Bản mẫu:Biểu đồ cây

Tài liệu bản mẫu[xem] [sửa] [lịch sử] [làm mới]

Cách sử dụng

sửa

Bản mẫu này tạo ra một dòng trong một biểu đồ tương tự như "cây phả hệ", bao gồm các biểu đồ hộp và đường nối dựa theo cú pháp tương tự như nghệ thuật ASCII. Nó được thiết kế để dùng chung với {{Biểu đồ cây/đầu}} và {{Biểu đồ cây/cuối}}. Biểu đồ này được hiển thị theo dạng bảng w:HTML dùng các thuộc tính CSS, và có thể có chứa mã wiki tự do bên trong các khung hộp. Các hiện thực này được dựa trên bản mẫu {{cây phả hệ}} giờ đã được cho nghỉ.

Ví dụ cơ bản

sửa

Mã này:

{{Biểu đồ cây/đầu  |align=center|tóm tắt=Cây phả hệ mẫu}}
{{Biểu đồ cây| | | |Ba   |~|y|~| Ong | |Ba=Bà nội|Ong=Ông nội}}
{{Biểu đồ cây| | | | | | | |)|-|-|-|.| }}
{{Biểu đồ cây| | | ME  |y| CHA | |UT   |ME=Mẹ|CHA=Cha|UT=[[Cô Út]]}}
{{Biểu đồ cây| |,|-|-|-|+|-|-|-|.| | | }}
{{Biểu đồ cây| AN  | | TOI | | EM  | | |AN=Anh An|TOI='''Tôi!'''|EM=Em gái}}
{{Biểu đồ cây/cuối}}

cho ra:

Bà nộiÔng nội
MẹChaCô Út
Anh AnTôi!Em gái

Biểu đồ này hiển thị thông rằng tôi có một người anh tên An và một đứa em gái; mẹ tôi kết hôn với cha tôi; và cha mẹ của cha tôi là Ông nội và Bà nội; và ông bà tôi còn có một đứa con khá nữa, là Cô Út. Mã phía trên tạo ra một bảng kích thước 9 hàng x 10 cột như ở bên dưới đây.

Cấu trúc bảng do ví dụ bên trên tạo ra
Cấu trúc bảng do ví dụ bên trên tạo ra

Tham số

sửa

Bản mẫu chấp nhận các tham số không tên với số lượng bất kỳ, mỗi tham số sẽ định nghĩa một khung hoặc một hộp.

  • Hộp có thể chứa mã wiki. Nội dung trong mỗi hộp được định nghĩa bằng cách dùng tham số có tên gắn vào lời gọi bản mẫu. Mỗi hộp rộng bằng ba khung và thường có viền đen dày 2 pixel. Hộp có thể là bất kỳ tên gì đều là tên tham số hợp lệ, tối thiểu là 2 ký tự.
  • Khung là ký hiệu đoạn thẳng dùng để nối hộp lại với nhau. Chúng bao gồm các kiểu dọc và ngang cùng với bẻ góc và đan chéo khi cần. Khung được định nghĩa bằng cách dùng tên dài một hoặc hai ký tự: đối với khung thường dùng, ký tự sẽ nhìn giống như cách chúng sẽ được hiển thị. Trường hợp khung đặc biệt là không trống, định nghĩa là một ký tự duy nhất. Bảng các loại khung có thể xem bên dưới.
Đường vẽ liền:
!
  ,
  v
  .
 
-
  )
  +
  (
 
`
  ^
  '
 
Đừng đứt đoạn:
:
  F
  V
  7
 
~
  D
  %
  C
 
L
  A
  J
 
Đường chấm:
Q
  S
  M
  T
 
P
  H
  R
  G
 
Y
  W
  Z
 
Ngang đứt đoạn, dọc liền:
fy
y
ye
f
t
e
fh
h
he
Ngang liền dọc đứt đoạn:
dj
j
jc
d
*
c
di
i
ic
ngang liền dọc chấm:
kr
r
rl
k
a
l
kq
q
ql
Ngang đứt đoạn dọc chấm:
kr2
r2
rl2
k2
a2
l2
kq2
q2
ql2
Ngang chấm dọc liền:
om
m
mp
o
b
p
on
n
np
Ngang chấm dọc đứt đoạn:
om2
m2
mp2
o2
b2
p2
on2
n2
np2
Khác:
k3
T2
l3
b3
G2
X
K
l4
U

Thuộc tính kiểu

sửa

Hình dạng của hộp trong hàng do các tham số tùy chọn sau quyết định:

  • border chỉ định chiều dày của viền hộp bằng pixel,
  • boxstyle có thể dùng để gắn thêm các tuyên bố CSS trực tiếp vào thuộc tính kiểu của hộp. Ví dụ, mã sau:
{{Biểu đồ cây/đầu}}
{{Biểu đồ cây|border=1|boxstyle=color:white; background:green; | | FOO |y| BAR | |FOO=Box 1|BAR=Box 2}}
{{Biểu đồ cây| | |,|-|^|-|.| | }}
{{Biểu đồ cây|border=3|boxstyle=background:yellow; | | FOO | | BAR | |FOO=Box 3|BAR=Box 4}}
{{Biểu đồ cây/cuối}}

cho ra:

Box 1Box 2
Box 3Box 4

Thuộc tính kiểu có thể được đặt cho từng hộp trong hàng, như ví dụ sau:

{{Biểu đồ cây/đầu}}
{{Biểu đồ cây| | | | |CLEAR| | | | |CLEAR=Clear box}}
{{Biểu đồ cây| |,|-|-|'|!|`|-|-|.| }}
{{Biểu đồ cây|RED  |~|GREEN|~|BLUE |RED=Red box|GREEN=Green box|BLUE=Blue box
|boxstyle_RED  =color:white; background-color: red;
|boxstyle_GREEN=color:yellow; background-color: green;
|boxstyle_BLUE =color:white; background-color: blue;
}}
{{Biểu đồ cây/cuối}}

sẽ cho ra:

Clear box
Red boxGreen boxBlue box

Chú ý: Khi chỉ định thuộc tính kiểu cho từng hộp có tên, nhớ đảm bảo các tên hộp được đặt bên trái của khu vực để dành cho chúng khi gọi bản mẫu (giống như trong "|RED  |" thay vì "| RED |" trong ví dụ ở trên), nếu không bản mẫu sẽ cố tìm tham số kiểu với khoảng trắng trong tên.

Bản mẫu {{Biểu đồ cây/đầu}} cũng chấp nhận một tham số |style= tùy chọn có thể dùng để đặt kiểu CSS cho toàn bộ biểu đồ, và tham số |align= để đặt canh lề cho biểu đồ.