Hán Việt tự điển/力
BỘ LỰC 力 部
力 LỰC 1 : sức, khoa học nghiên cứu về sức tự động của các vật và sức bị động của vật khác là lực học - 學. 2 : phàm nơi nào tinh thần tới được đều gọi là lực, như : mục lực 目 - sức mắt. 3 : cái tài sức làm việc của người, như : thế lực 勢 - quyền lực 權 - v.v... 4 : cái của vật làm nên được cũng gọi là lực. Như : bút lực 筆 - sức bút, mã lực 馬 - sức ngựa v.v... 5 : chăm chỉ, như : lực điền - 田 chăm chỉ làm ruộng. 6 : cốt, chăm, như : lực cầu tiết kiệm - 求 節 儉 hết sức cầu tiết kiệm. 7 : làm đầy tớ người cũng gọi là lực.
3 NÉT
sửa功 CÔNG 1 : việc, như : nông công 農 - việc làm ruộng. 2 : công hiệu. 3 : công lao, như : công huân - 勳 công nghiệp - 業 v.v... 4 : đồ gì làm khéo tốt cũng gọi là công. 5 : lễ tang, để tang chín tháng gọi là đại công 大 -, để tang năm tháng gọi là tiểu công 小 -.
加 GIA 1 : thêm. 2 : chất thêm, như : vũ tuyết giao gia 雨 雪 交 - mưa tuyết cùng chất thêm lên. 3 : hơn, như : gia nhân nhất đẳng - 人 一 等 hơn người một bực.
4 NÉT
sửa劣 LIỆT 1 : kém, đối lại với chữ ưu 優 (hơn). 2 : kém hèn, như : dong liệt 庸 - hèn kém; ty liệt 卑 - hèn mọn, đều là lời chê kém cả.
5 NÉT
sửa助 TRỢ : giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia.
努 NỖ : gắng, như : nỗ lực - 力 gắng sức.
劫 KIẾP 1 : cướp lấy. 2 : ăn hiếp, như : kiếp chế - 制 bắt ép. 3 : số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba -波 tính từ lúc người ta thọ được 84000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi lại cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小 - Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中 - trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大 - (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刧, 刦,刼.
劬 CÙ : nhọc nhằn, như : cù lao - 勞 công cha mẹ sinh đẻ nuôi nấng con khó nhọc.
劭 THIỆU 1 : khuyên gắng. 2 : tốt. 3 : cao.
6 NÉT
sửa効 HIỆU : công hiệu. Tục dùng như chữ hiệu 效.
劻 KHUÔNG : khuông nhương - 勷 hấp tấp, sấp ngửa.
劼 CẬT : cẩn thận.
7 NÉT
sửa劾 HẶC : hặc, như : sam hặc 参 - bàn hặc (dự vào việc hặc tội người khác). Làm quan có lỗi tự thú tội mình gọi là tự hặc 自 -.
勁 KÍNH : cứng, mạnh. Như : kính binh - 兵 binh mạnh, kính thảo - 草 cỏ cứng.
勃 BỘT 1 : thốt nhiên, như : bột nhiên động - 然 動 thốt nhiên động. 2 : bừng bừng, như : sắc bột như dã 色 - 如 也 sắc mặt bừng bừng tả cái sắc mặt thay đổi. 3 : ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như : bồng bột 蓬 - lên ùn ùn.
勅 SẮC : tục dùng như chữ sắc 敕 nghĩa là răn bảo.
勇 DŨNG 1 : mạnh, như : dũng sĩ - 士, dũng phu - 夫. 2 : gan tợn hơn người cũng gọi là dũng, như : dũng cảm - 敢 gan góc mạnh tợn, việc nguy hiểm cũng không chùng. 3 : binh lính, như : hương dũng 鄉 - lính làng (lính dõng).
8 NÉT
sửa勉 MIỄN 1 : cố sức. 2 : gắng gỏi, như : miễn lệ - 勵 gắng gỏi cho người cố sức làm.
9 NÉT
sửa勒 LẶC 1 : cái dàm, để chằng đầu và mõm ngựa. 2 : đè nén, như : lặc lịnh giải tán - 令 解 散 bắt ép phải giải tán. 3 : khắc, khắc chữ vào bia gọi là lặc thạch - 石.
動 ĐỘNG 1 : động, bất cứ vật gì, không bàn là tự sức mình, hay tự sức khác mà chuyển sang chỗ khác, đều gọi là động. 2 : làm, như : cử động 舉 -. 3 : cảm động, như : cổ động 鼓 -. 4 : nổi dậy, Phàm cái gì mới mở đầu gọi là động, như : động công - 工 bắt đầu khởi công, động bút - 筆 bắt đầu cầm bút. 5 : tự động, giống gì tự ý cử động được đều gọi là động vật - 物. 6 : lời trợ ngữ, như : lai vãng động giai kinh nguyệt 來 往 - 皆 經 月 đi lại bèn đều đến hàng tháng.
勖 ÚC : gắng. Tục viết chữ 勗 là nhầm. Cũng đọc húc.
勘 KHẢM 1 : so sánh định lại, như xét lại văn tự để sửa chỗ nhầm gọi là giáo khám 校 -. 2 : tra hỏi tù tội. Như : thẩm khám 審 - xét lại cho tường tình tự trong án.
務 VỤ 1 : việc, như : thứ vụ 庶 - các việc. 2 : chuyên, chăm, Như : tham đa vụ đắc 貪 多 - 得 chỉ cốt tham lấy cho nhiều, vụ bản - 本 cốt chăm cái căn bản. 3 : tất dùng, như : vụ khất - 乞 cần xin, vụ tất - 必 cần thế. 4 : Sở thu thuế cũng gọi là vụ. Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ 侮.
10 NÉT
sửa勝 THẮNG 1 : được, đánh được quân giặc gọi là thắng. Như : bách chiến bách thắng 百 戰 百 - trăm trận đánh được cả trăm. 2 : hơn, như : danh thắng 名 - thắng cảnh - 景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn - 義 根 tức là cái của năm căn 五 根 : mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch, thắng nghĩa đế - 義 諦 có bốn thứ : 1) : thế gian thắng nghĩa 世 間 - 義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. 2) : đạo lý thắng nghĩa 道 理 - 義 nghĩa là các bực Thanh văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四 諦 : khổ 苦, tập 集, diệt 滅, đạo 道, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. 3) : chứng đắc thắng nghĩa 證 得 - 義 nghĩa là bực Thanh văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人 空 mà pháp cũng không 法 空 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. 4) : thắng nghĩa thắng nghĩa - 義 - 義 nghĩa là cái lý nhất chân pháp giới chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn hết cả các nghĩa mầu. 3 : đồ trang sức trên đầu. Đời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花 -. Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春 - phương thắng 方 - cũng là ý ấy, có thứ chim gọi là đái thắng 戴 - vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy. 4 : tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như : thắng quốc - 國 nước đánh được nước kia. Một âm là thăng 勝 : chịu hay, như : thăng nhậm - 任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱 不 - 衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不 - 惶 恐 sợ hãi khôn xiết.
勞 LAO 1 : nhọc, như : lao lực - 力 nhọc nhằn. 2 : công lao, như : huân lao 勳 - công lao. Một âm là lạo : yên ủi.
募 MỘ 1 : tìm rộng ra. Treo một cái bảng nói rõ cách thức của mình muốn kén để cho người ta đến ứng nhận gọi là mộ, như : mộ binh - 兵 mộ lính. 2 : xin, như : mộ hóa - 化 thầy tu đi xin ăn, mộ quyên - 捐 quyên tiền gạo phát chẩn.
11 NÉT
sửa勢 THẾ 1 : thế, chỉ về cái sức hành động, như : hỏa thế 火 - thế lửa, thủy thế 水 - thế nước. Tả cái hình trạng sự hành động gì cũng gọi là thế, như : trận thế 陣 - thế trận, tư thế 姿 - dáng bộ v.v... 2 : thế lực, như : uy thế 威 - (oai thế), thanh thế 聲 - trượng thế 仗 - cây thế v.v... 3 : hình thế hơn cả, như : sơn thế tranh vanh 山 - 崢 嶸 thế núi chót vót, địa thế bình thản 地 - 平 坦 thế đất bằng phẳng v.v... 4 : cái hạt dái. Một thứ hình thiến, đời xưa con giai phải cắt hạt dái gọi là cát thế 割 - có khi viết là 势.
勤 CẦN 1 : siêng. 2 : ân cần 殷 -, tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần 慇 懃.
勦 TIỄU : hớt lấy. Của người ta mình vùi lấp đi mà hớt lấy làm của mình gọi là tiễu. Ăn cắp lời bàn lời nói của người, mà nói là của mình gọi là tiễu thuyết - 說. 2 : chặn, như : tiễu diệt - 滅 chặn quân giặc lại mà giết hết, vì thế càn giặc cũng gọi là tiễu, có khi viết chữ tiễu 剿.
勠 LỤC : góp, như : lục lực đồng tâm - 力 同 心 góp sức cùng lòng, có khi dùng chữ lục 戮.
12 NÉT
sửa勩 DUỆ : khó nhọc.
13 NÉT
sửa勰 HIỆP : hòa.
勳 HUÂN : công. Có công thưởng cho một cái dấu hiệu để tiêu biểu sự vẻ vang gọi là huân chương - 章, như : cái "mền đay" bây giờ. Ngày xưa dùng chữ 勛, nay cũng thông dụng.
14 NÉT
sửa勵 LỆ 1 : gắng sức, như : lệ chí - 志 gắng chí. 2 : khuyên gắng, như : tưởng lệ 獎 - lấy lời khen để gắng gỏi người, có khi viết là 厲.
17 NÉT
sửa勷 NHƯƠNG : khuông nhương 劻 - hấp tấp sấp ngửa. Tục hay mượn dùng như chữ tương 襄.
勸 KHUYẾN 1 : khuyên, lấy lời mềm mại khuyên nhủ người theo mình gọi là khuyến. 2 : khuyên gắng, như : khuyến miễn - 勉 lấy lời hay gắng khuyên cho người cố lên.
PHỤ LỤC
sửa勌 QUYỆN : cũng như chữ 倦.
勑 LAI : cũng như chữ 徠 có khi mượn dùng như chữ 敕.
? LỮ : cũng như chữ 膂.
勣 TÍCH : cũng như chữ 績.
勗 ÚC : cũng như chữ 勖.
勛 HUÂN : cũng như chữ 勳.