Bureau des interprètes. — Phòng thông ngôn, có đô sự làm thủ lảnh, ti chánh.

Interprète principal.

Lettré principal.

Secrétaire principal.

Đô sự, có hai hạng.

Lục sự, có hai hạng (kinh lịch).

Thông phán, đô sự.

— Thông sự, sĩ nhơn, đều có nhứt, nhì, tam, ba hạng, lại có bậc thí sai, hậu bổ, cũng như vị nhập lưu thơ lại.

Planton chef.

Plantons.

Đội hầu giấy.

Các lính hầu giấy, thuộc sai (đi giấy).


Các viên quan có phần cai quản các địa hạt tùng dinh Thống lý:

Inspecteur, mới cải là: Administrateur principal.

Administrateur principal.

Tuyên phủ sứ; chữ tuyên chỉ nghĩa là truyền rao giáo hóa; chữ phủ chỉ nghĩa là phủ trị cho yên (chánh tam phâm.) Nguyên là chức Giám đốc.

Administrateur.

Administrateur stagiaire.

Đốc lý, hay là quản đạo, lảnh việc cai trị, Đạo đài, (chức tham biện bây giờ). Đốc, là đốc sức; lý, là sữa sang việc trị lý. Đạo đài, (chánh tứ phẩm.)

Tham biện hậu bổ.


Ti thuộc Đốc lý, có:

Secrétaire d’arrondisement.

Percepteur.

Bang biện, thơ ký địa hạt.

Giám thâu, Tài phó, Điển thâu, Cai lại.

Có tùy biện, thơ ký, thông sự, ký lục.

Đốc phủ sứ là chức trên tri phủ, ưng cải là: An phủ sứ, tùng tứ phẩm; chữ an phủ chỉ nghĩa là: vổ về trị yên.

Tri phủ có hai hạng, tri huyện cũng có hai hạng; các cai, phó tổng đều có ba hạng.

Secrétaire titulaire.

Secrétaire auxiliaire.

Élève secrétaire.

Secrétaire surnuméraire.

Chánh thơ ký.

Phó thơ ký.

Thơ ký thí sai.

Thơ ký ngoại ngạch, đải khuyết.

Về lettré. — Là sĩ nhơn cũng vậy.


Võ chức.

Garde.

Thuộc binh, bổ giúp việc tùng các quan đốc lý địa hạt, thú binh.

Có chánh quản, phó quản (kêu theo thói quen).

Sergent-major.

Sergent.

Sergent-fourrier.

Caporal.

Miliciens.

Đội trưởng, chính nghĩa là cai thật thọ.

Cai

Thơ lại.

Bếp việc.

Lính lệ, tuần sai.