Tây chinh đạo trung (tái chinh Ai Lao)
Nguyên văn chữ Hán | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
---|---|---|
錦帆輕趁浪花開, |
Buồm gấm (thuyền chiến) nhẹ nhàng đuổi theo nhau làm tung lên những hoa sóng, |
Chú thích
- ▲ Hán Vũ Đế Lưu Thiết 劉切 (141 tr.CN - 87 tr.CN) là người ham chinh chiến, phía bắc và tây bắc đánh Hung Nô, Đại Uyển, Nhục Chi, Ô Tôn... phía đông đánh Triều Tiên, phía nam đánh Tam Việt (Đông Việt, Mân Việt, Âu Việt). Rồi lại cho quân xuống đánh Nam Việt (con cháu của Triệu Đà) chiếm đất trong đó có Tượng Quận, Nhật Nam và Cửu Chân là đất nước ta
- ▲ Chiêu hàng các Phiên Bang (những nước nhỏ chung quanh) bằng dụ dỗ và vũ lực đi kèm