Bắc sứ túc Khâu Ôn dịch

Bắc sứ túc Khâu Ôn dịch - 北使宿丘溫驛
của Nguyễn Trung Ngạn
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

挽盡天河洗甲兵,
廟堂無意事征。
江山有限分南北,
胡越同風各弟兄。
月滿蠻村閒夜
雨餘野燒樂春耕。
君恩未效涓報,
寧辭萬里行。

Vãn tận thiên hà tẩy giáp binh,
Miếu đường vô ý sự biên chinh.
Giang sơn hữu hạn phân nam bắc,
Hồ Việt đồng phong các đệ huynh.
Nguyệt mãn man thôn nhàn dạ tích,
Vũ dư dã thiếu lạc xuân canh.
Quân ân vị hiệu quyên trần,
Nhất ninh từ vạn lý hành.

Kéo cả dòng Ngân Hà rửa áo giáp và binh khí,
Triều đình đâu muốn việc chiến chinh ở biên cương.
Núi sông có mốc giới, chia ra nam bắc,
Việt và Hồ vốn cùng phong tục, đều là anh em.
Trăng soi khắp bản làng của người dân tộc, đêm rỗi đi lấy củi,
Mưa dư nước cho cánh đồng đã đốt rạ, vui mừng ngày xuân cày ruộng.
Ơn vua chưa báo được chút gì,
Một mình đâu dám chối từ chuyến đi xa ngàn dặm này.