Sách quan chế/22
Bureau des interprètes. — Phòng thông ngôn, có đô sự làm thủ lảnh, ti chánh.
Interprète principal. Lettré principal. Secrétaire principal. |
Đô sự, có hai hạng. Lục sự, có hai hạng (kinh lịch). Thông phán, đô sự. |
— Thông sự, sĩ nhơn, đều có nhứt, nhì, tam, ba hạng, lại có bậc thí sai, hậu bổ, cũng như vị nhập lưu thơ lại.
Planton chef. Plantons. |
Đội hầu giấy. Các lính hầu giấy, thuộc sai (đi giấy). |
Các viên quan có phần cai quản các địa hạt tùng dinh Thống lý:
Inspecteur, mới cải là: Administrateur principal.
Administrateur principal. |
Tuyên phủ sứ; chữ tuyên chỉ nghĩa là truyền rao giáo hóa; chữ phủ chỉ nghĩa là phủ trị cho yên (chánh tam phâm.) Nguyên là chức Giám đốc. |
Administrateur. Administrateur stagiaire. |
Đốc lý, hay là quản đạo, lảnh việc cai trị, Đạo đài, (chức tham biện bây giờ). Đốc, là đốc sức; lý, là sữa sang việc trị lý. Đạo đài, (chánh tứ phẩm.) Tham biện hậu bổ. |
Ti thuộc Đốc lý, có:
Secrétaire d’arrondisement. Percepteur. |
Bang biện, thơ ký địa hạt. Giám thâu, Tài phó, Điển thâu, Cai lại. |
Có tùy biện, thơ ký, thông sự, ký lục.
Đốc phủ sứ là chức trên tri phủ, ưng cải là: An phủ sứ, tùng tứ phẩm; chữ an phủ chỉ nghĩa là: vổ về trị yên.
Tri phủ có hai hạng, tri huyện cũng có hai hạng; các cai, phó tổng đều có ba hạng.
Secrétaire titulaire. Secrétaire auxiliaire. Élève secrétaire. Secrétaire surnuméraire. |
Chánh thơ ký. Phó thơ ký. Thơ ký thí sai. Thơ ký ngoại ngạch, đải khuyết. |
Về lettré. — Là sĩ nhơn cũng vậy.
Võ chức.
Garde. |
Thuộc binh, bổ giúp việc tùng các quan đốc lý địa hạt, thú binh. |
Có chánh quản, phó quản (kêu theo thói quen).
Sergent-major. Sergent. Sergent-fourrier. Caporal. Miliciens. |
Đội trưởng, chính nghĩa là cai thật thọ. Cai Thơ lại. Bếp việc. Lính lệ, tuần sai. |