Bản mẫu:DNQATV/tài liệu
Đây là một trang con tài liệu dành cho Bản mẫu:DNQATV. Nó gồm có các thông tin hướng dẫn sử dụng, thể loại và các nội dung khác không thuộc về phần trang bản mẫu gốc. |
Nhóm bản mẫu này được dùng để giúp đỡ cho việc soạn thảo văn kiện Đại Nam Quấc âm tự vị, gồm có:
Bản mẫu này có khả năng:
- Tự động in nghiêng ở phần từ ghép.
- Tự động đổi các loại dấu gạch nối thành dạng dấu dài.
- Nếu từ ghép là loại từ láy toàn bộ (ví dụ ba ba của mục từ Ba), chỉ cần viết
từ ghép = --
(không có khoảng trắng giữa hai dấu gạch nối), bản mẫu sẽ tự động thêm khoảng trắng vào giữa hai vạch. - Tự động viết hoa chữ đầu tiên của từ ghép (xem ví dụ).
Cách sử dụng
sửaCác bản mẫu này có thể dùng tên tham số đầy đủ hoặc ngắn gọn tương ứng với từng mục từ
Đầy đủ tên tham số
sửa{{DNQATV/trang| {{DNQATV/mục | chữ = | âm đọc = | âm khác = | từ loại = | nội dung = }} {{DNQATV/nghĩa | hán = | từ ghép = | nội dung = }} {{DNQATV/nhóm | nội dung = | tổng = }} }}
Lược bỏ tên tham số
sửa{{DNQATV/trang| {{DNQATV/mục| | | | | }} {{DNQATV/nghĩa| | | }} {{-}} {{DNQATV/mục| | | | | }} {{DNQATV/nghĩa| | | }} {{DNQATV/nhóm| | }} }}
Ví dụ
sửa{{DNQATV/trang| {{DNQATV/mục|𠀧|ba||n|Là số dương một, âm hai nhập lại. Sách đạo đức kinh rằng: ''Nhứt sanh nhị, nhị sanh tam, tam sanh vạn vật.''}} {{DNQATV/nghĩa||--|cha. ( Tiếng con nít hay kêu. )}} {{DNQATV/nghĩa||cháng –|Chỗ chia ba nhánh, (cây cối)}} {{DNQATV/nghĩa||bô lô – la|Bộ chiêu đãi, ăn nói vui vẻ, không kiểu cách. ''Ăn nói bô lô ba la.''}} {{-}} {{DNQATV/mục|巴||ba|c}} {{DNQATV/nghĩa|-豆|- đậu|Cây ba đậu, hột ba đậu. Vị thuốc hạ mạnh lắm. Hột nó có dầu; đất nầy có nhiều.}} {{DNQATV/nghĩa|-蕉|- tiêu|Chuối; Tên chuối.}} {{-}} {{DNQATV/mục|丫|a|nha|c|Cái cháng hai, cái nhánh.}} {{DNQATV/nghĩa|-鬟|- hườn|Con tì tất, con đòi, có thắt hai cái vá.}} {{-}} {{DNQATV/mục|阿|A||c|Đèo, nương dựa, phụ theo.}} {{DNQATV/nghĩa|-意|- ý|Dua theo một ý.}} {{DNQATV/nghĩa|-誽|- dua|Thừa thuận, theo ý, lấy lòng kẻ khác: ''người a dua ; nói a dua.''}} {{DNQATV/nghĩa|太-|Thái -|Gươm báu trong nước. Thái a đảo-trì 太 阿 倒 持 gươm báu cầm ngược, nghĩa là quiền trên về dưới cầm.}} <!-- Đầu Phần gộp --> {{DNQATV/nhóm| {{DNQATV/mục|||||}} {{DNQATV/nghĩa||— đông|Qua mùa đông.}} {{DNQATV/nghĩa||— xuân|Đầu mùa xuân.}} {{DNQATV/nghĩa||— hạ|Đầu mùa hạ.}} {{DNQATV/nghĩa||— thu|Đầu mùa thu.}} |Cả thảy gọi là tứ lập. (Coi 24 tiết khí).}} <!-- Hết Phần gộp --> }}
--. cha. ( Tiếng con nít hay kêu. )
Cháng ―. Chỗ chia ba nhánh, (cây cối)
Bô lô ― la. Bộ chiêu đãi, ăn nói vui vẻ, không kiểu cách. Ăn nói bô lô ba la.
| 豆 ― đậu. Cây ba đậu, hột ba đậu. Vị thuốc hạ mạnh lắm. Hột nó có dầu; đất nầy có nhiều.
| 蕉 ― tiêu. Chuối; Tên chuối.
| 鬟 ― hườn. Con tì tất, con đòi, có thắt hai cái vá.
| 意 ― ý. Dua theo một ý.
| 誽 ― dua. Thừa thuận, theo ý, lấy lòng kẻ khác: người a dua ; nói a dua.
太 | Thái ―. Gươm báu trong nước. Thái a đảo-trì 太 阿 倒 持 gươm báu cầm ngược, nghĩa là quiền trên về dưới cầm.
|
Tạo văn bản nhiều cột
sửaMã sau:
<!-- Mỗi bản mẫu DNQATV/trang định dạng cho một bên của trang văn bản --> <!-- Ví dụ bên dưới cho biết rõ hơn -- > <!-- Cột đầu tiên (bên trái) của trang --> {{DNQATV/trang| {{DNQATV/mục| | | | | }} {{DNQATV/nghĩa||— nấy|Cả thảy.}} {{DNQATV/nghĩa||Hễ —|Hễ người nào.}} {{DNQATV/nghĩa||Là —|Là người nào. ''Biết chú là ai.''}} {{DNQATV/nghĩa||— dè|Nào ngờ; nào biết trước.}} {{DNQATV/nghĩa||— ngờ|id.}} {{DNQATV/nghĩa||Mặc —|Mặc ý ai. ''Mặc ai đua ngổ đua tài.''}} {{DNQATV/nghĩa||Mấy —|Có mấy người ; là tiếng chỉ quyết.}} {{DNQATV/nghĩa||Hỡi —|Tiếng kêu. ''Hỡi ai lẳng lặng mà nghe.''}} {{DNQATV/nghĩa||Chi —|Sự gì đến ai. ''Ai sợ chi ai.''}} {{DNQATV/nghĩa||Biết —|Biết người nào. ''Biết ai gian, biết ai ngay ; biết ai dại, biết ai khôn.''}} {{DNQATV/nghĩa||Ớ —|Ớ người nào ! Ớ ai ở trong nhà.}} {{DNQATV/nghĩa||Nói —|Sử ai ; nói về người nào. ''Xử mình không xong, nói ai.''}} }} <!--Hết Cột bên trái thứ nhất của trang--> <!--Đầu Cột bên phải thứ hai của trang--> {{DNQATV/trang| {{DNQATV/nghĩa||— ngại|Nghi lắm, không an trong lòng. ''Ái ngại lòng đơn khó nổi nằm.''}} {{-}} {{DNQATV/mục|隘|Ải||c|Chỗ hẹp, chỗ hiểm, cái đèo, đường dốc.}} {{DNQATV/nghĩa||Quan —|Cửa ải, chỗ binh đóng giữ.}} {{DNQATV/nghĩa||— lang|Chỗ giặc đóng binh.}} {{DNQATV/nghĩa||Đèo —|Đường eo dốc, đi ngang qua núi.}} {{DNQATV/nghĩa||— vân|Tên núi, tên ải thường có mây phủ, ở tại tỉnh Quảng-nam.}} {{DNQATV/nghĩa||Truông —|Đàng qua rừng núi.}} {{-}} {{DNQATV/mục|隘|Ải||n|}} {{DNQATV/nghĩa||Hô —|Tiếng thầy pháp hò hét.}} {{DNQATV/nghĩa||— phà|id.}} {{DNQATV/nghĩa||— ô|Tiếng kêu vì đau đớn.}} {{DNQATV/nghĩa||— —|Tiếng giận mà la lên.}} {{-}} {{DNQATV/mục|懓|Áy||n|Một mình ít dùng}} {{DNQATV/nghĩa||— náy|Sốt bức không yên trong lòng. Bộ lo sợ.}} {{-}} {{DNQATV/mục|噯|Áy||n|Có mùi chua.}} {{DNQATV/nghĩa||— mùi|id.}} {{-}} {{DNQATV/mục|意|Ấy||n|Tiếng chỉ người chỉ vật mình nói lại ; kia, đó.}} {{DNQATV/nghĩa||— là|Phải là, kia là.}} {{DNQATV/nghĩa||— nó|Phải là nó, kìa nó.}} {{DNQATV/nghĩa||— vậy|Như vậy, vậy thì.}} {{DNQATV/nghĩa||Người —|Người nói đó.}} {{DNQATV/nghĩa||Khi —|Khi đó.}} }} <!--Hết Cột bên phải thứ hai của trang-->
sẽ tạo ra kết quả giống tại Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/18