Y


Yc. Nương, nương theo.
 ― theo. id.
 ― ỷ hoặc ỷ ―. Nương dựa, nương nhờ.
 ― hi. Gần giống, mường tượng, mỉa mai.
 ― án. (Coi chữ án).
 ― luật. Cứ luật, làm theo luật.
 ― lệ. Cứ lệ, làm theo lệ.
 ― thỉnh. Y theo lời xin. (Chữ phê).
 ― đơn. Y theo đơn.
 ― nguyên bổn. Y theo bổn chánh.
 ― thì giá. Y theo giá đương mua bán.
 ― thị giá. Y theo giá chợ.
 ― kỳ. Làm theo kỳ hẹn.
 ― ước. Giữ theo lời giao ước.
 ― cựu. Y theo lời giao ước.
 ― như cựu lệ. id. Y theo lệ cũ.
 ― nguyên. Còn nguyên.
 ― nguy. id.
 ― le. id.
 Thính ―. Nghe theo, chịu cho như lời xin.
 Để ―. Để nguyên, không động tới.
 Viết cho ―. Viết theo một thế.
 Nói cho ―. Nói theo một thế.
皈  |   Qui ―. Phép vâng giữ đạo Phật. Cả thảy có ba phép là qui y Phật; qui y Pháp; qui y tăng. (Coi chữ giái).
貧 無 所  |   Bần vô sở ―. Nghèo nàn không chỗ nương dựa.
 Chiếu ―. Chiếu theo, cứ theo.
 Tuân ―. Vâng theo, noi theo.
 |  樣 畫 葫 蘆  ― dạng họa hồ lô. Làm việc bắt chước, làm theo một kiểu.


Yc. Nó, người ấy.
 ― có của. Nó giàu, nó khá.
 Của ―. Vật của nó; thuộc về nó, nó làm chủ.
 Tại ―. Tại nó, bỡi nó, ấy là nó.
 Tại nhà ―. Nơi nó, tại nhà nó.
Yc. Áo, đồ bận trên.
 |  服  ― phục. Đồ bận.
 |  裳  ― thường. Tiếng kêu chung cả đồ bận trên dưới.
 |  衾  ― khâm. id.
 |  巾  ― cân. Khăn áo.
 ― mão. Áo mão.
 |  冠  ― quan. id.
 Đoản ―. Áo vắn, áo cụt.
 Tràng ―. Áo dài mà rộng tay.
 Thanh ―. Áo xanh, hiểu là lính tuần sai hay bận áo tay xanh.
 Cổ ―. Áo may theo xưa, chính là áo hàng quí người Tàu đã có bận rồi, lại đem qua Annam mà bán.
 Đơn ―. Áo chiếc, áo bận đơn.
 Triều ―. Áo chầu, áo bận mà đi chầu .
 Cẩm ―. Áo gấm. Hiệu lính hầu gần hoàng đế, chính là lính lựa.
 Hòm ―. Hòm đựng áo.
 Thai ―. Cái nhau, cái bọc con.
 Đông ― xuân phục. Áo bận lạnh, áo bận mát; áo vua ban cho các quan lớn trong mùa đông, mùa xuân.
 Thanh ― người thế. Giấy in hình áo mão, hình người ta, hoặc là hình bong bằng giấy để mà đốt cho các vong hồn.
循  |  摸 床  Tuần ― mô sàng. Bệnh sảng sốt mê man, hay mằn giường mằn áo.


Yc. Cho thuốc, làm thuốc, trị bịnh.
 Thái ― viện. Viện các ngự y; hội các quan làm thuốc ở tại kinh thành.
 Thái ―. Tước ngự y thứ nhứt, làm đầu trong viện thái y.
 Ngự ―. Tước các lương y làm thuốc cho vua.
 ― chánh. Chức tước các lương y trong viện thái y.

 Lương ― Thầy thuốc cũng là tước riêng cho các thầy thuốc thi đậu rồi
 ― sanh. Tiếng gọi chung cho các thầy thuốc.
 ― trị. Trị bệnh.
妙 藥 難  |  卿 相 病  Diệu dược nan ― khanh tướng bệnh. Thuốc màu khôn chữa bệnh các quan khanh quan tướng, ấy chính là bệnh kêu tham.
 ― năng sát nhơn. Thuốc chế ra để mà trị bệnh, mà thầy thuốc thì hay lắm, (coi chữ dược).
 ― án. Giấy thầy thuốc đoán bệnh đau thế nào.
 Thi ― Gặp vận làm thuốc ; thầy thuốc gặp hồi may
 |  者 意 也  ― giả ý dã. Phép làm thuốc phải lấy ý nghĩ mà châm chước, chẳng phải câu nệ.


Ýc. Lòng dạ, tình, tứ, lòng ước muốn, sự mình chăm chỉ.
 ― chỉ. id.
 ― tứ. id.
 ― hướng. id.
 ― vị. Ý nghĩa, mùi mẽ. Sự mình lấy làm hay, lấy làm ưa hạp.
 Riêng. Lòng muốn riêng, tự mình muốn.
 ― nghĩ. Điều tư tưởng, trí nghĩ ra.
 ― kiến. Sự mình nghĩ ra, sự mình ngó thấy.
 ― nghĩa. Ý vị cùng nghĩa lý.
 ― trái. Ý xấu, ý gian tà.
 ― giả. Chỉ nghĩa là, hoặc là.
 Thánh ―. Ý chúa cả, sự các vua chúa muốn làm sao.
 Đức ―. Ý lành, lòng lành.
 Như ―. Được như sự mình ước muốn.
 Theo ―. Làm theo sự người chỉ vẽ, ước muốn.
 Đại ―. Cả thể, hiểu chung cả ý nghĩ ra thế nào.
 Quyết ―. Dốc lòng, quyết chí.
 Vô ―. Không có ý tứ gì, không dễ, không nghĩ tới.
 Bất ―. id.
 Thất ―. Lơ đỉnh không nghĩ tới.
 Phật ―. Trái ý, nghịch lý.
 Trái ―. id.
 Sài ―. id.
 Phải ―. Nhằm ý mình, nhằm sự mình muốn.
 Xứng ―. id.
 Vừa ―. id.
 Hạp ―. Lấy làm ưa hạp, tình ý giống nhau.
 Ưng ―. Ưng bụng, đành bụng.
 Đẹp ―. Đẹp lòng, đẹp dạ.
 Tâm ―. Vui lòng, đẹp ý.
 Khoái ―. id.
 Sáng ―. Mau hiểu, mau biết, có ý nhâm lẹ.
 Chủ ―. (Coi chữ chủ).
 Buồn ―. (Coi chữ buồn).
 Có ―. Chăm chỉ không bỏ qua. Có ý trọng mình, thường hiểu là sự đờn bà ?đáng kính.
 Cạn ―. Hết tình, thất tình ; không có ??cho nhiều.
 Hết ―. Hết lòng.
 Mặc ―. Theo lòng mình muốn.
 Thành ―. Lòng tốt, lòng thật thà.
 Chắc ―. (Coi chữ chắc).
 Đắc ―. (Coi chữ đắc).
 Vì ― nào. Vì ý chỉ, vì lẽ nào.
 Có ― chi. Có ý muốn làm sao, muốn thế gì, có tình ý chi?.
 ― gì. Muốn làm sao, ý nghĩa gì, lẽ gì.
 Ngại ―. Hồ nghi, lo sợ.
 Tính ―. Tánh tính.
 Tình ―. Lòng dạ, ý tứ, cách thể lấy ?ngoài. Coi tình ý cho biết người là xấu.
 Đứa có tình rinh đứa có ―. Đứa có ?thường hay lo sợ kẻ khác hay dòm ngó việc mình.
 Sinh ―. Việc buôn bán làm ăn ở đời. ?sinh ý.
 Vạn sự như ―. Muốn việc đều được như lòng muốn ; có phước lớn, thong ?mọi bề.
 Làm ―. Làm bộ, giả ý gì.
 ― hị! Tiếng chê bai
 ― hả! Tiếng nhát. (Coi chữ hả).
 ― chả chả! Tiếng lấy làm lạ
 ― chà chà! id


Ýc.
 |  苡  ― dĩ. Cây bo bo. Hột bo bo.


n.
 ― ạch. Đồng nghĩa cùng tiếng è ạch.


𠋣 c. n Nương, dựa, cậy thế, xấc xược.Bột vò viên nấu với đường cùng bò gắng.
 ― thị. Lấy thế, lấn lướt.
 ― thế. Cậy thế gì, sức gì.
 ― thân ― thể. id.
 ― sang. Cậy mình sang.
 ― giàu. Cậy mình giàu.
 ― làm lớn. Cậy mình là lớn có danh phận.
 ― tài. Cậy mình có tài năng.
 ― tận. Ỷ quá ; cậy mình quá.
 ― ôi! Tiếng than
 Năn nỉ ― ôi. Tiếng than tiếc.
 ― hay! Tiếng lấy làm lạ, có hai nghĩa khen chê
 ― giỏi! id
 ― ―. Có hơi hơi ướt ướt.
 Heo ― Thứ heo vẫn mổ mà tròn mình


c. Ghế dựa.
 Trước ― id. Chính nghĩa là ghế tre.
 ― luôn. Ghế dài có chỗ dựa.


𥺿 Yản. Xuất xở, tháo dạ, (tiếng tục).
 Mắc ―. Chột bụng, bắt phải đi yả.
 Đi ―. Đi xuất xở.
 ― cứt nước. Tiếng chê người yếu đuối làm chi không đặng.
 ― không ra. Tiếng chê người bỏn sẻn, một vật hèn mọn cũng không muốn bỏ.
 ― chảy. Mắc chứng tháo dạ.
 ― Đớm ―. (Coi chữ đờm).


Yếcn. Ngặt, bức.
 Nói ― Nói cho ngặt, nói cho tức ; nói cho quá
 Làm ―. Làm ngặt, làm cho tức.
 Ở ―. Ở hiểm, ở bất nhơn.


𧞣 Yếmn. Đồ đờn bà bận mà che vú.
 Mặc ―. Bận đồ che ấy.
 Mang ―. id.
 Bận ―. id.
 Cổ ―. Chỗ khoét nửa vòng tròn thân trên cái yếm để mà cột theo cái cổ ; đồ khoét nửa vòng giống cái cổ yếm.
 Khoét cổ ―. Khoét nửa vòng tròn.
 Xây cổ ―. id.
 Quần ―. Quần con nít bận may đính theo cái yếm.
 Đờn bà quần vận ― mang. Thân phận đờn bà yếu đuối chẳng có tài trí gì.
 ― rùa. Tấm bứng dưới mu con rùa, chữ gọi là qui bản.
 ― trạnh. Tấm bứng dưới mu con trạnh.
 ― cua. Miếng ché dưới mình con cua, cua đực thì nhọn, cua cái thì tròn.
 ― khóa. Tấm bảng dát bằng đồng hoặc bằng sắt có thể mà tra ống khóa.
 Dao cổ ―. Dao siết cau, đánh lưỡi bầu bầu mà mổng.


Yểmc. Che, giấu.
 ― đi. id.
 ― giấu. id.
 ― tài. Khuất đi, không cho biết là người có tài.
 ― cầm. Giữ lấy không cho ai hay.
 ― đơn. Giấu đơn không cho thấu đến quan trên.
 ― ức. Nhận, ém, làm hiếp, không cho kẻ khác trói đầu. Yểm ức nhơn tài thì là giấu tài kẻ khác.
盜 鈴  |  耳  Đạo linh ― nhỉ. Ăn trộm lục lạc mà bưng tai ; muốn giầu mà giầu không nhẹm.
 ― sức. Che đậy cái xấu, làm chuyện dối mắt.


Yểmc. Nhảm, đè nhận xuống.
 Bất ―. Không nhàm.
貪 心 無  |   Tham tâm vô ―. Lòng tham không nhàm lớn.
 ― nhĩ. Đồ chèn hai bên tai kẻ chết trong lúc liệm vào hòm.
 Hội ―. Đốc giọng


Yênc. (Coi chữ an)Phẳng lặng, vô sự; không đau ốm chi.
 Bình ―. id.
 ― ổn. id.
 ― nhàn. id.
 ― tâm. An trong lòng, bằng lòng, hết lo sợ.
 Ngủ ―. Ngủ thẳng giấc.
 Phan ―. Tên cũ tỉnh Gia-định.
 Phú ―. Tên cũ tỉnh Bình-định.
 Quảng ―. Tên tỉnh ở ngoài bắc giáp Quảng-đông (Trung-quốc).
 Hưng ―. Tên tỉnh ở gần Nam-định.
 Thanh ―. Loại giống bưởi, nhỏ cây mà trái không có múi.


Yênc. Đồ lót làm bàn ngồi ở trên lưng ngựa; bàn đóng xiên xiên có thể để sách mà đọc cũng có thể mà viết.
 ― sách. Bàn đóng xiên có thể để sách mà coi.
 ― ngựa. Bàn ngồi trên yên ngựa.
 Bắc ―. Để yên trên lưng ngựa; thắng ngựa.
 Lên ―. Lên lưng ngựa, cỡi ngựa.
 Xuống ―. Xuống ngựa.


Yếnc. Tiệc lớn, thết đãi, nghỉ ngơi.
 ― diên. Tiệc lớn.
 ― tiệc. id.
 ― ẩm. id.
 ― hội. id.
 ― hưởng. id.
 ― khách. Dọn tiệc, đãi khách.
 Dọn ―. id.
 Đãi ―. id.
 Tư ―. Vua ban yến tiệc, yến vua ban.
 Ăn ―. Ăn tiệc lớn.
 ― an. An nhàn vô sự.
– giá. Vua băng.


Yếnc. Loài chim nhỏ con hay ở theo cù lao, người ta nói nó lấy nước miếng mà làm ổ, kì thật nó lấy rong biển mà làm ra; Thứ cân lớn bằng mười cân nhỏ, địch nổi 4 quan tiền kẽm.
 ― tước. Loài chim nhỏ mọn, chỉ nghĩa là kẻ tiểu nhơn.
 ― anh. (Coi chữ anh).
 Tổ ― hoặc ổ ―. Ổ chim yến biển làm bằng một thứ rong biển.
 Đi ăn ―. Đi tìm ổ yến mà bắt.
 ― bạch. Ổ yến trắng.
 ― huyết. Ổ yến đỏ, người ta nói nó lấy máu ra mà làm, (cũng là một thứ rong).
 Một ―. Mười cân thường, nổi bốn quan.


Yêngn.
 ― tai. Làm cho điếc tai, rầy tai.
 ― ỏi. Tiếng nổi răn.
 Kêu ― ỏi. Kêu răn răn.


Yếngn.
 ― sáng. Hào quang.
 ― bóng. Núp bóng, ẩn bóng.
 ― giại. Sáng chói, (thường nói về mặt trời).


Yếtc. Hầu, họng(Coi chữ hầu).
 ― hầu. id.


Yếtc. Ra mắt, xin ra mắt.
 ― kiến. id.
 Triều ―. Lễ ra mắt chung tại triều.
 Bái ―. Làm lễ ra mắt.
 Trúc ―. Lễ hương chức làng dâng lên mặt các vị thần trong lúc kỳ yên.


Yếtc. Rao ra, truyền ra.
 ― thị. Giấy truyền rao.
 Dán ― thị. Dán giấy truyền báo việc chi.


Yêuc. n. Mến thương, chuộng dùng; thanh cật, lưng quần, trái cật.
 Thương ― hoặc ― thương. Lấy làm ưa thích, mến thương.
 ― dấu hoặc dấu ―. id.
 ― mến hoặc mến ―. id.
 ― đang. id.
 ― chuộng. id.
 ― vì. Mến thương, vì nể.
 ― dùng. Lấy làm chuộng dùng.
 Kính ―. Đã thương mà lại vì nể.


 Người ―. Người mình thương.
 Trư ―. Trái cật heo.
 Chiết ―. Gãy lưng, không thẳng lưng. Oản chiết yêu 碗 thì là cái tộ.
 ― viên. Bề xây quanh, bề vòng tròn. (Tiếng hay dùng về việc đo cây tròn).


Yêuc. Quái gở, dị thường, quỉ quyệt, xảo trá, gian ngược; hay khuấy, hay gạt lớpTiếng nói: Thằng yêu, đồ yêu thì là tiếng mắng chơi người hay khuấy hay gạt lớp.
 Con ―. Quỉ hiện hình người gớm ghiệt.
 ― nghiệt. Điềm dữ, giống dữ, đồ báo hại.
 ― quái. id.
 ― tinh hoặc tinh ―. Quỉ hiện hình đờn bà lịch sự.
 ― ma. Cũng là ma quỉ.
 ― quỉ. id. Cả năm tiếng này, người ta thường dùng như tiếng mắng mỏ.
 Đầu ―. Mặt quỉ. Bạc đầu yêu thì là bạc đầu người.
 Thành ―. Hóa ra quái gở. Già thành yêu thì chỉ nghĩa là già mà hãy còn đắm sắc.
 Sinh ―. id.
 Hóa ―. id.
 ― thuật. Phép ma: phép hiện ra hình yêu ma.
 ― bộng. Tinh ma ở bộng, chỉ nghĩa là hỗn láo thái quá.
 ― mị. Tà mị, không có lòng ngay thẳng.
 |  嬌  ― kiều. Đẹp đẽ, lịch sự (đờn bà).


Yêuc. Nhỏ.
 Tiểu ―. Đứa nhỏ.
 Cửa ―. Cửa số một, cuộc chơi tiền có bốn cửa là một, hai, ba, bốn, tiếng riêng gọi là yêu tam túc lượng, ai mua trúng cửa nào thì ăn tiền cửa ấy.


Yêuc. Cầu, hỏi cho được.
 ― sách. id.


Yếuc. Không còn sức mạnh, dở dang; nèo, phải.
 ― đuối. Không có sức lực, đau ốm.
 ― ớt. Yếu lắm.
 ― ợt. id.
 ― sức. Mất sức, không có thế chi mạnh mẽ.
 Tài mọn sức ―. Ít tài, ít sức.
 ― ngon. Không còn mạnh nữa; trước mạnh mà sau không mạnh.
 ― tay mềm chơn. Thiếu sức, không làm chi đặng.
 Già ―. Già lại mất sức.
 Ốm ―. Đau ốm mất sức.
 Thơ ―. Tuổi còn nhỏ quá, còn non nớt.
 Ăn ― hoặc ― ăn. Ăn không mạnh, ăn ít.
 Mạnh ăn, ― làm lâu chết. Tiếng nói chơi, lâu chết chỉ nghĩa là ít lâu sẽ chết, không phải là sống lâu.
 ― xử. Chỗ ngặt nghèo, chỗ go hiểm. Đau yết hầu, thì là đau yếu xử.
 ― dụng. Có việc dùng, phải dùng.
 Thiết ―. Cần kíp, cặn kẽ.
 Hiểm ―. Hiểm trở, go ngặt.
關  |   Quan ―. Cần kíp, à thể.
 ― cầu. id.
 ― sách. (Coi chữ yêu trước đây).
 ― lý. Lẽ sự cả thể, điều giống trăng.


Yểun. Bộ mỏi mệt.
 ― đi. id.
 Mệt ―. Mệt lắm.
 Thua ―. Thua quá bắt phải rũ liệt, (cờ bạc).


Yểuc. Chết non.
 Chết ―. id.
 ― tướng. Tướng chết non.
 Đồ chết ―. Tiếng mắng mỏ.


Yểuc. Quạnh vắng.
 ― điệu. (Coi chữ điệu).
 ― nhiễu. Bộ dịu dàng, mềm mỏng dễ thương. Ăn nói yểu nhiễu.


Yểuc. Thăm thẳm, quạnh hiu.
 Âm dung ―-. (Coi chữ âm).


Ymc. nMát mẻ, tư nhuận; để lâu, để trễ.
 ― ẩn. Giấu giếm, che đậy. Ym ẩn điêu gian.


 ― lưu. Để vậy không động tới, để lâu lắc.
 Để việc ym lưu
 ― trệ. id.
 ― liềm. Lặng lẽ, không động tới. Việc để ym liềm.
 Để ―. Để yên vậy, không nói tới.
 ― mát. Mát mẻ, ym dợp, (nói về bóng cây).
 ― dợp. id.
 ― trời. Mát trời, trời có mây che, không nóng nực.
 Đất ―. Đất tư nhuận, có hơi ướt, đằm.
 Thuốc ―. Thuốc có mùi tư nhuận, không bốc.
 ― ―. Có hơi mát mẻ, tư nhuận.


c. Cũng là chữ ý, (tiếng khách).
 Chủ ―. Bày vẽ ra trước, làm chủ trong việc gì; chủ tâm, cố ý.


Ichc. Thêm lơm, hay làm lợi, làm cho được nhờ; càng.
 ― lợi hoặc lợi ―. Đều làm cho mình được lợi, được nhờ.
 Hữu ―. Có lợi, có thể nhờ được, dùng được.
 Có ―. id.
 Vô ―. Không lợi gì, không có việc dùng.
 Sướng ― chi? Có nhờ nhỏi chi, có lợi chi? 
 ― chi. Cần chi, dùng việc chi, lợi chi?.
 ― gì. id.
 ― kỉ. Làm lợi cho mình, được việc cho mình.
 |  己 害 人  ― kỉ hại nhơn. Làm lợi cho mình mà hại cho người.
 Tâu ―. Được ích lợi; làm lợi riêng; bợ đỡ.
 Nói tâu ―. Nói nâng đỡ, nói a dua, nói cho được phần lợi riêng.
 Làm việc tâu ―. Làm việc gì cho được phần lợi riêng; làm việc cầu ơn; làm việc a dua.
 ― thi ― lợi. Đã được thi, lại được lợi; ỷ thị quá.
 ― mẫu. Loại cỏ, chính là vị thuốc màu, dụng cho đờn bà.
 ― bụng. Bụng no lên, đầy lên, ăn không tiêu.
 |  智 仁  ― trí nhơn.  Một thứ hột, có tài chỉ tả, làm cho thông đàng tiểu.


Ịchn.
 Lịch ―. (Coi chữ lịch).
 Ỳ ―. id.
 Khờ ―. Bộ khờ quá.
 Dở ―. Dở lắm.
 Ươn ―. Ươn quá, dở quá.


Imn.
 Để ―. Để vậy không dở ra.
 Đậy ― ―. Che đậy mãi.
 Nằm ― ―. Nằm thip thip.
 ― mi. Ém mi, làm cho sát mi.
 ― mí mùng. Ém mi mùng không cho hở.
 ― sát. Ém nhận cho sát xuống, têm cho sát.


Inc. Lồng qua, ấn xuống, nhận xuống; giống lắm.
 ― sách. Dùng chữ khắc mà lộng ra sách gì.
 ― truyện. Dùng chữ khắc mà in ra truyện gì.
 ― dấu. Nhận con dấu; +.
 Bản ―. Bản khắc chữ, hoặc sắp chữ để mà in.
 Bàn ―. Bàn dùng về việc in.
 Sách ―. Sách in chữ khác đối với sách chép.
 ― khuôn. Giống hệt, giống một kiểu.
 ― rập. id.
 ― khôn ― rập. id. Giống nhau lắm, làm theo một thể.
 Giống ―. Giống lắm.
 ― như nhau. Không khác gì nhau.
 ― hệt. Giống như đúc.
 ― con dấu. Đóng con dấu.
 ― vào. Lộng vào, nhận vào.
 ― tri. Đem vào trong tri, tưởng đến hoài, ghi vào lòng dạ không quên.
 Bánh ―. Thứ bánh phải bỏ vào khuôn mà ép.
 ― dằm. Y theo một dằm, để một dấu.
 ― chơn hoặc ― chưn. Giống bận trước, không khác chút nào. (Tiếng nói riêng) về sự hỏi me, số tiền dạch ra trước sau in như nhau. Me in chơn.


Ịnc. Con dấu, ấn (nói theo giọng Triều châu).
 Đóng ―. Đóng con dấu, đóng con niêm.
 ― giấy. Xấp giấy.


𠸄 Inhn. Tiếng om sòm.
 ― sình. id.
 ― ỏi. Nghe những tiếng om sòm.
 Làm ― sình. Làm cho nổi tiếng om sòm, rầy rạc.


𠸄 Ỉnhn. Có mùi hôi.
 ― ―. Mùi hôi vừa vừa, chưa thiệt là thúi, (thường nói về mùi thú vật mới chết, mới thúi).
 ― mùi. Có mùi hôi.


𠃝 Ítn. Chút đỉnh, không có nhiều.
 Một ―. Một hai phần.
 ― rịt. Ít lắm.
 ― rin. id.
 ― quá. id.
 ― hơi. Một chút, một đỉnh.
 ― oi. Không có nhiều, thật thà.
 ― oi thiệt thà. Thật thà lắm, không có lanh lợi.
 ― ăn ― nói. Thật thà, không hay nói, dè dặt.
 ― ăn. Ăn chút đỉnh, không hay ăn nhiều.
 Ăn ―. Ăn có một chút.
 ― rít cho nhiều. Đặt để, thêm thắt, nói thêm.
 ― lời. Một hai lời, không có nhiều lời.
 ― biết đều. Ít thông thì sự.
 ― hiểu. Chậm hiểu, không có tri hiểu cho nhiều.
 ― lâu. Giây lâu, chẳng khỏi bao lâu.
 ― nữa. Lát nữa, chút nữa.
 ― khi. Không có mấy khi.
 ― nữa là. Tiếng nái: có ít là, chẳng thế nọ thì phải có thể gì khác.
 Bánh ―. (Coi chữ ếch).
 ― có. Không mấy khi có.
 Có ―. Có một hai phần, không có nhiều.
 ― tiếng. Không có danh tiếng cho mấy; một đôi tiếng nói.
 ― học. Học hành có ít, không phải là người giỏi.
 ― việc. Không có việc cho nhiều.
 ― con. Không có con cho nhiều.


𠃝 Ịtn. Tiếng heo kêu trong mũi mà vần.
 ― ―. id.


Ỉun. Còn có hơi ướt chưa khô, chưa ráo, (thường nói về đồ giặt).
 ― ―. id.