Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của 115.74.43.142 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tranminh360
Thẻ: Thay thế nội dung Lùi tất cả SWViewer [1.3]
Dòng 1:
{{đầu đề
mục lục
nam-kỳ | tựa đề = Nam Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca
| tác giả = Nguyễn Liên Phong
| dịch giả =
| phần =
| trước =
| sau =
| năm = 1909
| ấn bản = có
| ghi chú =
}}
 
* [[/Cuốn thứ nhứt|Cuốn thứ nhứt]]
cuốn thứ nhất
* [[/Cuốn thứ nhì|Cuốn thứ nhì]]
 
{{PD-old}}
tựa rằng
nam-kỳ phong tục nhơn vật diễn ca
vủng-tàu
bà-rịa
biên-hòa
thủ-dầu-một
tây-ninh
gia-định
sài-gòn
chợ-lớn
tân-an​
 
[[Thể loại:Thơ Việt Nam]]
cuốn thứ nhì
[[Thể loại:Lục bát]]
 
tân-an (tiếp theo)
gò-công
bến-tre
mỷ-tho
vỉnh-long
trà-vinh
sốc-trăng
bạc-liêu
cần-thơ
long-xuyên
rạch-giá
hà-tiên
châu-đốc
sa-đéc​
 
những mấy bài của anh em tặng đều biên ra sau nầy
 
tựa rằng
thơ bác cú dỉ hạ
lời cảm tạ anh em​
 
ghi chú của nhóm làm ebook :nhằm lưu giữ lại những vết tích của sách xưa (1909), nhóm thực hiện ebook sao y chính tả cũng như phương ngữ in trong sách gốc.
 
ví dụ : nguyển-liên-phong, cữa nhà, cữa biễn, lẻ xưa, hãi sâm, nước chãy mạnh, thỗi vang, ngậm nguồi, khỗ sở, bỗn phận, đỗi dạ, dành sẳng, rỏ ràng, nơi lở chỗ bồi, sấp đặt, thú dử, hải hùng, gành bải, nhiểu nhương, ngỗn ngang, vổ bụng, thơ lục bác, vủng tàu...
 
vủng-tàu: chổ sâu chổ cạng rẻ ròi, rỏ ràng, tâm tối, các lấp cạng đời, sấm sẳng, hảy còn hiện tại ngày nay đễ thờ, nước mặng, mặt tiềng, chổ nhà vén khéo, dạy dổ, phố phường rải rát, mỉ miều...
 
bà-rịa: lể nghi, lể nghì, vửng bền, chổ rất linh, chùa miễu, sữa xây, thầy cai-tỗng, các làn các ấp, thãnh thơi, sữ kinh, thay đỗi, chánh quã, chĩnh đốn, vắn vẻ, cũa bá gia, sữa sang, đông đão, tu bỗ, mổi tuần, lể nhạc, từ mẩu, để dành đũ tiêu...
 
biên-hòa: thổ sãng, xa xuôi, đồ quã phẫm hàng bông, đũ dùng, dập dều, bàng tay, lưởi búa, phong thỗ, tôn ty đẵng cắp phãi mà dưới trên, đi chỡ cá, lảo thành...
 
thủ-dầu-một: gổ cây, săng bắn, diệu dàng, sẳng sàng, dạy người câm điết phép troàn nơi tay, điềt câm, vào ra kễ xiết...
 
tây-ninh: phong cãnh, chĩnh tề, nghĩ ngơi, rỏ ràng, mản cầu, mỉ quan, rở ràng, bứt họa đồ, cạng mà mạch tốt nước sanh đời đời, gian-nang, thỉ chung, phụ phàn...
 
gia-định: lữa hương, ngậm nguồi, lăng cha-cã, vản lai, gò-vắp, đông đão, cải bấp, tâm tối, máy quây nhẹ nhàn, kễ hết y nguy, hai trăm bãy chục, bảy thước hai tày, bà-chiễu, bà-điễm, yên ỗn, tạc để sữ xanh, sắt phong...
 
sài-gòn: đồ chạm trữ, nhà-thuốc nhà-chà, mổi tuần xem lể đọc kinh, kỷ càng, chẵng biết bao nhiêu, đồ đạt, công nặng dắc dều, nghèo khỗ, vửng an tấm lòng, vửng bền, nử-sư pháp-quấc, tiếng tâm chử nghỉa, lảo thành, thói củ, luân phiên chuyễn thứ, đỗi thay, nghiêm chĩnh, sum sê, giấy tờ sỗ sách, mấm nêm, mấm ruốt, tàn-ô, đỗi bạc tiền, buỗi mai, chưn tây, cã ngày, thãnh thơi, vửng bền, sách vỡ, vỉnh viển, thoản vào thoản ra, thiện nam tính nử, kiễu cách, ngậm nguồi, mảng hạng, chim ngưởng, cầm kỳ thi tưởu, vản lai xướng họa...
 
chợ-lớn: cát hản công-ti, tiềng bạc, dưới trăm năm hẫy còn cơn cãm hoài, đải sỉ chiêu hiền, phãi là vỉnh viển căn cư đời đời, buỗi đầu hiệp ý, lính tây canh gát...
 
tân-an: tiếng còn van, chiêu hiền đải sĩ, đất thuột ruộng, mĩ miều, bỗn căn thỗ sảng gốt chừ là nông, dân cư rãi rát, xe-lữa bốn buỗi ghé hoài, vủng-gù, vản lai, súp lê xe thỗi...
 
gò-công: câu liên trước cữa, hẫy chờ, rỏ ràng, tre tàng măn mọc, thứ tươi thứ hắp thứ kho, bỗ dưởng, chỗ nhiều hùn cọp, trã phơi gan vàng, chức sắt bỗn hương, sữa trau vun trồng, rở ràng, vuôn tròn, thói đời lần đỗi vuôn tròn, man ơn...
 
bến-tre: anh linh hiễn hích, thong thã nghĩ ngơi, bâm-lăm ngàn thước dặm trường, hườn thành, bính-ngủ hâm mốt tháng ba, mỉ miều, minh triếc, chẫn bần, liệc oanh, đồng lòng chống chỏi rũi đà tư hưu, một cập anh em, đặt lọp thã lờ, kính thành dới trai, dể giàng...
 
mỷ-tho:tàng tặc bịnh nhơn, xóm riềng, lặng yêm, đồ tan vật...
 
vỉnh long:bắc quân gian tế lước xông ra vào, đem thân cảm dỏng chiến trường quyên sanh, chí khí liệc oanh, thỉ chung...
 
trà-vinh:trong vắc sạch tinh,khỗ lao, mùa thâu hoặch...
 
cần-thơ,long-xuyên:siêng năn, cá mặp tìm tàn họa ương, bước qua mùa nắn kẹo lền bực sông, lầu đài cao thắp, lính thường canh gát...
 
rạch-giá:cảm thâm, nhắm nhía, mơi chiều, nhà dân rải rát...
 
hà-tiên:diều dở khiêng xê vô bờ, giải dằm tuyết sương, mộ bi sắc tặng, trên nổng núi, nghệ nghiệp, phú-quấc, sóng bỗ dập dồi, giáp giái...
 
châu-đốc:đá cẩn bực lề, tài phú dưởng chơn, xây cao hai từng, thú vui đĩ thả ở giăng xóm làng...
 
Nguồn: [[syn.com.vn|https://syn.com.vn/]]