Vãn Hà Ninh chế phủ Hoàng Công Diệu
I
sửaPhiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|
Tam cổ nhất thân tiền sĩ tốt; |
Sau ba hồi trống, một mình xông lên trước hàng binh sĩ. |
II
sửaPhiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|
Công sử nguy thành thân tự hứa; |
Ông ở nơi thành nguy, tự liều mình cho nước; |
III
sửaPhiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|
Di biểu nhất phong, đề quyên đới huyết; |
Một phong di biểu[2], chim quyên kêu ứa máu. |
Chú thích
- ▲ Nhắc lại chuyện: Nguyễn Tri Phương (1873) và Hoàng Diệu (1882) đều tuẫn tiết vì Hà Nội.
- ▲ Hoàng Diệu trước khi tuẫn tiết có để lại tờ "Di biểu".