BỘ HỰU 又 部

HỰU : lại.

XOA 1 : bắt tréo tay. 2 : tỏe ra, cái gì trên đầu tóe ra đều gọi là xoa.

2 NÉT

sửa

CẬP 1 : kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập như : huynh chung đệ cập 兄 終 弟 - anh hết đến em, cập thời - 時 kịp thời, ba cập 波 - ràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên lụy đến mình. 2 : bằng, như : bất cập nhân 不 - 人 chẳng bằng người. 3 : cùng.

HỮU 1 : bạn, cùng lòng cùng chí chơi với nhau gọi là hữu. Nước nào có tình đi lại thân thiện với nước mình gọi là hữu bang - 邦. 2 : thuận, ăn ở với anh em phải đạo gọi là hữu. Như : duy hiếu hữu vu huynh đệ 惟 孝 - 于 兄 弟 bui hiếu thuận chưng anh em. Bây giờ gọi anh em là hữu vu - 于 là bởi nghĩa đó.

PHẢN 1 : trái, đối lại với chữ chính 正. Bên kia mặt phải, gọi là mặt trái. 2 : trả lại, trở về. 3 : nghĩ, xét lại. Như : cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản 舉 一 隅 則 以 三 隅 - cất một góc thì nghĩ thấu ba góc kia. Như : tự phản 自 - tự xét lại mình v.v... 4 : trở, quay. Như : phản thủ - 手 trở tay. 5 : trái lại. Như : mưu phản 謀 - mưu trái lại, phản đối - 對 trái lại không chịu. Một âm là phiên, lật lại. Như : phiên vị - 胃 bệnh dạ dày lật lên, phiên án - 案 lật án lại, không phục xử thế là đúng tội v.v...

6 NÉT

sửa

THÚC 1 : bé, anh gọi em là thúc. Như : nhị thúc - 叔 chú hai. 2 : chú, em bố gọi là thúc. Như : thúc phụ - 父 chú ruột.

THỦ 1 : chịu lấy. Như : nhất giới bất thủ 一 介 不 - một mảy chẳng chịu lấy. 2 : chọn lấy. Như : thủ sĩ - 士 chọn lấy học trò dùng. 3 : dùng, như : nhất tràng túc thủ 一 長 足 - một cái giỏi đủ lấy dùng. 4 : lấy lấy. Như : thám mang thủ vật 探 囊 - 物 thò túi lấy đồ. 5 : làm, như : thủ xảo - 巧 làm khéo.

THỤ 1 : chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ 授 -. 2 : vâng, như : thụ mệnh - 命 vâng mệnh. 3 : đựng chứa, như : tiêu thụ 消 - hưởng dùng, thụ dụng - 用 được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy.

7 NÉT

sửa

BẠN : làm phản. Trái lại, không cùng lòng với mình nữa.

TẨU : ông già.

17 NÉT

sửa

TÙNG 1 : hợp. Sưu tập số nhiều để vào một chỗ gọi là tùng. Như : tùng thư - 書, tùng báo - 報 tích góp nhiều sách báo làm một bộ, một loại. 2 : bụi rậm, như : tùng lâm - 林 rừng rậm, cây mọc từng bụi gọi là tùng. Bây giờ gọi chùa là tùng lâm - 林 là vì xưa kia Phật tổ thuyết pháp thường ở các nơi rừng rậm vắng vẻ sạch sẽ, cho tăng chúng tiện chỗ tu hành vậy.

PHỤ LỤC

sửa

SONG : cũng như chữ 雙.

TỰ : cũng như chữ 敘.

ĐIỆP : cũng như chữ 疊.

DUỆ : cũng như chữ 睿.

GIẢ : cũng như chữ 假.