Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển/Phụ lục I

PHỤ LỤC I. CÁC LOÀI CÁ DI CƯ XA

sửa
Tên bằng tiếng Việt Nam Tên bằng tiếng Pháp Tên bằng tiếng La tinh
1. Cá ngừ vây dài Thon blanc germon Thunnus alalunga
2. Cá ngừ Thon rouge Thunnus thynnus
3. Cá ngừ mắt to Thon abèse à grosoceil Thunnis obesus
4. Cá ngừ vằn Bonite à ventre rayé Katsuwonus pelamis
5. Cá ngừ vàng Thon à nageoire jaune Thunnus albacares
6. Cá ngừ đen Thon noir Thunnus atlanticus
7. Cá ngừ Đài Loan Thonine Euthunnus alletteatus; Euthunnus affinis
8. Cá ngừ phương nam Thon à nageoire bleue Thunnus maccoyii
9. Cá ngừ dẹp Auxide Auxis thazard; Auxis rochie
10. Cá ven biển Brème de mẻ Bramide
11. Cá ngừ môn nhái Martin Tetrapturus angustirostris; Tetrapturus belone; Tetrapturus pluegeri; Tetrapturusalbidus; Tetrapturus audax; Tetrapturus georgei; Makaira mazara; Makaira india; Makaira nigricans; Istiophorus platyterus
12. Cá cờ Voilier Istiophorus albicans
13. Cá mũi kiếm Espadon Xiphias gladius
14. Cá thu đao Sauri ou balaou Scomberesor saurus; cololabis saira; Cololabis adocetus; Scomberesox saurus; Scombroides
15. Cá nục heo Coryphène ou dorade tropicale Corypheana hippurus; Corypheana equiselis
16. Cá nhám Requin Hexanchusgriseus; Cetorhinus maximus; Alpildae; Rhincodon typus; Carcharhinidae; Sphyrnidae; Isuridae
17. Cá loài cá voi Cétacés Physeteridae; Balaenopteridae; Balanenidae; Eschrichtiidae; Monodontidae;Ziphiidae; Deiphinidae.