Rô-ma/13
Về sự phục kẻ có quyền
131 Mọi người phải vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình; vì chẳng có quyền nào mà không đến bởi Đức Chúa Trời, các quyền đều bởi Đức Chúa Trời chỉ-định. 2 Cho nên ai chống-cự quyền-phép, tức là đối-địch với mạng-lịnh Đức Chúa Trời đã lập; và những kẻ đối-địch thì chuốc lấy sự phán-xét vào mình. 3 Vả, các quan-quyền không phải để cho người làm lành sợ, mà để cho người làm dữ sợ. Ngươi muốn không sợ quyền-phép chăng? Hãy làm đều lành, sẽ được khen-thưởng; 4 vì quan-quyền là chức-việc của Đức Chúa Trời để làm ích cho ngươi. Song nếu ngươi làm ác, thì hãy sợ, vì người cầm gươm chẳng phải là vô cớ; người là chức-việc của Đức Chúa Trời để làm ra sự công-bình và phạt kẻ làm dữ. 5 Vậy nên cần phải vâng-phục, chẳng những vì sợ hình-phạt thôi, nhưng cũng vì cớ lương-tâm. 6 Ấy cũng bởi lẽ đó mà anh em nộp thuế, vì các quan-quyền là đầy-tớ của Đức Chúa Trời, hằng giữ việc ấy. 7 Phải trả cho mọi người đều mình đã mắc: nộp thuế cho kẻ mình phải nộp thuế; đóng-góp cho kẻ mình phải đóng-góp; sợ kẻ mình đáng sợ; kính kẻ mình đáng kính.
Lòng yêu-thương làm trọn luật-pháp
8 Đừng mắc nợ ai chi hết, chỉ mắc nợ về sự yêu-thương nhau mà thôi, vì ai yêu kẻ lân-cận mình ấy là đã làm trọn luật-pháp. 9 Vả, những điều-răn nầy: Ngươi chớ phạm tội tà-dâm, chớ giết người, chớ trộm-cướp, chớ tham-lam,[1] và mọi điều-răn khác nữa, bất luận điều nào, đều tóm lại trong một lời nầy: Ngươi phải yêu kẻ lận-cận mình như mình. 10 Sự yêu-thương chẳng hề làm hại kẻ lân-cận; vậy yêu-thương là sự làm trọn luật-pháp.
Khuyên phải tỉnh-thức và tinh-sạch
11 Hãy ăn ở như vậy, vì biết thời-kỳ đương lúc chúng ta đây: giờ anh em từ ngủ thức dậy đã đến, bởi sự cứu hiện nay đã gần chúng ta hơn lúc chúng ta mới tin. 12 Đêm đã khuya, ngày gần đến; vậy chúng ta hãy lột bỏ những việc tối-tăm mà mặc lấy áo giáp sáng-láng. 13 Hãy bước đi cách hẳn-hoi như giữa ban ngày. Chớ nộp mình vào sự quá-độ và say-sưa, buông-tuồng và bậy-bạ, rầy-rà và ghen-ghét; 14 nhưng hãy mặc lấy Đức Chúa Jêsus-Christ, chớ chăm-nom về xác-thịt mà làm cho phỉ lòng dục nó.
- ▲ Xuất Ê-díp-tô 20: 13-17; Phục-truyền 5 : 17-21.