Động Đình hồ - 洞庭湖
của Nguyễn Trung Ngạn
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

雲濤雪浪四漫漫,
砥柱中流屹一山。
鶴蹟不來松歲老,
妃魂猶在竹痕班。
乾坤卵破洪蒙後,
日月萍浮浩渺間。
岸芷汀蘭無限興,
片心空羡白鷗閒。

Vân đào tuyết lãng tứ man man,
Chỉ trụ trung lưu ngật nhất san.
Hạc tích bất lai tùng tuế lão,
Phi hồn do tại trúc ngân ban.
Càn khôn noãn phá hồng mông hậu,
Nhật nguyệt bình phù hạo diểu gian.
Ngạn chỉ đinh lan vô hạn hứng,
Phiến tâm không tiển bạch âu nhàn.

Bốn bề mênh mông, sóng như mây như tuyết,
Đột ngột một hòn núi nhô cao như cột đá giữa dòng.
Vết chân hạc không đến, chỉ có cây tùng già,
Hồn Tương phi hãy còn ngấn lệ ở thân trúc.
Trời đất như quả trứng vỡ ra sau thời hồng hoang,
Mặt trời mặt trăng như bèo nổi ở giữa khoảng bát ngát.
Cỏ chỉ cỏ lan trên bờ, hứng thú vô hạn,
Tấm lòng chỉ hâm mộ được nhàn như chim âu trắng.