Bản mẫu này cho phép thiết lập nhanh một bản mẫu điều hướng bằng cách cho nó một hoặc nhiều danh sách đến liên kết. Nó được viết sao cho nó mặc định sẽ hoạt động với hầu hết các bản mẫu điều hướng. Thay đổi kiểu mặc định không được khuyến khích, nhưng vẫn có thể. Sử dụng bản mẫu này, hoặc một trong những bản mẫu nằm trong "Bộ navbox" khác được khuyến cáo để chuẩn hóa các bản mẫu điều hướng, và để dễ sử dụng.

Cách dùng

sửa

Xin hãy xóa các tham số trống.

{{Navbox
|tên       = {{subst:PAGENAME}}
|tiêu đề   = 
|hình      = 
|trên      = 

|nhóm1     = 
|dsach1    = 

|nhóm2     = 
|dsach2    = 
 ...
|nhóm20    = 
|dsach20   = 

|dưới      = 
}}

Danh sách tham số

sửa

Hộp điều hướng sử dụng tên số tham số là chữ thường, như tại ô ở trên (phía phải). têntiêu đề bắt buộc sẽ tạo ra một hộp 1 dòng nếu các tham số khác bị lược bỏ.

Chú ý rằng "nhóm1" (v.v.) là tùy chọn, cũng như các phần có tên "trên/dưới".
Các tham số cơ bản và phổ biến nhất như sau (xem phía dưới để có danh sách đầy đủ):

tên - tên bản mẫu.
tiêu đề - dòng chữ trong thanh tiêu đề, như: [[Hội đồng Bắc Âu]].
trạng thái - autocollapse, uncollapsed, collapsed: trạng thái mở rộng hộp, trong đó "autocollapse" tự động ẩn các navbox khác.
titlestyle - kiểu CSS dành cho thanh tiêu đề, như: background:gray;
groupstyle - kiểu CSS dành cho ô ghi tên nhóm, như: background:#eee;
hình - một tấm hình tùy chọn ở phía bên phải (ghi mã như toàn bộ thẻ hình: [[Hình:XX.jpg|90px]] ).
hình trái - một tấm hình tùy chọn ở phía bên trái (ghi mã như tham số "hình").
trên - dòng chữ hiện lên phía trên mục nhóm/dsach (có thể là danh sách các liên kết wiki chung).
nhómn - dòng chữ phía bên trái trước dsach-n (nếu nhóm-n bị bỏ qua, dsach-n bắt đầu ở phía trái hộp).
dsachn - dòng chữ liệt kê các liên kết wiki, thường cách nhau bằng bản mẫu chấm giữa, như: [[A]]{{·}} [[B]]
dưới - dòng chữ tùy chọn xuất hiện phía dưới mục nhóm/dsach.

Để biết thêm chi tiết, và những những ràng buộc phức tạp hơn, được giải thích ở đề mục phía dưới Miêu tả tham số. Mời xem một số định dạng navbox thay thế dưới: Trình bày bảng.

Miêu tả tham số

sửa

Dưới đây là danh sách đầy đủ các tham số của {{Navbox}}. Trong phần lớn trường hợp, những tham số bắt buộc chỉ là tên, tiêu đề, và dsach1, mặc dù các navbox con thậm chí không cần thiết lập chúng.

{{Navbox}} dùng chung nhiều tên tham số như bản mẫu anh em với nó {{Navbox with columns}} và {{Navbox with collapsible groups}} để thống nhất và dễ sử dụng. Các tham số được đánh dấu bằng một dấu thập là dùng chung cho cả 3 bản mẫu chính.

Các tham số thiết lập

sửa
tên
Tên của bản mẫu, cần thiết cho các liên kết "x · t · s" ("xem · thảo luận · sửa") hoạt động đúng tại tất cả các trang có sử dụng bản mẫu. Bạn có thể gõ {{subst:PAGENAME}} để tạo nhanh giá trị này. Tham số tên chỉ bắt buộc nếu có tham số tiêu đề, và tham số khung không được thiết lập.
trạng thái [autocollapse, uncollapsed, collapsed, plain, off]
  • Mặc định là autocollapse. Một navbox với autocollapse sẽ bắt đầu bằng đóng nếu có hai hoặc nhiều bảng trong cùng một trang có sử dụng bảng đóng mở. Nếu không, navbox sẽ được mở. Để có thông tin về kỹ thuật mời xem MediaWiki:Common.js.
  • Nếu thiết lập là collapsed, navbox sẽ luôn bắt đầu trong trạng thái đóng.
  • Nếu thiết lập là plain, navbox sẽ luôn luôn mở mà không có liên kết [ẩn] bên phải, và tiêu đề sẽ nằm ở giữa (bằng cách dùng padding để di chuyển liên kết x • t • s).
  • Nếu thiết lập là off, navbox sẽ luôn mở mà không có liên kết [ẩn] ở phía phải, nhưng không sử dụng padding để giữ tiêu đề vào giữa. Cách này chỉ dùng cho người nào biết rõ; tùy chọn "plain" là đủ cho đa số ứng dụng trong đó cần giấu đi nút [ẩn]/[hiện].
  • Nếu thiết lập thứ khác ngoài autocollapse, collapsed, plain, hay off (như "uncollapsed"), navbox sẽ bắt đầu ở trạng thái mở, và có nút "ẩn".
Để hiện hộp khi đứng một mình (không nhúng) nhưng khi đó nội dung tự động ẩn khi trong bài, hãy đặt "uncollapsed" bên trong thẻ <noinclude>:
  • trạng thái = <noinclude>uncollapsed</noinclude>
  • Các thiết lập đó sẽ buộc hộp hiển thị khi đứng một mình (thậm chí khi có hộp khác theo sau), hiển thị "[ẩn]" nhưng vẫn tự động đóng khi chèn vào bài.
Thông thường, biên tập viên sẽ muốn một trạng thái khởi đầu mặc định đối với navbox, có thể thay đổi trong bài viết. Đây là mẹo để làm chuyện đó:
  • Trong bản mẫu trung gian của bạn, tạo một tham số cũng có tên "trạng thái" để vượt qua như sau:
  • | trạng thái = {{{trạng thái<includeonly>|trạng thái mong muốn</includeonly>}}}
  • <includeonly>| sẽ khiến bản mẫu mở khi xem chính trang bản mẫu.
navbar
Mặc định là dùng Tnavbar. Nếu thiết lập là plain, các liên kết x • t • s ở phía trái ở thanh tiêu đề sẽ không hiển thị, và padding sẽ tự động được dùng để giữa cho tiêu đề nằm giữa. Dùng off để bỏ liên kết x • t • s, nhưng không áp dụng padding (chỉ dùng khi hiểu rõ; tùy chọn "plain" là đủ cho hầu hết ứng dụng khi không cần một navbar). Chú ý rằng bạn được khuyến cáo không ẩn navbar, để người dùng dễ sửa đổi bản mẫu, và để giữa một kiểu tiêu chuẩn cho tất cả các trang.
khung
Xem mục dưới để sử dụng navbox bên trong một navbox khác với ví dụ và miêu tả đầy đủ hơn. Nếu thiết lập là con hay nhóm con, thì navbox có thể được dùng như một hộp con không có khung bao quanh nằm gọn trong navbox khác. Khung được ẩn và không có padding ở hai bên bảng, do đó nó vừa vào khu vực danh sách của navbox cha. Nếu thiết lập là none, thì khung sẽ ẩn và padding bị bỏ đi, navbox có thể được dùng như con của một navbox chứa khác (đừng sử dụng tùy chọn none bên trong một navbox khác; tương tự như vậy, chỉ dùng tùy chọn con/nhóm con bên trong navbox khác). Nếu thiết lập bất kỳ giá trị nào khác (mặc định), thì một navbox bình thường hiển thị với khung dày 1px. Một cách thay thế để xác định khung là một kiểu cho nhóm như thế này (tức là sử dụng tham số đầu tiên không tên thay vì tham số khung có tên):
{{Navbox|con
...
}}

Ô bên trong

sửa
tiêu đề
Văn bản hiện ra ở giữa tại hàng đầu tiên của bảng. Nó thường là chủ đề của bản mẫu, tức là một miêu tả cô đọng về nội dung của hộp. Cái này chỉ nên có một dòng, nhưng nếu cần dòng thứ hai, hãy dùng {{-}} để đảm bảo canh dòng cho đúng. Tham số này về kỹ thuật là không bắt buộc, nhưng sử dụng {{Navbox}} mà không có tiêu đề thì rất vô ích.
nhómn
(tức, nhóm1, nhóm2, v.v.) Nếu chỉ định, văn bản hiển thị trong ô tiêu đề đặt ở phía tranh dsachn. Nếu bỏ đi, dsachn sử dụng toàn bộ chiều rộng bảng.
dsachn
(tức, dsach1, dsach2, v.v.) Thân bản mẫu, thường là danh sách các liên kết. Định dạng là nằm liên tục, mặc dù văn bản có thể được gõ theo từng dòng riêng biệt nếu toàn bộ danh sách được đặt trong <div> </div>. Ít nhất phải có một tham số dsach; mỗi dsach thêm vào được hiển thị trong một hàng tách biệt của bảng. Mỗi dsachn có thể được một tham số nhómn đứng trước, nếu cần (xem ở dưới).
hình
Có thể hiển thị hình trong một ô phía dưới tiêu đề và bên phải nội dung (nhóm/dsach). Để hình hiển thị đúng, tham số dsach1 phải được ghi. Tham số hình chấp nhận mã wiki chuẩn để hiển thị hình, tức là
hình = [[Hình:Example.jpg|100px]]
hình trái
Để hiển thị hình trong một ô phía dưới tiêu đề và phía trái nội dung (dsach). Để hình hiển thị đúng, tham số dsach1 phải được ghi và không có nhóm nào. Tham số hình trái chấp nhận mã wiki chuẩn để hiển thị hình, tức là
hình trái = [[Hình:Example.jpg|100px]]
trên
Một ô dài đầy đủ hiển thị giữa thanh tiêu đề và nhóm/dsach đầu tiên, tức là trên nội dung bản mẫu (nhóm, danh sách và hình). Trong một bản mẫu không có hình, trên hoạt động giống như tham số dsach1 mà không có tham số nhóm1.
dưới
Một ô dài đầy đủ hiển thị dưới nội dung bản mẫu (nhóm, danh sách và hình). Trong một bản mẫu không có hình, dưới hoạt động giống như tham số dsachn cuối cùng của bản mẫu mà không có tham số nhómn.

Tham số tạo kiểu

sửa

Tạo kiểu nói chung không khuyến khích để giữ sự thống nhất giữa các bản mẫu và trang tại Wikipedia. Tuy nhiên, vẫn có tùy chọn để điều chỉnh kiểu.

style
Xác định kiểu CSS để áp dụng cho thân bản mẫu. Tham số bodystyle cũng thực hiện cùng mộtthuwcs và có thể dùng thay cho tham số style này. Tùy chọn này nên được dùng cẩn trọng vì nó có thể dẫn tới không thống nhất khi hiển thị. Ví dụ:
style = background:#nnnnnn;
style = width:N [em/%/px or width:auto];
style = float:[left/right/none];
style = clear:[right/left/both/none];
basestyle
Kiểu CSS áp dụng cho các ô tiêu đề, trên, dưới, và nhóm. Kiểu này không áp dụng cho các ô danh sách. Nó thuận tiện để đổi màu cơ bản của navbox mà không phải lặp lại việc chỉ định kiểu cho từng phần khác nhau của navbox. Ví dụ:
basestyle = background:lightskyblue;
titlestyle
Kiểu CSS áp dụng cho tiêu đề, thông dụng nhất là màu nền cho thanh tiêu đề:
titlestyle = background:#nnnnnn;
titlestyle = background:name;
groupstyle
Kiểu CSS áp dụng cho các ô nhómN cells. Tùy chọn này ghi đè bất kỳ kiểu nào áp dụng cho toàn bảng. Ví dụ:
groupstyle = background:#nnnnnn;
groupstyle = text-align:[left/center/right];
groupstyle = vertical-align:[top/middle/bottom];
groupnstyle
Kiểu CSS áp dụng cho một nhóm cụ thể, ngoài bất kỳ kiểu nào xác định bởi tham số groupstyle. Tham số này chỉ nên dùng khi thật cần thiết để bảo đảm chuẩn hóa và đơn giản hóa. Ví dụ:
group3style = background:red;color:white;
liststyle
Danh sách CSS để áp dụng cho tất cả các danh sách. Sẽ bị ghi đè bởi tham số oddstyleevenstyle (nếu có) ở dưới.
listnstyle
Kiểu CSS áp dụng cho một nhóm cụ thể, ngoài bất kỳ kiểu nào chỉ định bởi tham số groupstyle. Tham số này chỉ nên dùng khi thật cần thiết để giữ chuẩn hóa và đơn giản hóa. Ví dụ:
list5style = background:#ddddff;
listpadding
Số và đơn vị dùng để chỉ định padding trong mỗi ô dsach. Các ô dsach đi kèm với một padding mặc định là 0.25em về trái và phải, và 0em ở trên và dưới. Do lý do kỹ thuật phức tạp, nếu chỉ đơn giản ghi "liststyle=padding:0.5em;" (hoặc bất kỳ thiết lập padding nào khác) sẽ không hoạt động. Ví dụ:
listpadding = 0.5em 0em; (thiết lập padding 0.5em cho trái/phải, và 03m cho trên/dưới.)
listpadding = 0em; (bỏ tất cả các padding.)
oddstyle
evenstyle
Áp dụng số danh sách chẵn/lẻ. Kiểu ghi đè được định nghĩa bởi liststyle. Cách hiển thị mặc định là thêm màu xen kẽ (trắng và xám) vào các hàng lẻ/chẵn, để tăng tính dễ đọc. Những tham số này không nên thay đổi trừ khi trong tình huống dị thường.
evenodd [swap, even, odd, off]
Nếu thiết lập là swap, sự xen kẽ hàng chẵn và lẻ tự động đảo ngược. Thông thường, hàng chẵn có nền xám nhẹ; khi tham số này được dùng, hàng lẻ sẽ có màu xám nhẹ thay cho hàng chẵn. Thiết lập là even hay odd sẽ thiết lập tất cả các hàng có màu xen đó. Thiết lập off tắt tự động tô màu hàng. Tham số nâng cao này chỉ nên dùng để sửa các vấn đề khi navbox được dùng làm con của một navbox khác và đường gạch ngang không phù hợp. Các ví dụ và mô tả kỹ hơn có thể tìm thấy ở phần navbox con bên dưới.
abovestyle
belowstyle
Kiểu CSS áp dụng vào ô trên cùng (xác định bằng tham số trên) và ô dưới cùng (xác định bằng tham số dưới). Thường được dùng để thiết lập màu nền hoặc canh dòng:
abovestyle = background:#nnnnnn;
abovestyle = text-align:[left/center/right];
imagestyle
imageleftstyle
Kiểu CSS áp dụng cho các ô trong đó có hình/hình trái. Những kiểu này chỉ nên dùng trong các tình huống ngoại lệ, thường để sửa vấn đề về chiều rộng nếu chiều rộng của nhóm được thiết lập và chiều rộng của ô hình trở nên quá lớn. Ví dụ:
imagestyle = width:5em;
Các kiểu mặc định
sửa

Các thiết lập kiểu dưới đây là những kiểu mà các biên tập viên dùng navbox thay đổi nhiều nhất. Các kiểu thiết lập phức tạp hơn không có trong danh sách này để giữ cho nó đơn giản. Đa số kiểu được thiết lập trong MediaWiki:Common.css.

bodystyle = background:#fdfdfd; width:100%; vertical-align:middle;
titlestyle = background:#ccccff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
abovestyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
belowstyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
groupstyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:right;
liststyle = background:transparent; text-align:left/center;
oddstyle = background:transparent;
evenstyle = background:#f7f7f7;

liststyleoddstyle là danh sách lẻ trong suốt có màu với bodystyle, mặc định là #fdfdfd (trắng với một chút xám). Một danh sách có text-align:left; nếu nó có nhóm, nếu không nó sẽ là text-align:center;. Vì chỉ có bodystyle có một dóng thẳng đứng, tất cả cái khác thừa kế vertical-align:middle; của nó.

Tham số nâng cao

sửa
tiêu đề nhóm
Cái này đặt một nhóm vào khu vực tiêu đề, với cùng kiểu mặc định như nhómn. Nó chỉ nên được dùng trong tình huống ngoại lệ (thường là siêu bản mẫu nâng cao) và việc sử dụng nó cần một ít kiến thức về mã bên trong {{Navbox}}; bạn nên sẵn sàng cho việc thiết lập bằng tay kiểu CSS để khiến mọi thức hoạt động đúng nếu bạn muốn dùng nó. Nếu bạn cho rằng bạn có một ứng dụng cho tham số này, có thể cần phải thay đổi suy nghĩ, hoặc hỏi tại trang thảo luận cái đã.
titlegroupstyle
Kiểu dành cho ô nhóm tiêu đề.
innerstyle
Một tham số cực kỳ nâng cao chỉ dùng cho các siêu bản mẫu nâng cao có dùng navbox. Bên trong, navbox sử dụng một bảng ngoài để vẽ khung, và một bảng trong để mọi thứ khác (tiêu đề/trên/nhóm/dsach/dưới/hình, v.v.). Tham số style/bodystyle thiết lập kiểu cho bảng ngoài, bảng trong sẽ thừa kế nó, nhưng trong những trường hợp cao cấp (siêu bản mẫu) nó có thể cần phải thiết lập trực tiếp cho bảng trong. Tham số này cung cấp cách tiếp cận cho bảng trong đó để ứng dụng kiểu. Hãy dùng một cách cẩn trọng.

Trình bày bảng

sửa

Bảng tạo ra do {{Navbox}} không có tham số hình, trêndưới (màu nền cho danh sách xám được thêm vào chỉ để minh họa):


Bảng tạo bởi {{Navbox}} tham số hình, trêndưới (màu nền cho danh sách xám được thêm vào chỉ để minh họa):


Bảng tạo bởi {{Navbox}} tham số hình, hình trái, dsach, và không có nhóm, trên, dưới (màu nền cho danh sách xám được thêm vào chỉ để minh họa):

Ví dụ

sửa

Không có hình

sửa
{{Navbox
|tên   = Navbox/doc
|tiêu đề = [[Multimedia Super Corridor|MSC (Multimedia Super Corridor) Malaysia]]{{-}}''không có hình''

|nhóm1 = Centre
|dsach1  = [[Cyberjaya]]

|nhóm2 = Area
|dsach2  = [[Klang Valley]]

|nhóm3 = Major landmarks
|dsach3  = [[Petronas Twin Towers]]{{·}} [[Kuala Lumpur Tower]]{{·}} [[Kuala Lumpur Sentral]]{{·}} [[Technology Park Malaysia]]{{·}} [[Putrajaya]]{{·}} [[Cyberjaya]]{{·}} 
[[Kuala Lumpur International Airport]]

|nhóm4 = Infrastructure
|dsach4  = [[Express Rail Link]]{{·}} [[KL-KLIA Dedicated Expressway]]

|group5 = Prime applications
|list5  = [[EGovernment]]{{·}} [[MyKad]]  
}}


With hình, without groups

sửa
{{Navbox
|tên   = Navbox/doc
|tiêu đề = [[Multimedia Super Corridor|MSC (Multimedia Super Corridor) Malaysia]]
|hình = [[hình:Flag of Malaysia.svg|80px]]
|dsach1 = [[Petronas Twin Towers]]{{·}} [[Kuala Lumpur Tower]]{{·}} [[Kuala Lumpur Sentral]]{{·}} [[Technology Park Malaysia]]{{·}} [[Putrajaya]]{{·}} [[Cyberjaya]]{{·}} [[Kuala Lumpur International Airport]]
}}


Có hai hình, không có nhóm, nhiều danh sách

sửa
{{Navbox
|tên   = Navbox/doc
|tiêu đề = [[Multimedia Super Corridor|MSC (Multimedia Super Corridor) Malaysia]]
|hình = [[hình:Flag of Malaysia.svg|80px]]
|hìnhleft = [[hình:Flag of Malaysia.svg|80px]]
|dsach1 = [[Petronas Twin Towers]]{{·}} [[Kuala Lumpur Tower]]{{·}} [[Kuala Lumpur Sentral]]
|dsach2 = [[Express Rail Link]]{{·}} [[KL-KLIA Dedicated Expressway]]
|dsach3 = [[EGovernment]]{{·}} [[MyKad]]
|dsach4 = [[Klang Valley]]
}}


Có hình, nhóm, trên, dưới

sửa
{{Navbox
|tên   = Navbox/doc
|tiêu đề = [[Multimedia Super Corridor|MSC (Multimedia Super Corridor) Malaysia]]
|hình = [[hình:Flag of Malaysia.svg|80px]]

|trên = văn bản bên trên ở đây

|nhóm1 = Centre
|dsach1  = [[Cyberjaya]]

|nhóm2 = Area
|dsach2  = [[Klang Valley]]

|nhóm3 = Major landmarks
|dsach3  = [[Petronas Twin Towers]]{{·}} [[Kuala Lumpur Tower]]{{·}} [[Kuala Lumpur Sentral]]{{·}} [[Technology Park Malaysia]]{{·}} [[Putrajaya]]{{·}} [[Cyberjaya]]{{·}} [[Kuala Lumpur International Airport]]

|nhóm4 = Infrastructure
|dsach4  = [[Express Rail Link]]{{·}} [[KL-KLIA Dedicated Expressway]]

|group5 = Prime applications
|list5  = [[EGovernment]]{{·}} [[MyKad]]

|dưới  = Website: [http://www.msc.com.my/ www.msc.com.my]
}}
sửa

Có thể đặt nhiều navbox bên trong một khung đơn bằng cách sử dụng tham số khung, hoặc bằng cách thiết lập tham số đầu tiên là "con". Mã cơ bản để làm việc này như sau (thêm một nhóm con vào khu vực nhóm/dsach đầu tiên):

{{Navbox
|tên = {{subst:PAGENAME}}
|tiêu đề = tiêu đề

|nhóm1 = [tùy chọn]
|dsach1 = {{Navbox|con
   ...bản mẫu navbox con...
 }}

...
}}

Ví dụ nhóm con

sửa

Bản mẫu:Main Ví dụ này hiển thị cách nhóm con sử dụng. Bạn được khuyến cáo sử dụng {{Navbox subgroup}}, nhưng cũng có thể cho ra cùng kết quả khi dùng {{Navbox}} với khung = con hoặc tham số không tên đầu tiên thiết lập là con. Chú ý rằng tham số evenodd được dùng để đảo xen kẽ màu trong một số nhóm con để có tất cả các sọc màu hiển thị đúng thứ tự. Nếu bạn muốn bỏ sọc màu, bạn có thể thiết lập liststyle = background:transparent; trong mỗi navbox.

Nhiều ẩn/hiện trong một khung chứa

sửa

Bản mẫu:Main Ví dụ dưới đây được tạo ra sử dụng một navbox thông thường để dùng làm khung chứa chính, sau đó các tham số dsach1, dsach2, và dsach3 của nó chứa các navbox khác, với thiết lập khung = con. Chú ý rằng mỗi navbox con có navbar XTS riêng của nó; những cái này có thể ẩn đi dùng navbar = plain cho mỗi cái, hoặc chỉ cần để trống tham số tên (navbox con không cần tham số tên thiết lập, không giống navbox thường).

Bản mẫu thêm

sửa

Bạn có tìm thấy các ví dụ thêm về các nhóm con và navbox con tại trang ví dụ navbox nâng caoTrang thử mã navbox.

Quan hệ với các bản mẫu Navbox khác

sửa

This navbox template is specifically designed to work in conjunction two other sister templates: {{Navbox with columns}} and {{Navbox with collapsible groups}}. All three of these templates share common parameters for consistency and ease of use (such parameters are marked with a in the complete parameter list trên). Most importantly, all three of these templates can each be used as children of one another (by using the khung = child parameter, or by specifying the first unnamed parameter to be child (i.e. use {{Navbox|child, {{Navbox with columns|child, or {{Navbox with collapsible groups|child). For examples on how this is done, see the page on advanced navbox examples.

Technical details

sửa
  • This template uses CSS classes for most of its looks, thus it is fully skinnable.
  • Internally this meta template uses HTML markup instead of wiki markup for the table code. That is the usual way we make meta templates since wiki markup has several drawbacks. For instance it makes it harder to use parser functions and special characters in parameters.

Intricacies

sửa
  • The 2px wide khung between groups and lists is drawn using the khung-left property of the list cell. Thus, if you wish to change the background color of the template (for example bodystyle = background:purple;), then you'll need to make the khung-left-color match the background color (i.e. liststyle = khung-left-color:purple;). If you wish to have a khung around each list cell, then the 2px khung between the list cells and group cells will disappear; you'll have to come up with you're own solution.
  • The list cell width is initially set to 100%. Thus, if you wish to manually set the width of group cells, you'll need to also specify the liststyle to have width:auto. If you wish to set the group width and use hìnhs, it's up to you to figure out the CSS in the groupstyle, liststyle, hìnhstyle, and hìnhleftstyle parameters to get everything to work correctly. Example of setting group width:
groupstyle = width:10em;
liststyle = width:auto;
  • Adjacent navboxes have only a 1 pixel khung between them (except in IE6, which doesn't support the necessary CSS). If you set the top or bottom margin of style/bodystyle, then this will not work.
  • The default margin-left and margin-right of the outer navbox table are set to "auto;". If you wish to use navbox as a float, you need to manually set the margin-left and margin-right values, because the auto margins interfere with the float option. For example, add the following code to use the navbox as a float:
style = width:22em;float:right;margin-left:1em;margin-right:0em;