Hạ Than hỷ phú - 下灘喜賦
của Nguyễn Du
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

心香拜禱將軍祠
一掉中流肆所之
到處江山如識趣
喜人蛇虎不施威
萬株松樹僧人屋
一帶寒煙燕子磯
寂寂船窗無箇事
漁歌江上看斜暉

Tâm hương bái đảo tướng quân tỳ (từ)
Nhất trạo trung lưu tứ sở chi
Ðáo xứ giang sơn như thức thú
Hỷ nhân xà hổ bất thi uy
Vạn châu tùng thụ tăng nhân ốc
Nhất đái hàn yên Yến Tử ky (cơ)
Tịch tịch thuyền song vô cá sự
Ngư ca giang thượng khán tà huy

Tấm lòng thành dâng hương khấn trước đền tướng quân
Một thuyền giữa dòng nước mặc cho trôi đi
Ðến đâu cũng thấy sông núi như đã quen biết
Mừng cho người, hùm rắn đã không ra oai
Muôn cụm tùng kia là nơi nhà sư ở
Một dải khói lạnh, đó là Hòn Én
Lặng lẽ ngồi bên cửa thuyền, không làm gì cả
Nghe thuyền chài hát, ngắm chiều tà