trong nhà; tiền bạc mướn nhà.
 Ăn cơm ― nói chuyện hàng xóm. Nói chuyện vô can.
 ― học hành. Cữa họ hay chữ, khôn ngoan.
 ― lễ nghĩa. Cữa họ lễ nghĩa.
 ― trâm anh. Cữa họ sang cả, nhà quan quiền.
 Chó cậy ― gà cậy vườn. (Coi chữ cậy).
 Làm sui một ― làm gia cả họ. Biết đến một nhà mà sau quen biết cả và họ nhà ấy.
 Đông trâu ―, để gà người bươi. Việc mình mình xử, chớ để cho kẻ khác phanh phôi.
 Coi ―
 Giữ ―

Coi giữ nhà cửa.
 Ở ―. Có ở nhà.Không có đi đâu; tiếng kẻ lớn hay xưng mình: Ở nhà ưa thanh vắng thì là ta ưa thanh vắng.

 ― thương
 ― dưỡng

Nhà nuôi bệnh.


Nhácn. Làm biếng, thấy việc làm thì sợ.
 Biếng ―. id.
 ― việc. id.
 Việc làm thì ― việc ác thì siêng. Ưa có một chuyện quấy phá. (Con nít).
 Nhớt ―. Nhớt, tiếng đôi; làm biếng quá.


Nhạcc. Cuộc hòa đờn trống làm ra ngũ âm, bát âm.
 Lễ ―. Việc lễ, việc nhạc, lễ phép.
 Ca ―. Ca hát theo nhạc.
 Cổ ―. Đồ nhạc.
 Dạ ―. Một bộ đồ nhạc.
 ― thiên. Nhạc vua Thuấn, nhạc rất hay.
 ― bát âm. Nhạc dùng 8 món đồ.
 Đánh ―. Nổi tiếng nhạc.
 |  舞  ― vũ. Nhạc múa.


Nhạcc. Tên núi; cha mẹ vợ.
 |  父  ― phụ. Cha vợ.
 |  丈  ― trượng. id.
 Ông ―. id.
 |  爺  ― gia. id.
 ― mẫu. Mẹ vợ.
 Bà ―. id.


Nhắcn. Đỡ lên, dời đi; nói đến việc trước, làm cho nhớ lại.
 ― lại. Nói đến, làm cho nhớ đến.
 ― đến. id.
 ― nhở. Hay nói đến, làm cho nhớ đến.
 ― lên. Đỡ lên; cho lên bậc gì.
 ― xuống. Bưng xuống, lấy mà để xuống.
 ― cân. Cân, bình cân.
 Đi nhúc ―. Đi xà lìa, đi không đều chơn, đi chơn cao chơn thấp, như khi một chơn đạp phải gai.


Nháchn. Tiếng trợ từ.
 ― mình. Mình ốm mà cao.
 Ốm ―. Ốm nhom.
 Dai ―. Dai kẹt, dai quá.
 Nói dai ―. Nói lâu quá, dài chuyện quá.
 Khóc dai ―. Khóc mãi, khóc lâu lắc.
 Ngồi dai ―. Ngồi lâu quá.
 Nhóc ―. (Coi chữ nhóc).


Nhaic. Mé nước, bờ cõi.
海 角 天  |   Hải giác thiên ―. Góc biển bên trời.
 ― ― ngạn ngạn. Xa thẳm, không biết đâu là cùng tột, liền lúc, dài dặc.
 |  岸  ― ngạn. Tầng bậc.不 作 - 岸 Bất tác – ngạn. Bất phân cao hạ, chẳng làm thể diện.
 Vô ―. Không hạn, không cùng.


Nhain. Cắn cho nát đồ ăn.
 ― cơm. Nhai hột cơm cho nhỏ (mà cho con nít ăn).
 ― trầu. Nhai cho nát miếng trầu, ăn trầu.
 ― xương. Nhai cho bể xương.(Tiếng ngăm đe).
 ― đầu. Cắn bể đầu, (nói về cọp).
 Nói như chó ― giẻ rách. Nói nhây, nói dai quá, mà không nên lời gì.
 Nói lai ―. Nói lây nhây, nói không thông suốt.
 Đọc lai ―. Đọc dấp dính không thông.


Nhaic. Đàng.
 ― cù. id.
攔  |   Tiền lan ―. Tiền đón đàng mà thâu trong khi người khác làng, tới làng mình mà cưới vợ; tiền chiêu thân, tiền cheo.


Nháin. Loại giống ếch mà nhỏ.
 Con ―. id.
 Ếch ―. Con ếch, con nhái; tiếng nói trại, hiểu ra nghĩa tục.
 Hình bằng con ―. Ốm yếu quá.
 Thơ chàng ―. Thơ nói chuyện người ta đầu thai làm con nhái.
 ― chàng. Thứ nhái lớn.
 ― bầu. Thứ nhái bầu bụng.
 ― hương. Thứ nhái xanh, có kẻ ăn thịt nó.

 Cóc chết bỏ ― mồ côi, ― ngồi ― kể chàng ôi là chàng. (Tiếng nhái kêu). 物 傷 其 類 Vật thương kì loại, thương vì đồng loài.
 Cá ―. Cóc mới nở giống loài cá, có đuôi dài, hay lội mà đen, đến khi hóa cóc thì rụng đuôi.


Nháin. Học bộ, nhại tiếng khóc tiếng nói kẻ khác mà chọc chơi.
 Nó ― tôi! Nó học bộ tôi, lặp tiếng tôi mà chọc tôi. (Con nít).


Nhạin. Lặp lại.
 ― đi ― lại. Lặp đi, lặp lại, cứ một chuyện mà lặp đi lặp lại mãi.


Nhayn. Lấy tay mà lay mà đừa vào.
 ― vào. id.Lay qua lay lại mà đưa vào, nhét vào (nói về vật mềm như con cúi).


𠰚 Nhạyn. Nhặm lẹ.
 ― nhọt. id.
 ― miệng. Hay thèo lẻo, trông ruột, không biết giữ miệng.
 ― mép. id.
 ― miệng cười. Hay cười, cười dễ quá.
 ― tay. Mau tay.
 ― lửa. Nhặm lửa, mau cháy.
 Thuốc ― lửa. Thuốc mau cháy.
 Làm như con mẹ ―. Xang qua xang lại, làm liền, lẹ như nhíp.


𥅘 Nháyn. Mở đóng mi mắt; nhấp nháng, thoáng qua, mau lắm.
 Nhấp ―
 ― mắt

id.
 Trong ― mắt. Trong một mẩy, tức thì.
 Một ―. id.
 -nhó. Lấy sự đóng mở mí mắt mà ra dấu gì.
 -nhau. Nháy mắt mà ra dấu cho nhau.
 -―. Làm dấu chỉ nghĩa là y theo một thế, vân vân
 Sao ―. Sao hay nhấp nháng.


Nhảyn. Cất mình lên, ở chỗ nầy, vọt qua chỗ khác.
 ― Nhót. Cất mình lên xuống làm bộ mừng rỡ. (Tiếng đôi).
 ― vọt. Nhảy lên như nước vọt.
 ― đại. Nhảy đùa, nhảy sấn, không có trước sau.
 ― cao đá lẹ. Có tài bay nhảy, nhặm lẹ; nghề võ tinh thông.
 ― đàn. Cuộc thầy chùa thầy pháp ví đàn, chạy qua chạy lại trước chỗ lập đàn mà tụng kinh hoặc hò hét làm việc trừ tà.
 ― cong. Cong lưng mà chạy.
 ― nai. Chạy nhảy như con nai.
 ― rào. Bỏ phép tu trì mà theo việc thế thường.
 ― ổ. Nhảy đi kiếm ổ, (nói về gà gần đẻ).
 ― cờ ― cửng. Chạy nhảy ngoài đường, không biết tới việc nhà. (Nói về con nít).
 Và đi và ―. Đi đứng không có nết.
 ― cà tớn. Túng thế, nhẩy bậy, không biết dáng nhảy, đứng một chỗ mà nhẩy.
 ― cháng cháng. Cuộc con nít chơi, ngồi xây quanh, giăng tay làm một vòng cho đứa khác nhảy vào nhảy ra.
 ― lang ba. Nhảy lên xuống, qua lại tỏ ra sự vui máng.
 ― vòng. Nhẩy dây vòng : một người hay tay cầm hai đầu mỗi dây, đánh bao cả đầu chơn, lừa mà nhảu cho sợi dây không mắc vào đâu.
 ― mũi. Ngứa nhột trong mũi, mà phải sặc.
 Mạch ―. Mạch máu nhẩy động.
 ― cái. Nhẩy lên mình con cái, (nói về chó, heo, ngựa, vân vân).
 Rạch ―. Tên rạch ở về huyện Tân-long (Chợ lớn).
 ― phóc. Nhẩy lên gọn gàng.
 ― thong. Nhẩy dài như nai.
 ― xơi xơi. Nhẩy lai, nhẩy lịa (cá đồng).
 ― chôm. Nhẩy chụp lên trên.
 ― dựng. Nhẩy đứng lên.
 ― qua. Nhảy khỏi, nhẩy ngang qua.
 ― vông. Nhẩy tầm vông.
 Sứa sao ― khởi đăng. Đạo làm con chẳng khá cãi lời cha mẹ.
 ― thót. Nhẩy tuốt trên cao.
 ― xổm. id.
 ― bậc. Vượt lên bậc trên, không giữ theo thứ tự mà lên.

 ― nhổm. Bắt nhảy thình lình, nhổm lên thình lình.Kiến cắn bắt nhẩy nhổm.
 Bay ―. Đua tranh.(Nói về cuộc thi cử).
 Viết ―. Viết sót.
 ― hàng. Bỏ sót, không theo hàng lối.
 Thuyền ― sóng. Thuyền cỡi sóng.
 Môn ―. Thứ môn dễ trồng, hay đâm tượt mọc lan nhiều chỗ.
 ― con. Sinh chồi, sinh tượt thêm nhiều, (nói về môn, thuốc, v.v.).


Nhâyn. Dai.
 Củ ―. Bộ dài kẹt.
 Nói ―. Nói dai.
 Làm ―. Làm đi làm lại cùng một việc mà không nên.


Nhầyn. .
 Nói ―. Nói như người say rượu, nói đi nói lại cùng một chuyện.
 Bày ―. Cái văng đóng trong da ngoài thịt, và dai và nhớt.
 ― ―. Bộ dai quá.
 -nhụa. Lầy lụa, bộ dơ dáy.


Nhẩyn. Dấy lên.
 ― lên. Đầy lên, đẫy lên, (nói về nước).
 Ăn ― cồ. Ăn no quá, ăn tràn họng.


Nhamn. Chữ viết nháp, viết thửTiếng trợ từ.
 Lom ― Còn vầy vá, không trơn tru. .
 Viết ―. Viết nháp, viết đơn sơ.
 Giấy ―. Giấy viết nham, viết nháp.
 ― gổi. Gổi thịt cá.
 ― hiểm. Hiểm sâu, sâu độc.
 ― ―. Nhám nhuốc, chàm nhám không sạch, không tinh, không kĩ.Đầu cạo nham nham, chữ viết nham nham.


Nhamc. Phép bói, phép độn, (coi chữ độn).
 Có ―. Biết phép nham độn.


Nhámn. Có cát, có bột tăn măn nổi lên, không trơn liền.
 ― nhúa. id.
 ― nhuốc. id.
 ― si. Nhám quá.
 ― xàm. id.
 ― tay. Tay ăn cắp.
 ― đường. Đường đi gian hiểm, có nhiều cọp.
 Cá ―. Thứ cá ngoài da có bột như cát.
 Đá ―. Thứ đá mài dao có bột như cát.(coi chữ đá).


Nhàmn. Đã thèm, không muốn nữa.
 ― lớn. id.
 ― rồi. id.
 Ăn ― miệng. Ăn lắm đã thèm.
 -tai. Không muốn nghe nữa.
 Nghe ―. id.
 Nói ―. Nói lắm, hết muốn nói.
 Học ―. Học qua đã nhiều bận.
 ― đường. Đi đã nhiều lần, hết muốn đi nữa.
 ― việc. Gặp việc nhiều đã nhàm rỗi.
 Không ―. Không đã, không thôi, hãy còn muốn nữa.
 Chàm ―. Bộ vầy vá, dơ dáy không vén khéo.Ăn trầu miệng chàm nhàm.


Nhămn. Có dấu rách lủng, lăm xăm.
 Lăm ―. id.
 Chuột gặm lăm ― Chuột cắn rách lủng nhiều chỗ. .
 Gián nhăm lăm ―. Bị gián cắn phùng đứt nhiều chỗ.


Nhặmn. Lẹ làng, mau mắn.
 ― lẹ. id.
 ― nhọt. id.
 ― chơn. Mau chơn.
 ― lửa. Mau cháy, mau bén lửa.
 ― con. Mau có con.
 Áo ―. Áo thầy tu.
 ― mắt. Đau con mắt, đỏ con mắt.
 Con mắt ―. Con mắt đỏ ra.


𥆂 Nhắmn. Ngó chăm chỉ, nheo con mắt mà ngó quyết một chỗ; đóng con mắt lại.
 ― xem. Xem coi chăm chỉ, kĩ càng.
 ― nhía. id.
 ― trước xem sau. Xem xét kĩ càng.


 ― chừng. Coi phỏng chừng, ước chừng, cho biết xa gần.
 ― dẹo, dèo. Coi sự thế ra làm sao. Coi dèo nó muốn trốn.
 ― hình. Xem coi hình dạng.
 ― dạng. id.
 ― bóng. Coi bóng dáng sự thể bày ra, mà đoán mà nói.
 ― xoác. Coi theo xoác theo vóc mà định ước chừng, phỏng chừng.
 ― vóc. id.
 ― thể. Xem coi thế thần.
 ― em xem chợ. Xem xét kỉ càng.
 ― hay. Chăm chỉ con mắt ngó không sai, xem xét không sai.
 ― mắt. Đóng con mắt lại, chết.
 Chết không ― mắt. Tiếng trù người bạc ác, có chết phải trợn trắng con mắt.


Nhắmn. Vừa đựng trong lòng bàn tay.
 Một ―. Một mớ trong bàn tay.
 ― mớ. Chút đỉnh, một hai ít.
 ― tay. Nắm tay lại.
 ― gạo. Mớ gạo vừa lòng bàn tay.


Nhằmn. Trúng, không sái, phải, động tới.
 ― phải. Phải, không sai.
 ― rồi. Trúng rồi, phải rồi.
 ― lý. Phải lẽ.
 ― ý. Trúng ý, vừa ý.
 ― việc. Phải việc.
 ― ngằy ấy. Chính là ngằy ấy.
 ― buổi. Phải buổi, đương buổi.
 ― thì tiết. Phải thì tiết.
 ― bia. Động tới bia, trúng bia.
 Đụng ―. Tuôn chạm tới, động tới, gặp phải.
 Bắn ―. Bắn trúng.
 Đánh ―. Đánh trúng chỗ nào.
 Không ―. Trật đi, không trúng, không phải.
 Đúng ―. Đúng phải, nếu phải là.
 Trúng ―. Trúng chỗ nào.
 Nói ―. Nói phải, nói không sai.


Nhẵmn. Có hơi bùn nước.
 Lẵm ―. Nổi bùn nổi nước.
 Trời mưa lấm ―. Trời mưa dầm ước.
 Đáng đi lắm ―. Đàng đi nỗi nước nổi bùn.
 ― bùn. Lội bùn, đẵm bùn.


Nhâmc. Chữ thứ chín trong thập can, thường phối hiệp với thập nhị chi mà làm ra vận niên lục giáp.


Nhâmn. Mịt mù, che áng, dày bịt.
 ― trời. Trời kéo mây không có nắng.
 Cá ăn móng ― mặt nước. Cá ăn móng nhiều lắm, thấy đầy ngay trên mặt nước.
 Người ta đi ― đàng. Người ta đi dầm đường.
 Mưa ngâu tuôn lụy ― ngàn bắc, gió nữ xuôi sầu dợn biển đông. Sự thể buồn thảm.


Nhậmn. Dùng, chịu lấy, rước lấy, gánh lấy.
 ― lấy. Chịu lấy, (lễ vật).
 ― lời. Chịu lấy lời nói, nghe theo.
 ― lễ. Chịu lấy lễ vật.
 ― dùng. Chịu lấy mà dùng, dùng.
 Trân ―. Cai trị, làm quan chỗ nào.
 Trọng ―. Gánh nặng, (nói về sự làm quan).
 Đáo ―. Tới chỗ làm quan.
赴  |   Phó ―. Đi tới chỗ làm quan, chỗ cai trị.
留  |   Lưu ―. Cách chức mà còn để làm quan chỗ cũ.
離  |   Ly ―. Bỏ chỗ làm quan.
 Tiền ―. Kẻ làm quan trong chỗ nào trước, quan trước.
 ― tỏ. Tiếng kêu xin kẻ lớn tỏ soi lời nói trong thơ.
 ― ý. Tự ý, lấy ý riêng. 任 意 妄 爲 Nhậm ý vọng vi.
 ― chén rượu. Chịu lấy chén rượu, uống chén rượu.


𠰃 Nhấmn. Uống nếm ngoài môi.
 ― mùi. Nếm mùi.
 ― rượu. Nếm rượu.
 Gián ―. Gián cắn.

Nhẩmn. Khuất lấp, lấy được của người mà nín đi chảo điTiếng trợ từ.
 ― đi. id.
 Am ―. Bộ dè dặt, ít ăn ít nói.
 Ăn nói ẩm ―. Ăn nói hòa hoằn.


Nhanc. Mặt, tướng mặt.
 Dung ―. Mặt mày, vẻ xinh tốt.
 ― sắc. Sự đẹp đẽ, mặt mũi lịch sự.
 Hồng ―. id.
 Có tay hồng ―. Đắt vợ.
 Long ―. Đức vua.
 Thiên ―. id.
厚  |   Hậu ―. Mặt dày mày dạn.
 ― hối. Tên riêng của người hiền đời xưa, học trò đức Phu-tử.


Nhạnc. Thứ chim giống con ngỗng; khúc cây đỡ dây đờn.
 Hồng ―. Tên hai thứ chim ở biển.
 Tín ―. Tin thơ.
 Thơ ―. id.
 Bảng ―. Bảng đề tên kẻ thi đỗ.
 ― tháp. Chỗ nhạn ở; bảng đề tên, những người thi đậu.
 Hàng ―. Hàng ngang, hàng chữ nhứt.
 -binh. Sắp binh, bày binh ra.
魚 沈 落  |   Ngư trầm lạc ―. Cá chìm, nhạn sa.(Nói về gái nhan sắc, lịch sự trong đời).
 Điệu ―. Lễ đem nhạn mà ra mắt, trong khi làm lễ cưới hỏi, bây giờ không có nhạn, người ta dùng ngỗng.
 Bây nhây bợn ―. Cái váng dẻo trong trong da ngoài thịt, (coi chữ nhây).
 Chí làm bắn ― bên mây. Dốc chí đi thi cho đậu.
 Én ―. Chim én, chim nhạn, là hai thứ chim bay theo nhau.(Vợ chồng bậu bạn).
 ― về biển bắc ― ôi, bao thuở ― hồi, kẻo én đợi trông. Tiếng vợ chồng xa nhau mà than thở.


Nhànc. Thứ chim trắng, lưu linh ngoài biển, hay ở theo cù lao.
 Chim ―. id.
 Biệt tăm ― cá. Biệt tăm dạng, vắng tin tức.


Nhànc. Rảnh rang, vô sự, thảnh thơi.
 Thanh ―. id.
 An ―. id.
 ― hạ. Rỗi rảnh, không có chuyện chi mà làm.
 Du ―. Ăn chơi.
 Dưỡng ―. Ở thanh vắng mà dưỡng mình.
 Ngày ―. Ngày thường, ngày rảnh.
 -sự. Chuyện chơi, chuyện vô ích.
 ― nhơn. Người vô sự, không có dính bền.
 -đàm. Nói chuyện vã.
 -thân. Rảnh rang, thong thả.
官 清 民 自  |   Quan thanh dân tự ―. Quan thanh liêm, có đức, thì dân được bình yên.
 Thừa ―. Nhơn lúc rảnh rỗi; vui chơi lúc nhàn hạ.
名 利 不 如  |   Danh lợi bất như ―. Rảnh rang không phải kềm thúc thì hơn là theo đàng danh lợi.


Nhànc. Đón ngăn, cũng đồng nghĩa với cữ nhân trước đây.
 Phòng ―. Ngăn ngừa, chặn đón.
 -tập. Đã tập đã quen.
 Am ―. Thuộc biết, quen thuộc.
 Phú ―. Nghỉ ngơi, dưỡng mình thong thả.


Nhànn.
葛  |   Cát ―. Loại cỏ thơm.


Nhãnc. Con mắt, chữ làm dấu hiệu, cây có trái giống cái tròng con mắt.
 ― mục. Con mắt, hiểu chung cả bộ con mắt.
 ― tiên. Trước con mắt, ngó thấy trước con mắt.
 Lộ ―. Trông con mắt lộ ra nhiều ít.
 Quáng ―. Quang manh, con mắt ngó không tỏ.
 Mít quáng ―. Mít hột nhiều mà múi lép.
 Ám ―. Con mắt mờ quáng.


見 財 暗  |   Kiến tài ám ―. Thấy tiền của thì tối mắt, nghĩa là biết có một sự tham mà không thấy lẽ phải.
 Áp ―. Con mắt cận thị.
 Chan ―. Ngó thấy sờ sờ, chẳng còn cãi chối.
 ― hiệu. Bảng hiệu, chữ làm đầu.
 ― sách. Hiệu sách, chữ đề trước bài sách.
 ― lồng hay là long ―. Thứ trái cây giống tròng con mắt, đến khi nó chín, người ta hay bao hay lồng vì sợ chim ăn.
 ― nhục. Cơm trái nhãn.
 Bảng ―. Thị tại đình mà đậu bậc thứ 2, trạng em.
靑  |   Thanh ―. Xem tỏ, nghĩ đến.(Nếp viết thơ).
別  |   Biệt ―. Trọng đãi, không lấy làm thường.
 ― chày. Thứ nhãn rừng dài trái hai đầu lớn giữa eo.Trái gì, vật gì giống hình tích ấy, đều gọi là nhãn chày.Cau nhãn chày.


Nhănn. Giun lại, nhíu lại, không thẳng; lộ ra, bày ra, phơi ra; tiếng trợ từ: Cần nhấp nhấp.
 ― nhíu. id.
 ― da. Da nhăn nhíu, bộ đã già cả.
 ― mặt. Nhíu mặt, lấy làm khó chịu.
 ― mày. id.
 ― răng. Giơ răng, cắn nhấp nhấp hàm răng.
 ― nớu. Giơ nớu.

Bộ dở dang, ngã lẽ, chịu thua.
 Chết ― răng. Chết phơi răng, chết ngay, chết tức tối.
 ― nhó. Lấy làm đau đớn, khó chịu.
 Sống ―. Còn sống, có làm sao mà chết.(Nói về người có lẽ nghĩ là chết).
 ― nanh. Há miệng giơ nanh làm dữ.
 ― rận. Cắn nhấp nhấp ngoài áo quần cho chết con rận, (thói rất gớm ghê).
 Chó ― bọ chét. Chó cắn nhấp nhấp ngoài chưn lông mà giết con bọ chét.


𠴍 Nhắnn. Gởi lời nói, cậy nói chuyện gì.
 ― nhe. id.
 ― gởi. id.
 ― bảo. id.
 ― lại. Gởi lời nói, cậy nói chuyện gì.
 ― cúng. id.
 ― vuôi. id.
 ― lời. id.
 ― Tin. Cậy ai đem tin.
 Nói ―. Nói cho kẻ khác nói lại vuối ai.
 Mắng ―. Mắng gởi, gởi lời mắng nhiếc ai.
 Bỏ ngải ―. Muốn bỏ ngải cho một người ở xa, thì làm phép truyền qua cho kẻ khác lấy lời nói lại thì người ở xa phải mắc (Chuyện mị thường).


Nhằnn.
 Cằn ―. Nói đến đức bẳn, lầm bầm tỏ ra đến bất bình.
 Lằn ―. Nhùng nhằng không xuôi, không rõ ràng.
 Đọc lằn ―. Đọc lít gít, nhùng nhằng.
 Nhọc ―. Mệt nhọc quá.


Nhậnc. nNhìn lấy, chịu lấy; đè ẹp xuống.
 ― lãnh. Lãnh lấy, chịu lấy.
 ― lấy. id.
 ― tin. Nhận lãnh thơ từ, tin tức.
 ― thơ. id.
 ― mạch. Nhìn là mạch gì, đoán là mạch gì.
 ― bịnh. Nhìn là bệnh gì, đoán bệnh.
 ― chứng. Đoán là chứng gì.
 ― thật. Đóng dấu, cho chữ làm chứng là sự thật.
 Biên ―. Biên lại làm chứng mình đã có chịu lấy tiền bạc, giấy lá gì, v.v.
 Chứng ―. Cho chữ làm chứng chắc về việc gì.
 Chiêu ―. id.
結  |   Kiết ―. id.Kết lại, đem lại cũng cho chữ làm chứng, cũng là làm chứng (giấy lá).
 ― con dấu. Đóng con dấu, nhìn là sự thật.
 |  木  ― mộc. Đóng mộc kỹ (làng).
 ― diện. Giả mạo, nhìn của người làm của mình.
 ― bác tử. id.
 Mạo ―. id.
 ― xuống. Đè xuống.
 ― nước. Đè xuống dưới nước.
 ― vào. Nong vào, thốn vào.
 ― hột. Nong hột vào (cà rá).

 Hát ― lớp. Hát bổ bớt một hai lớp tuồng.
 ― khuôn. Nong vào khuôn.
 ― mắm. Bỏ cá mặn vào lu ghè mà dằn xuống.


Nhấnn. Đè phớt phớt vậy, ấn nhẹ nhẹ, (nói về sự cầm viết).
 ― ngòi. Ấn ngòi viết một thí.
 ― xuống. Đè nhận xuống một ít.
 ― móng tay. Lấy đầu móng tay mà ấn xuống.
 ― lại. Nhìn lại, để lại chút đỉnh.


Nhẫnc. Nhịn, chịu, nỡ, tiếng trợ từ.
 ― nhịn. Nhịn nhục.
 ― nhục. id.
 ― nại. id.
 Ẩn ―. id.
 ― tâm. Nỡ lòng, đành lòng làm việc gì.
 |  心 害 理  ― tâm hại lý. Nỡ lòng làm dữ, không theo lẽ phải.
是 可  |  孰 不 可  |   Thị khả ― thục bất khả ―. Một đều nỡ được, đều gì chả nỡ, nghĩa là một đều làm được thì đều khác cũng làm được.
 ― khi. Nhịn nhục, nín mà nhịn.
 Bật ―. Không nỡ, không đành.
 ― đến. Cho đến.
 ― xuống. Sắp xuống.
 ― lên. Sắp lên.
 ― lại. Đến nay, đến đây.
 Từ ấy ― nay. Từ ấy cho đến bây giờ,.
 -― đắng. Có hơi đắng ít nhiều.


Nhẫnn. Cà rá có nhận hột.
 Chiếc ―. id.
 ― ngọc. Nhẫn nhận ngọc.
 ― vàng. Nhẫn bằng vàng.
 Đeo ―. Đeo chiếc nhẫn vào trong ngón tay.


Nhangc. Thanh tre nhỏ nhỏ đắp mạt cây thơm, để mà đốt trong khi cúng cấp, gọi là cây nhang.
 ― khói. id.
 ― đèn. Cây nhang, cây đèn.
 Lư ―. Lô cắm nhang.
 Thắp ―. Đốt cây nhang.
 Đốt ―. id.
 Tàn ―. Đốm đen nhỏ nhỏ hay nổi trên mặt người ta.


Nhángn. Yểng sáng bắn ra, phát ra thình lình.
 ― ra. id.
 ― Sáng. Chói sáng.
 Nhấp ―. Vừa ngó thấy sáng rồi lại mất; bộ không tỏ rõ.
 Chớp ―. Chớp giăng, chắp bắn lửa sáng.
 ― bóng đèn. Đèn chói ra, lóa ra.
 Đổ hào ―. Đồ có vẻ xinh tốt mà không bền chắc (hàng giề).


Nhảngn. Giãn ra, nới ra, huồn ra.
 ― ra. id.
 ― việc. Nới việc.
 ― bệnh. Nhẹ bệnh, bớt bệnh.


NhăngN. Quấy quả, không nên, rối rắm.
 Lăng ―. Bất cẩn, rối rắm, không nên.
 ― nhện. id.
 ― nhiu. id.
 Nói ―. Nói quấy, nói không tri ý.
 Làm ―. Làm quấy, làm không trí ý.
 Bột ―. Thứ bột dẻo lắm.


Nhằngn.
 Lằng ―. Rối rắm, dính lấy nhau, lòng thòng, không xuôi xả.
 Nhùng ―. id.
 Dài ―. Dài quá.
 -― id. .
 Chàng ―. Kéo dài, chàng ra.


Nhãngn. Tiếng trợ từ.
 Lẵng ―. Vương vấn, rối rắm.
 Nhủng id. .
 Cang ―. Hay nói, hay ngay, nói bẳn.


Nhánhn. Những chia, những tượt, trong mình cái cây phân ra; kiểu bà con, kiểu họ.

 ― nhóc. Nhánh cây.
 ― lá. id.
 ― cây. id.
 Mọc ―. Đám nhánh, có chia.Tay mọc nhánh thì là tay có dư ngón.
 Đâm ―. id.
 Tai mọc ―. Trong lỗ tai có mọc mụt.


Nhànhc. Nhánh.
 ― vàng lá bạc. Dõng dõi nhà vua.
 -gởi. Chùm gởi.


Nhảnhn. Tiếng trợ từ.
 Nhỏng ―. Đèo bòng, nhõng nhẽo, chủng chẳng.
 Nhí ―. id.
 Treo nhỏng ―. Treo tòn ten, trong hổng.


Nhaon. Tiếng trợ từ.
 Lao ―. Lao xao, lồ xồ.
 Nhớt ―. Nhớt lầy, có nhiều nhớt.


Nhạoc. Cười chê, nói đều cười chê.
 ― cưới hoặc cười ―. id.
 ― báng. id.
 Nói ―. id.
 ― rượu. Ve đựng rượu có quai có vòi.


Nhàon. Té chúi đầu xuống, dộng đầu, đâm đầu xuống rồi lại trở lộn lên.
 ― đầu. id.
 ― lộn. Nhào qua nhào lại, đầu đít lộn lạo, trăn trở không yên.
 ― ngó. Nhảy dộng đầu xuống rồi lại trở lên, mà không đụng đất.
 ― hớt. id.
 Say ―. Say quá, say chúi mũi chúi lái.
 Chạy ―đầu. Đâm đầu mà chạy, hết sức chạy.
 ― xuống. Xô xuống.


Nhãon. Có nhiều nước, lỏng quá, không dễ dặt, khô ráo.
 ― nhẹt. id.
 ― nhè ― nhẹt. id.
 Cơm ―. Cơm nấu lỏng, không ráo hột cơm.
 ― thịt. Da thịt không chắc, nhứt là tại ốm.
 Nhễu ―. Nhễu xuống nhiều, như nhễu nước miếng, cổ trầu.v.v.


Nháon. Ít dùng.
 ― nhác. Giáo giác, xao xác.


Nhápn. Viết cho có kiểu rồi lại viết tinh, giấy viết thảo.
 Viết ―. id.
 Bẩn ―. Chỗ có nhiều cây bần cao lớn, người ta có ý để cho có bóng mát.


Nhạpn. Tì tích, lỗi lầm, xấu hổ (chỉ sự).
 Có ―. Có ti tích.
 Mắc ―. id.
 Phải ―. id.


𥃱 Nhắpn. Ngủ; nhún động cần câu nhợ câu (làm cho cá thấy mồi).
 Thức ―. Thức, ngủ.
 -mắt. Ngủ.
 Giấc ―. id.
 Câu ―. Nhóng dựt cần câu, làm cho động mồi cho cá ngó thấy.
 ― ếch. Câu con ếch.


𥃱 Nhấpn. Làm cho có dấu, nhịp nhẹ nhẹ, cắn nhai nhẹ nhẹ vậy, tiếng trợ từ.
 Cắt ―. Cắt cho có dấu.
 Cắn ―. Cắn nhẹ nhẹ vậy, cắn vừa có dấu răng.
 Nhai ―. Nhai nhẹ nhẹ, mới có dấu nhá.
 ― nháy. Tức thì, trong nháy mắt.
 ― nháng. Nháng ra.


Nhậpc. Vào, hiệp làm một, để chung.
 ― lại. Hiệp làm một, để chung.
 ― vào. id.
加  |   Gia ―. id.
插  |   Sáp ―. id.
混  |   Hỗn ―. id.
 ― một. id.


 Thâm ―. Xen vào, thấu vào trong.
 Xáp ―. Để lộn lạo; nhiều vật để chung lộn.
 Ăn nói xáp ―. Nói không phân biệt kẻ phải người quấy, không lựa đều mà nói.
 |  耳 出 口  ― nhỉ xuất khẩu. Vào nơi tai, ra nơi miệng, chỉ nghĩa là trống ruột không dè dặt, nghe đâu nói đó.
酒  |  心 如 虎  |  林  Tửu ― tâm như hổ ― lâm. Rượu vào lòng như cọp vào rừng, chỉ nghĩa là rượu làm cho con người lung tính dữ, không còn biết phải quấy.
 ― bọn. Vào một bọn.
 ― lòa. Id.
 ― bầy. Vào một bầy.(trâu bò).
 Dẫn nhơn ― tội. Buộc tội cho kẻ khác, (coi chữ dẫn).
 Đồ ―. Đồ chung, đồ lộn.
 ― cảng. Vào cửa biển, vào vũng tàu.
 ― môn. Vào cửa nào, vào nhà nào.
 ― dinh. Quan đáo nhậm, vào chỗ lãnh việc quan.
 ― quan
 ― khổ

Đem làm của chung. (Tịch).
 Thuận ― Chịu làm dân làng nào, vào bộ làng nào. .
 ― nội. Vào phía trong, đi thấu phía trong.
 ― mạch. (Coi chữ mạch).
 ― trường. Vào trường mà thi, hoặc mà học.
 ― cục. Đánh cục lại với nhau.
 |  裏  ― lý. Đã vào phía trong, nói về bệnh ban đầu đau sơ sài, ngoài thân thể, sau đau cho tới tạng phủ.
出  |  人 罪  Xuất ― nhơn tội. Đáng tha không tha, đáng bắt không bắt, tự ý làm chuyện tha bắt mà ăn tiền.
先 言 易  |   Tiên ngôn dị ―. Lời nói trước dễ vào tai, chỉ nghĩa là ai nói trước thì được.
 |  妙  ― diệu. Đã nếm được mùi hay.
 ― tiệc. Ăn tiệc, ngồi vào mà ăn tiệc.
 |  已  ― kỉ. Lấy cho mình, giành lấy.


Nhátn. Làm cho sợ, cả sợ, cả hãi.
 ― gan. Không có gan.
 Nhút ―. id.
 ― sít. id.
 ― hít. id.
 ― nhúa. id.
 ― như thỏ. Nhát quá.
 Nói như phát, ― như cheo. Nói phách một mình mà không dám làm sự gì.
 ― đòn. Thấy roi liền sợ.
 ― sợ. Hay sợ sệt; làm cho sợ sệt.
 ― nhau. Khuấy nhau làm cho phải sợ sệt.
 Ma ―. Yêu ma hiện hình làm cho người ta sợ.
 Nói ―. Nói dọa nhau, làm cho phải sợ.
 Cái mỏ ―. Đồ dùng mà khoan mà xoi trỗ.
 Chim mổ ―. (Coi chữ mổ).
 Ngựa ―. Ngựa hay giớn giác, thấy vật gì khác thường thì sợ.
 Khéo rung cây ―khỉ! Khéo dọa nhau, khéo kiếm chuyện mà nhát nhau. .


Nhắtn. Nhịn, nhín mà cho kẻ khác.
 ― công
 ― việc

Bớt công, bớt việc, cho giãn việc làm.
 Lát ―. Mặc việc chuyển lao; nhổ nhít, lặt vặt.


Nhặtn. Nghiêm nghị, gắt chặt, dầy dặn, thúc tới, gấp, kĩ càng.
 Nghiêm ―. Nghiêm gắt.
 Nhiệm ―. id.
 ― nhiệm. id.
 ― thúc. Gấp ngặt, câu thúc, thúc tới hoài.
 ― tin. Nhiều tin, tin đem tới mãi.
 Bắt ―. Làm gắt, bắt phải giữ nhặt.
 Bắt khoan bắt ― Chậm cũng bắt lỗi, mau cũng bắt lỗi, kiếm chuyện lỗi phải từ đều. .
 Cấm ―. Cấm ngay, cấm hẳn, nghiêm cấm.
 Canh ―. Canh giờ nghiêm nhặt.
 Giữ ―. Giữ kỷ.
 Phép ―. Phép phải kính giữ.
 ― mắt. Có nhiều mắt khít lấy nhau, (nói về tre mía).
 Hơi thở ―. Hơi thở thúc tới, hơi thở gấp.


Nhất. (Nhứt.) c. Một; số ở đầu.

 ― nhơn. Người ở đầu, người lớn hơn hết.
 ― hạng. Hạng nhứt, tốt hơn hết.
 Hạng ―. id.
 ― thứ. Lần đầu.
 Thứ ―. Ở số đầu hết.
 Đệ ― danh. Tên ở đầu, người thứ nhứt.
 ― hảo. Tốt hơn hết, lấy làm ưa hơn hết.
日 月 雖 多 不 过  |  息  |  本  Nhựt ngoạt tuy đa, bất quá ― tức ― bổn. Ngày tháng dầu cao, chẳng qua một vốn một lời, chỉ nghĩa là không được ăn lời quá vốn, (cho vay).
 ― thân. Một mình.
 ― sinh. Một đời, cả đời.
 ― định. Định chắc.
 ― tinh. Quyết chắc.
 ― phu ― phụ. Một chồng một vợ.
 ― đi nhi đến. Cứ thử mà đi; kẻ trước tới người sau cũng tới.
 ― là. Trước hết là.


Nhậtc. (Nhựt)Ngày, mặt trời.
 Mặt ―. Mặt trời.
 Bạch ―. Ban ngày, giữa ngày.
 Minh ―. Ngày mai.
 Lai ―. id.
 ― thực. Sự thể mặt trời bị mặt trăng che, không soi xuống đất.
 Làm ba ―. Làm lễ cúng cho kẻ chết đã được 100 ngày.
 Cậu ông ― dạ. Chạy cân, chạy ông cả ngày đêm, công việc phải làm luôn luôn.
 Sách ― khóa. Sách kinh đảng đạo Thiên-chúa, (mỗi ngày phải đọc).
 Kinh ― một. Kinh riêng phải đọc đâu hết.
 Sinh ―. Ngày sinh.
 Cát ―. Ngày tốt.
 Tuần ―. Tuần lễ bảy bữa, hoặc là mười ngày.
 Độ ―. Qua ngày tháng.
 ― kỳ. Kỳ hẹn.
 ― trình. Giấy báo việc nhà nước, hoặc báo việc ngoài; ngày đường, đường đi.
 ― kí. Ghi vào sổ.Sổ nhựt ký, thì là sổ mỗi ngày phải ghi.
 Bình ―. Ngày thường.
 Kiêm ―. Hôm nay.
 Hậu ―. Ngày sau.
 Tiền ―. Ngày trước.
慘 無 天  |   Thẩm vô thiên ―. Thảm lắm, khổ lắm, ức lắm.
 |  染 月 濡  ― nhiểm nguyệt nhu. Càng ngày càng đằm thắm.
 ― công. Công làm việc mỗi ngày.
 Canh ―. Canh giữ.
 Đêm canh ngày ―. Canh giữ cả ngày đêm.


Nhaun. Chung cọng, hiệp làm một.
 Cùng ―. id.
 Vuôi ―. id.
 Đua ―. Tranh đua nhiều người.
 Cho ―. Chung cọng cùng nhau, người này cho người khác; giúp nhau.
 Giúp ―. Giúp đỡ chung cọng.
 Thấy ―. Giáp mặt nhau, người này thấy người kia.
 Hại ―. Làm cho kẻ khác phải hại, sự thể người này hại người kia.
 In ―. Giống nhau, không khác chi nhau.
 Gang cho ―. Chia công việc làm.
 Ghinh ―. Kình chống, ngạch nghề.


Nhaun. Cái bọc con ở trong lòng mẹ.
 ― rún. Chỗ mình sinh sản, gốc gác.
 ― bọc. Cái bao gói cả đứa con ở trong bụng mẹ nó.
 Rước ―. Rước cái nhau còn ở trong bụng mẹ con nít.
 Ngơi ―. Cái nhau còn nín trong bụng mẹ.
 Lụa ― mèo. Lụa bàu nhàu, đồ lông.


Nháun. Bộ buồn bực, héo đon.
 ― mặt. Xấu mặt.
 Buồn ―. Bộ buồn quá.


Nhàun. Co dãn, nhăn nhíu, không thẳng thớm(hàng giẻ).
 Bàu ―. id.
 ― nhịu. id.
 ― mặt. Làm mặt nhăn nhíu, héo don.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ có trái đầy những mắt, ăn được, mà có mùi hăn.
 ― rừng. Thứ nhàu lớn cây, người ta hay lấy rễ nó mà làm thuốc đau lưng.


Nhậun. Uống.
 ― rượu. Uống rượu.
 ― nước. Uống nước.
 Ăn ―. Ăn, ăn uống.


Nhầun. (Nhàu) Chung lộn, lộn lạo.
 ― lại. Bỏ chung lộn.
 ― đầu. Làm cho lộn đầu, bỏ chung lộn.
 ― kẹo. id.
 Bánh ―. Đánh đại, chẳng kị chỗ nào, chẳng kị ai.
 Đổ ―. Đổ chung lộn.
 Kéo ―. Kéo đại, bắt cổ đầu mình.
 Kiện ―. Kiện đại, kiện lộn với nhau.


Nhẹn. Không có nặng nề, dễ dàng, ít.
 ― nhẽ. id.Khinh khoái, lẹ làng, gọn gàng.
 ― nhàng. id.
 ― hỗng. Nhẹ lắm.
 ― hều. id.
 ― không. id.
 ― xúng. id.
 ― phơi phới. id.
 ― bỗng. id.
 ― chưn. Lẹ chơn, mau chơn, sẽ chơn.
 ― tay. Lẹ tay, mau tay, sẽ tay.
 ― dạ. Táo tinh, hốp tốp, không dẽ dặt.
 ― tinh. id.
 ― khiến. Dễ khiến.
 ― roi. Biết sợ roi, dễ khiến.
 ― đòn. id.Bị đòn ít; ít khi phải đòn.
 Nói nặng ―. Nói đến giàn thúc, nói xóc óc.
 Ngựa ― cương. Ngựa lẹ cương, dễ khiến.
 Thuyên ― chèo. Thuyền khinh khoái dễ chèo.
 Tội ―. Tội khinh, không phải là tội nặng.
 ― tội. Ít tội, không phải phạt nặng.
 Việc ―. Việc dễ, việc ít.
 ― công việc. Ít công việc.
 Lánh nặng tìm ―. Lánh việc nặng, tìm việc nhẹ; làm biếng, sợ công việc nặng.
 ― thể. Kém thể diện, kém danh gia.
 Làm ― thể. Làm cho kém thể diện.
 Thuế ―. Thuế không nặng.
 ― thuế. Dễ việc đóng thuế, thuế có ít.
 ― việc quan. Ít việc quan.
 ― bệnh. Ít bệnh.
 Bệnh ―. Bệnh đã giảm bớt.
 ― mình. Thơ thới trong mình, khỏi phải chịu sự gì.
 Làm ăn ―. Làm tội in ít.
 Đi ― ―. Đi sẽ lên.
 ― giá. Giá rẻ, không có mắc.
 ― tiền. Rẻ tiền; Không phải xài tiền nhiều, ít tốn tiền.
 ― như bấc nặng như chì (coi chữ bấc). .
 ― cân. Cân không được bao nhiêu, ít đồng cân.
 ― tiếng. Bớt danh tiếng, mất danh tiếng.
 Thuốc ― khói. Thuốc dễ hút, không có gắt.
 Cho ― tàu. Cắt băng làm cho tàu nổi lên.


Nhèn. Nhằm, cứ.
 ― đầu mà bắn. Cứ đầu mà bắn.
 ― mặt mà đánh. Cứ mặt mà đánh.
 ― chỗ nhược mà đâm. Cứ chỗ hiểm mà đâm.
 ― thầy chùa mà mượn lược. Mượn quấy.
 Không ―. Không dễ.
 Kê ―. Bộ nài hà, xin xỏ, nói thốt hoài, không chịu thôi.


𠰚 Nhẻn. Mượn đều nói xa gần mà chê cười kẻ khác, nói khéo; tiếng trợ từ.
 ― giột. id.
 Âm ―. id.
 ― miệng. id.
 ― nhau. Nói xa gần mà chê cười nhau.
 Trắng ―. Trắng bạc, trắng quá.Miệng không ăn trầu để răng trắng nhè.
 Trời đất có hay chăng ―. Trời đất có hay chăng?.


Nhẽn. Lẽ; Tiếng trợ từ.
 ― đâu. Lẽ đâu.
 Nhẹ ―. Nhẹ nhàng.


Nhên.
 ― nhún. Chê bai, nhún trễ.
 ― nhiu. id.


Nhện. Tiếng trợ từ.

 Khóc ― ― hoặc nhè ―. Kêu khóc hoài, (như con nít).


Nhemn. Để ra cho ngó thấy mà ham muốn; tiếng trợ từ.
 ― thèm. Nhử, làm cho thèm.
 Lem ―. Dấp dính không tỏ rõ.
 Con mắt lem ―. Con mắt dấp dính không tỏ rõ.
 Con mắt nhấp ―. id.
 Lửa lem ―. Lửa không cháy không đỏ.


Nhẹmn. Kín đáo, không ai hay.
 Dấu ―. Giấu kín.
 Phải cho ―. Phải giữ cho khéo, đừng cho ai hay.
 Không ―. Không kín, người ta hay được.


Nhèmn. Vấy vá.
 Chèm ―. id.
 Say chèm ―. Say sưa quá.
 Uống rượu ― ―. id.
 Cua ―. Thứ cua nhỏ con, ít thịt.


Nhémn. Ém lại, nhét kín.
 ― kín. id.
 Đút ―. Đút vào mà ém kín.
 ― vào. id.
 ― đầu này hở đầu kia. Giấu không nhẹm.
 ― đáng hèm. Trét đằng hở.


Nhenn. Nhúm đốt làm cho lửa bén.
 ― lửa. id.
 ― nhúm. id.Gây dựng lần lần.
 Nhỏ ―. Nhỏ mọn.
 Con cà ―. Loại sóc nhỏ con.


Nhènn.
 Bèn ―. Dơ dáy.
 Ăn mặc bèn ―. Ăn mặc không sạch sẽ.


Nhệnn. Con trùng tám chưn, có tài giăng lưới mà bắt con trùng khác.
 ― ―. id.
 ― hùm. Thứ nhện lớn hay giăng lưới trên cây cao.
 Vàng ―. Chỉ nhện đóng theo vách làm ra một miếng tròn tròn, giống đồng tiền người ta hay gỡ mà dán chỗ phạm dao rựa.
 Lưới ―. Chỉ nhện giăng tứ tung ngũ hoành.
 ― sa. Nhện sút chỉ thình lình sa xuống, (người ta hay lấy đó mà đoán việc lành dữ).
 Nhăng ―. Rối rắm, chạ lác.
 ― hắc hổ. Thứ nhện đen nhỏ con, hay ở hang, có nọc độc.


Nheon. Nhíu mí mắt, hoặc nhắm một con , mở một con để mà coi cho tỏ cùng lấy mực ngay thẳng.
 ― con mắt. id.
 ― nhó. Nhắp mí mắt, nhíu lông nheo như người cận thị, con mắt ngó không tỏ.
 Lông ―. Lông mí con mắt.


Nhèon.
 Nhàu ―. Bàu nhàu, xếp con lại, (hàng giẻ).


Nhéon. Bắt hớt một thì, lấy hai ngón tay mà kẹo hớt.
 ― ngoài da. Véo nhẹ, véo bớt ngoài da, nắm hớt ngoài da.
 Cắn ―. Cắn hớt.
 Đau ―. Đau qua một ít.


Nhẹon. Tiếng trợ từ.
 Dẻo ―. Dẻo lắm.
 Nói dẻo ―. Nói có dây, nói dẻo đeo, nói ?.


Nhẻon. Tiếng trợ từ.
 Nhỏng ―. Làm như con nít, chúng chứng, muốn tự ý mình.
 ― ―. Bộ còn măng không, cốt cách như gái tơ, (nói về đờn bà lớn tuổi).
 Một chút ―. Một chút đỉnh.


Nhẹpn. Sệp xuống, sát xuống (nói về đồ ướt).
 Chẹp ―. Xẹp xuống, trét ra (như bùn).