Túc Hoa Âm tự - 宿花陰寺
của Nguyễn Trung Ngạn
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

偶徬招提宿,
僧留半榻分。
石泉朝汲水,
紙帳夜眠雲。
松子臨窗墜,
猿聲隔岸聞。
粥魚敲夢醒,
花雨落繽紛。

Ngẫu bạng chiêu đề túc,
Tăng lưu bán tháp phân.
Thạch tuyền triêu cấp thủy,
Chỉ trướng dạ miên vân.
Tùng tử lâm song trụy,
Viên thanh cách ngạn văn.
Chúc ngư sao mộng tỉnh,
Hoa vũ lạc tân phân.

Ngẫu nhiên vào ngủ đêm trong ngôi chùa,
Sư dành cho nửa giường.
Sáng đi múc nước ở suối đá,
Đêm ngủ với mây trong trướng giấy.
Quả thông rụng trước cửa sổ,
Tiếng vượn nghe bên kia sông.
Mõ chùa khua tỉnh giấc mộng,
Mưa hoa rơi xuống tơi bời.