Hoàng Hà trở lạo - 黄河阻潦
của Nguyễn Du
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

龍門西上赤雲浮
傾盡崑崙一片秋
百里散流無定派
一波矗起便成洲
麥糕土狗難為食
落梗漂萍失自謀
剩有閒心無罣礙
不妨終日對浮鷗

Long Môn[1] tây thượng xích vân phù
Khuynh tận Côn Lôn[2] nhất phiến thu
Bách lý tản lưu vô định phái
Nhất ba sực khởi tiện thành châu
Mạch cao thổ cẩu nan vi thực
Lạc ngạnh phiêu bình thất tự mưu
Thặng hữu nhân tâm vô quải ngại[3]
Bất phương chung nhật đối phù âu

Phía tây núi Long Môn, mây đỏ nổi
Làm nghiêng cả một mảng trời thu núi Côn Lôn
Nước tràn trăm dặm không thấy đâu là phương hướng
Sóng dựng một luồng nổi thành bãi
Bánh bột mạch, thịt dê thật khó ăn
Cành gãy, bèo trôi, không tự mình lo toan gì được
Có thừa một tấm lòng an nhiên vô ngại
Chẳng ngại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu

   




Chú thích

  1. Tên một dãy núi thuộc địa phận tỉnh Hà Nam
  2. Tên một dãy núi ở phía giữa Châu Á. Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ núi Côn Lôn
  3. Kinh Phật có câu: "Tâm vô quải ngại, lòng không bận bịu"