Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/Đ (tiếp theo)
― lòng. Hiệp một lòng.
― tình. Id.
― tâm. Id.
― đức. Hiệp một lòng lành, ý tốt.
― sức. Bằng sức nhau, sức lực như nhau.
― bào. Anh em ruột.
― song. Bạn học một trường.
― tông. Có nghĩa bà con, còn thuộc về một dòng một họ.
― nhau. Đều nhau, như nhau.
― loại. Thuộc về một loại.
― liêu. Bạn làm quan; đồng làm quan như nhau.
― đạo. Thuộc về một đạo, một nghề nghiệp.
― đảng. Đều nhau, bằng nhau, một thứ, một lớp.
― tội. Đều có tội như nhau.
Tội ―. Phải làm tội, phải làm án như nhau.
― Công ―. Hội cộng đồng, hội nhà nước nghị việc.
― Hội ―. Hội nhóm chung mà tính về việc gì.
― Hiệp ―. Hiệp ý cùng nhau. Giấy hiệp đồng thì là giấy giao ước về việc công ti.
― Sống thì ― tịch ― sàng, thác thì ― quan ― quách. Nghĩa vợ chồng sống thác không lìa nhau.
― Hòa ― Hiệp một bụng, thuận với nhau, rập với nhau. (Thường hiểu về nghĩa xấu).
― Thông ―. Id.
― Lời ―. Lời nói in nhau, nói một thể như nhau.
智 者 所 見 畧 | ― Trí giả sở kiến lược ―. Đều kể trí tuệ nghĩ ra, gần giống như nhau.
― làng. Ở chung một làng.
― thôn. Ở chung một thôn.
― quán. ở chung một xứ.
― hành. Đi một lượt.
― mưu. Mưu mô cùng nhau, toa rập cùng nhau.
― lõa. Cùng về một bọn, đã có hiệp bọn.
― đảng. Về một phe đảng.
― niên. Chung niên, thường niên, trọn năm.
― Thuế ― niên. Thuế một năm.
― bàn. (Coi chữ bàn).
― sự. id.
― lao thể. Loại rau, cúc tầng ô.
| 病 相 憐 ― bịnh tương liên ou lân. Mắc chung một bịnh một việc thì hay thương hay lo cho nhau.
| 聲 相 應 | 氣 相 求 ― thinh tương ứng ― khí tương cầu. Đồng tiếng đối nhau, đồng chí khí tìm nhau. Nghĩa là người có chí khí giống nhau thì hay ưa nhau ; có một lòng một dạ cùng nhau thì hạp nhau.
― tri. Chức tả nhị, giúp theo tri phủ, tri huyện.
― môn. Cùng về một bọn ở một cữa mà ra.
人 物 與 | Nhơn vật dữ ―. Con người với con ngoại vật đều giống một thể. Lấy sự vui buồn, hờn giận, ham muốn mà suy, thì người vật không khác gì nhau.
― Đại ―. Cả thể đều như nhau.
― Đãi ―. Đãi một thể như nhau ; coi người kia cũng như người nọ.
― Hỏn ―. Không phân biệt.
― thì. Đồng một thưở ; cùng về một khí, một lớp.
― phân. Chia chác bằng nhau ; lãnh phần bằng nhau, không phân bì được.
| 功 造 賣 ― công tạo mãi. Đều ra công mà làm mà mua ; của vợ chồng chung nhau mà mua mà sắm, như nhà đất v. v.
― trinh. Còn son sẻ, không có vợ chồng.
― thân. Id.
― nhi. Con nít, còn nhỏ tuổi.
Hài ―. Con nít, còn thơ bé.
Tiểu ―. Đứa hầu hạ.
Hề ― id.
Mục ―. Đứa chăn.
Học ―. Học trò nhỏ.
― cốt. Cốt, bóng.
Con ―. Id.
Lên ―. Thần quỉ nhập vào người nào, bắt phải nóng nảy, nói thảm như đứa điên; lời người ấy nói ra, nhiều người tin là lời quỉ thần.
Sai ―. Làm phép cho quỉ thần nhập vào con nít cùng sai biểu nó việc gì.
Xác ―. Hiểu là người bị quỉ thần nhập vào, không làm chủ mình nữa, còn cái xác không.
|
Cõng ― ―. Để con nít ngồi trên cổ mà đem đi.
Giọng ―. Giọng con nít, giọng thanh bai.
Thần ―. Hiểu về con nít còn bé túi, học ít biết nhiều, sáng láng minh mẫn, dường như có thần nhập vào mình nó.
― nhơn. Con ngươi.
― dao, diêu. Câu hát chơi, con nít hay hát.
Ải ― quan. Tên ải ở giáp cõi Trung-quắc.
Ngôi ― chiếu kinh. (Coi chữ chiếu).
― tiền. Tiếng kêu kẻ đồ đúc bằng kẽm bằng đồng làm ra hình tròn, thông dụng trong việc buôn bán.
Tiền ―. Tiền bằng đồng; đồng kẽm đúc ra từ miếng tròn, ở giữa có lỗ xỏ.
― bạc. bạc in, đúc ra hình tròn lớn, thông dụng trong việc buôn bán.
― Bạc ―. Id.
― điu. Tiền điu.
― thôn. Vàng chẻ đống, xứng theo đồng cân.
― xứng. id.
― thoi. Một thứ đồng tốt.
― già. Thứ đồng trắng giợt mà cứng.
― đen. Thứ đồng sắc đen, quí giá như vàng.
― đỏ. Thứ đồng sắc đỏ.
― ấm. Thứ đồng sắc đỏ đậm người ta hay dùng mà đúc ấm.
― vỏ cua. Cũng một màu.
― bạch. Thứ giống đồng mà trắng, mặt tiền.
― hồ. Đồ làm ra để mà chỉ giờ khắc.
Đồ ―. Đồ đúc bằng đồng như nồi chảo v. v.
鐵 壁 城 | Thiết bích thành ―. Thế vững vàng như vách sắc thành đồng.
Mỏ ―. Chỗ đồng sinh ra dưới đất.
Nồi ―. Nồi bằng đồng.
Nồi ― thanh vạc. Gia tài.
Một ― cân. Phần thứ mười trong một lượng.
Cổ ―. Thứ đồng màu huyền, màu hồng huân, đen đỏ xen nhau mà có ngời.
Ve cổ ―. Ve uống chè bằng sành, màu hồng huân.
― ghép. Đồng pha chế, đinh ghép.
― la. Mặt đồng tròn chung quanh có vành, đánh vào giữa mặt thì kêu tiếng lớn cũng là đồ làm hiệu lệnh, gọi là thanh la.
― thanh. Ten đồng cũng là vị thuộc.
― lục. Loại đàm phàn, xanh như màu thanh lục.
Tàu ―. Tàu dát đồng.
Minh ―. Mình mẩy mạnh mẽ, chắc chắn.
― trụ. Cột đồng. Thuở xưa ông Mã-viện là tướng nhà Hán, dẹp giặc Giao chỉ yên, có lập một cái trụ đồng phân giải hạn, nghe nói hãy còn dấu tịch tại tĩnh Quảng-tây (Trung-quắc).
― nội. Một trũng đất trống không, ở giữa xóm làng.
― ruộng. Một trũng đất lớn để mà làm ruộng.
― khô cỏ cháy. Cuộc đất không sinh cây trái, đất chai.
Ruộng ―. Ruộng ở tại cuộc đất trống lớn, dối với ruộng biển là ruộng ở theo bờ sông, mép rạch.
Đất ―. Đất ở ngoài đồng cũng hiểu là một cuộc đất trống và minh mông.
Lúa ―. Lúa làm tại đất đồng.
Gạo ―. Gạo làm ra tại nơi đất đồng cũng hiểu là gạo lớn hột.
― không mông quạnh. Cuộc đất hoang nhàn, vắng vẻ.
― nai. Cuộc đất minh mông ở tại Biên-hòa, thường hiểu chung là đất Nam-kỳ.
― hưu. Tên đồng ở Biên-hòa.
― ván. Tên xứ; chợ Đồng-ván (Biên-hòa).
― cháy. Tên đồng. (Coi chữ cháy).
― tập trận. Tên chỗ đất trống thường để mà lập binh, ở tại huyện Bình-dương (Saigon).
Trâu ― nào ăn cỏ ― ấy. Không được việt phận, không được tha cầu, phải giữ lấy phận sự mình; đối với câu nồi nào úp vung nấy, nghĩa là phải giữ cho xứng bậc mình. (Thường nói về sự cưới vợ lấy chồng).
Lên ―. Lễ cúng trước khi dọn ruộng.
Xuống ―. Lễ cúng trong lúc đi cày.
Có nước ― nước sông mới nhảy. Phải nhờ nhiều thế mới nên giàu.
|
Vông ―. Thứ vông nhiều gai hay mọc ngoài đồng.
Cá ―. Con cá ở đất đồng đất bưng, đối với cá sông cá biển. (Coi chữ cá).
Đi ―. Đi xuất xở.
Ngoài ―. Tại chỗ đất trống ở xa xóm, ngoài xóm.
Cỏ ―. Cỏ ở đất đồng, nghĩa mượn hiểu là đứa vật mà không gốc. Ra tuồng mèo mả cỏ đồng. (Túy-kiều). .
Việc tràn ―. Việc chung cộng, ai nấy phải lo, đâu đâu cũng có.
― Mõn. Tên xứ thuộc về huyện Long-thành (Biên-hòa).
― đình. Tên cây hay mọc ngoài đồng, giống cây cau, mà trái nhỏ đóng cả buồng. (Coi chữ đinh).
Ngô ―. Cây cao lớn giống cây gòn, đất này không có, chính là cây phụng hoàng hay đậu. Phi ngô đồng bất thê, phi trước thật bất thực, 非 梧 桐 不 捿 非 竹 實 不 食 nghĩa là chẳng phải cây ngô đồng thì không đậu, không phải trái tre thì không ăn. (Nói về phụng hoàng là linh vật).
― du. Dấu cây đồng.
Ống ―. Ống dài xoi trơn trong lòng, nhiều người hay dùng mà thổi chim.
Thổi ống ―. Thường dùng đất viên tròn cho vừa lòng ống, người thổi ngậm viên đất, rán hơi thổi vọt cho trúng con chim.
Trước ―. Ống bằng tre thường dùng mà trừ văn thơ cho trạm đem đi.
― sức. id.
― lý. id.
― chế. Chức quan lớn bên võ.
Nói ―. Nói phách, nói lớn lối, nói khoe mình, nói khoét.
Làm ―. Làm phách, làm láo, khoe tài hay, làm mặt giỏi.
Ngay ― ―. Ngay thẳng rằng, thẳng băng, suôn đuột.
Lưng ― ―. Ngay lưng làm biếng, dỏng lưng, dài lưng.
― lưng. Id.
Lư cổ ―. Lư hương cao, trên có nắp.
― bò. (Coi chữ bò).
Cây ― bò. Cây nhọn bịt sắc, để mà chích con bò.
Cây ―. Thứ cây nhổ cộng nhiều bông như bông lúa, người ta hay dùng mà bó chổi quét ván.
Chổi ―. Thứ chổi bó bằng bông cây đót.
Đâm ―. Châm chích, nói lời đâm thọc, chọc giận, làm cho nhiều người giận nhau.
― cây. Id.
Tót ―. Ngọn cây ốm tót, không bậm.
Lửa ―. Lửa cháy thiêu.
― nhà. Phát lửa, bỏ lửa làm cho cháy nhà.
― pháo. Châm lửa làm cho pháo nổ.
― lôi. Đốt thứ pháo nạp vào ống tre,ống sắt, dựng đứng mà châm ngòi. Bộ người lơ láo, bơ vơ, thường gọi là thằng đốt lôi; là vì lôi phát rồi anh ta đứng bơ vơ, xẻn lẻn, dường như không có chuyện chi mà làm nữa.
― cây bông. Đốt các thứ pháo phát ra màu sắc, thường hiểu về pháo hoa cải.
― đèn. Thắp đèn.
― nhang. Thắp nhang.
― thuốc. Châm điếu thuốc cho cháy mà hút.
― đồng. Nổi lửa đốt cỏ ngoài đồng, cũng là một phép dọn ruộng.
― đinh liệu. Chất cây củi mà đốt cho sáng.
― than. Hầm than. Anh hùng lỡ vận lên rừng đốt than.
― sắt. Nổi lửa mà phá sắt.
|
Un-. Để lửa ngún lần, làm cho nổi khói.
Lóng ―. Một lóng, một khúc ở trong hai ngấn ngón tay, hai mắt tre, hoặc hai chỗ giáp môi, v. v.
― ngón tay. Lóng ngón tay, một khúc ngón tay.
― mía. Một lóng mía, một đoạn mía từ mắt này cho tới mắt kia.
Đổi ―. Đổi cái xấu, đổi lỗi đau ốm ghẻ chốc qua cái tốt, lối tốt (Thường nói về con nít mới sinh; nói về cây trồng).
Đổ ―. Id.
Cói ―. Id.
Ong ―. Ong chích, ong đốt.
Nói ―. Nói xúc gan, nói chọc giận.
Nóng như lửa ―. Nóng nẩy thái thới quá, táo tánh quá.
― gan. Nóng lòng, nổi nóng, nổi gan.
― đầu gối. Lấy gu ngón tay mà gõ đầu gối.
― mà trừ. Nợ khó đòi.
― ngột. Bộ mới tới còn lạ lùng, còn chơn ướt chơn ráo, bộ bợ ngợ.
Đàng ―. Xông xáo, tuông pha. (Coi chữ đàng).
May ―. May mủi một.
― nhập. Vào thình lình, tới thình lình; lướt vào.
Xung ―. Lướt tới, xông vào, xông pha.
| 厥 ― quyết. Tên nước ở phía bắc Trung quắc.
Cốt ―. Tên chủ trại ăn cướp, người Trung quắc.
Đại ―. Lớn lắm, lớn đại, to lắm.
Khỉ ―. Khỉ cầm bầy, khỉ lớn con.
Con ― ―. Loại đỉa biển, chữ gọi là hải sâm, đồ ăn bổ khỏe cũng là một vị bát trân.
― ―. Từ bậc từ nấc. Nói cười đợt đợt, chỉ nghĩa là nói cười tề tỉnh, không ra người lua láu.
Đàng ―. Đàng bậc, xứng đáng. Trông con đứng đợt cho bằng chị em.
Lợt ―. Rời rợt, rải rác.
Rụng lợt ―. Rụng lần, rụng từ cái, rụng rác, nói về trái cây cùng các vật khác v. v.
Rớt lợt ―. Id. Cũng hiểu về sự đi thi mà rớt mãi, hoặc kể trước người sau, nối lấy nhau mà rớt nhiều lắm.
Nói ―. Id.
Đã ―. Một nghĩa với tiếng chả chớt.
Cái ―. Đồ bày ra mà đưa mà nhún ấy.
― tiên. Cuộc chơi làm như cái bánh xe, rộng vành, phía trong bày nhiều ghế treo đòng đưa, phải có nhiều người ngồi mà nhún thì bánh xe chạy vòng ấy là cuộc chơi phong lưu, cho nên gọi rằng du tiên.
― ngô. Cuộc chơi dùng một cây ngang dài giữa có khoét lỗ, tròng vào cột đầu trụ trồng dưới đất, hai người ngôi hai bên cây dài mà nhún xây quanh.
― bầu. Cuộc chơi dùng chừng sáu cây cau, trồng giãi chưn, đầu cây cột tóm lại giống hình cái bầu, ở giữa tra bàn đứng có hai cây kềm, treo tại chỗ cột tóm ấy, một người hoặc hai người đứng trên bàn đạp mà nhún lên nhún xuống.
― lộn. Đu lộn cũng giống đu bầu mà dùng có hai trụ, trên tra cây ngang dưới treo bàn đạp, một người trèo lên nhúnmà cho trật đòn rọc, chơn trở lên trời đầu động xuống đất.
― rút. Cuộc chơi trồng hai cây trụ, trên tra cây ngang, bổ choàn một sợ dây, một người lấy chơn đạp một mối, tay phân một mối mà trèo lên.
Đánh ―. Chơi cuộc đưa nhún ấy.
Xích ―. Id.
Chơi ―. Id.
|
Lăng ―. Tại béo mập sung sức cho nên trảng giỡn, vui chơi ; (nói về heo), cũng là tiếng mắng đứa mất nết hay cười reo giỡn hớt.
― mỡ. id.
Số ―. Tiếng nói về voi ngựa sung sức, ham cái.
Heo ― mỡ. Heo béo mập sung sức hay nhảy hay giỡn. No đú mỡ nhảy quanh nhảy quất.
Vừa ―. Vừa rồi, không thiếu, không dư, gần khẳm.
No ―. Đây no, sự thể khá lắm.
Đầy ―. Id.
― dùng. Vừa dùng, không dư thiếu.
― đỗi. Có đủ mà qua ngày tháng; không khiếm khuyết; không thiếu đỗi nào : đi theo đủ đỗi thì là đi theo hoài, đi tới nơi.
― đều. Đủ các việc, các chuyện, không thiếu lời gì.
Biết ― đều. Biết hết các chuyện. Con nít mà biết đủ đều.
Đều ―. Đều nhau, bằng nhau, không có thiếu.
Ăn cho đều kêu cho ―. Có việc kêu đều, có ăn cũng phải kêu đều. Phân chia đồng đều.
― mặt. Không thiếu mặt nào.
― phép. Hông bỏ phép; mãn phép, hết phép.
― lễ. Không bỏ lễ, nhằm lễ phép, không sót sự gì.
― rồi. Vừa rồi, chẳng thiếu sự chi.
― hết. id.
― đời. Trải mủi đời, trải biết chuyện đời.
― số. Vừa số, y số.
― ăn ― mặc. Vừa no ấm, khỏi bề khiếm khuyết.
― Không thiếu ―. Không dư thiếu ; không có dư mà cũng không thiếu của ai; vừa chển.
Không ― cho tôi nói. Không hết cho tôi nói, phải đợi ai nói.
Cây ― ―. Thứ cây mềm, không nhánh, suôn như cây cau, trái lớn đóng chung quanh cổ hũ.
― tía. Thứ cây nhỏ, tía cây, tía lá, ra trái cả buồng, hột có dầu, cũng là vị thuốc.
― trắng. Cũng về một loại mà cây trắng, lá trắng.
― Dầu ― ―. Dầu đủ đủ tía, hay là đủ đủ trắng; cũng kêu là dầu lai.
― tay ― chơn. Thân thể toàn vẹn, lành lẻ ; có đủ người làm tay chơn.
― đôi ― bạn. Vợ chồng sức khỏe không chích mắc, có người bậu bạn.
Nói ― đầu đuôi. Nói hết chuyện, kể từ đầu chí đuôi.
Cá ―. Thứ cá biển nhỏ con bầu mình, nhiều vảy.
Cá lù ―. Id.
Lù ― ốc mít. Cá vật, cá tạp, hiểu về một loại lù đù.
Bộ lù ―. Bộ thấp thổi, chậm chạp. Bộ lù đù mà giỏi.
Lừ ―. Id.
― mặt. Bộ mặt mê man về sự gì, coi như mặt dại, mặt nhừ (mê sắc dục).
― Mặt-cầm. Bộ mặt dại quá, nhừ đục quá, mê man quá.
Ngủ dậy mặt lừ ―. Mặt còn buồn ngủ, không thành mảnh.
― tài. Đua cho biết tài.
|
― trí.
― tranh hoặc tranh ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đua.
― đâu. Id.
― bơi. Id.
― chen. Id.
― nhau. Id.
― theo. Rán sức mà theo, theo cho kịp, bắt chước.
― sức. Đấu sức, thử sức, thi cho biết sức nhau.
― ngựa. Cỡi ngựa chạy thi.
Chạy ―. Chạy thi, thường nói về sự chạy chơn.
Trường ―. Chỗ lập ra để mà đua.
― ghe. Chèo ghe chạy thi.
― vật. Vật lộn, hai người hoặc nhiều người đánh bắt tay không, làm cho người khác phải té xuống đất.
Xô ―. Xô đại, xô tống đi hết.
Đánh ―. Đánh đại, đánh không chừa người vật, đánh ngang ngửa.
Nói ―. Nói đại, nói không kiêng dè.
Làm ―. Làm đại, làm ngang, làm càng không kể nên hư, không kể phép.
Đi ―. Đi ngang, đi sấn không đợi hỏi han, kêu gọi.
― xuống. Xô xuống, đùa xuống.
Nước chảy ―. Nước chảy trôi đi hết, nước chảy tong.
― con. Đũa ăn.
― bếp. Đũa lớn thường để mà xới cơm, gắp lửa.
― sơn. Đũa sơn đỏ.
― bịt. Đũa bịt bạc, bịt vàng hoặc bịt thau.
Chiếc ―. Một cây đũa, (chiếc là tiếng kêu kể).
Đôi ―. Hai chiếc đũa, đũa hai chiếc.
So ―. Nhập nhiều chiếc đũa mà so cho bằng đầu.
Cây so ―. Tên cây lớn xốp mình có trái dài nhỏ như chiếc đũa, song song như hình so đũa.
Đậu ―. Thứ đậu dài trái giống hình chiếc đũa. (Loại dây).
Cầm ―. Lấy đũa cầm trong tay ; cứ việc ăn. Mời cầm đũa thì là mời ăn, mời lần sau rồi. Lấy một chiếc đũa mà dạch tiền bà cũng gọi là cầm đũa. .
Trở ―. Trở đầu đũa, không thuận một bề.
Chống ―. Đương khi ăn mà chống đũa trên mâm, bàn, thường chỉ nghĩa là người quê, không biết phép. Chống đũa mà nói chuyện.
Gõ ―. Lấy đũa mà gõ mâm bát, cũng có nghĩa là không biết phép lịch sự.
Đánh ―. Cuộc con nít chơi, dùng nhiều chiếc đũa, tay đổi, tay bắt, đừng cho rớt, v. v. Dùng đũa mà đánh cho bay bớt một hai đồng tiền, làm gian lận cho cửa mình trúng (nói về cuộc đánh me). .
Ngơ ―. Hết muốn ăn, không muốn ăn nữa.
Mạnh ―. Ăn mạnh, ăn nhiều.
Cuộc vợ chồng như ― có đôi. Đũa phải có đôi, mới ăn cơm được, người ở đời phải có đôi bạn, mới có thể giúp nhau.
Gắp nặng ―. Gắp nhiều quá ; cũng là đều bất lịch sự, tỏ ra sự ham ăn.
― đi. Đem đi, dắc đi cho đến chỗ nào (nói về khách thứ).
― ra. Đem ra, dắc ra,.
― tới. Đem tới, dắc tới.
― đón. Và đưa đi và đón rước; đưa đón chung cùng.
― rước. Và đưa và rước ; đưa dâu rước dâu, thường hiểu bên gái đưa đi, bên trai rước về, đồng đi một lượt.
― đò. Đưa khách qua đò. Qua qua, lại lại không dứt.
― Nói ―. Nói theo, nói cho qua việc, nói mà đưa đi, không chịu lấy ; cũng gọi là nói đưa khứa.
Của ―. Của cho con gái về nhà chồng.
― đám ma. Đưa quan tài đi, ứng chực theo đám ma cho tới huyệt.
― người cữa trước, rước người cữa sau. Cuộc đĩ thỏa chung chạ cùng mọi người. Đưa người này đi, rước người khác đến.
|
― ông bà. Lễ có rước thì có đưa, chiều 30 tháng chạp rước ông bà về, đến ngày mồng ba hoặc mồng bốn tết thì đưa đi.
― cho. Trao cho, giao trong tay.
― đây. Trao tại đây, đưa tới tay. (Tiếng bảo).
― của. Đem của mà cho, giao của cho ai.
― đẩy. Đưa qua đẩy lại ; xô đi, đẩy lại.
― võng. Xô võng qua lại (làm cho mát cho con nít ngủ). Nói đưa võng cũng là nói qua, nói bỏ qua.
― con. Ru con, để con vào võng, vào nôi, mà đẩy qua đẩy lại cho nó ngủ.
― em. Id.
Đông ―. Chạy qua chạy lại sự thể lắc léo không vững bền.
Đồng ―. Id.
Nói đông ―. Nói không chắc.
Gió ―. Gió thổi tới, gió xuôi, gió đánh qua lại. – đải hoặc đãi – Nói đãi đưa, giọng lưỡi.
― nào. Thằng nào, con nào.
― đi chẳng bậc, cho bằng ― chực nồi cơm. Người đợi thường phải bức tức hơn người chịu đợi.
― Mấy ― con. Có con mấy đứa.
― đi. Không chịu, thối thác.
― gạt. Đẩy ra, gạt đi, không chịu lấy.
― việc kiện ấy đi. Không chịu lấy việc kiện ấy hoặc biểu phải đi chỗ khác.
― tiền. Nấu đồng kẽm mà đổ ra tiêu.
― bạc. Nấu bạc mà đổ ra từ đồng.
― nồi. Nấu đồng thau mà làm nồi.
― súng. Thét đóng gang mà đổ ra cây súng.
Thợ ―. Thợ thét đồng thau mà làm ra đồ dùng, (thường hiểu về thợ đúc nồi chảo, v. v. ).
Lò ―. Lò thét đồ ngủ kim, lò đúc nồi chảo v. v.
Giống như ―. Giống hệt, giống lột khuôn.
Khéo ―. Khéo tạc, khéo nắn, làm ra hình khéo léo. Con giống cha mẹ như tạc, thường nói là khéo đúc.
― khuôn. Giống in khuôn, giống lắm.
― Bánh ―. Thứ bánh làm bằng gạo nấu sền sệt, như cháo, mà phải dùng đũa bếp mà đánh đi đánh lại cho nhuyễn.
― giống. Dư giống, gieo giống; nổi dòng.
Nước ―. Nước không trong.
Gạn ― lóng trong. Lừa lọc kĩ càng ; xét nét tường tất.
― mặt. Tuồng mặt dại, (tiếng mắng đứa dại dột).
― như mủ. id. id.
Ngu ―. Ngu muội, dại dột. id.
Đồ ngu đồ ―. id.
Sông nước ―. Tên riêng ngọn sông Thủ-dầu-một, vì ngọn sông ấy nước ít trong, đối với ngọn nước trong là sông Đồng-nai.
― sông. Làm cho đục cả sông.
― trời. Làm cho rối loạn cả trời. Đục trời khuấy nước mặc dầu, dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Từ hải).
― đầu. Giục đầu vào, chui đầu vào, không biết dơ sạch, xấu hổ.
Đóng ―. Đóng vỏ và khoét lỗ ; công việc thợ mộc.
― lỗ. Dùng đục mà xoi lỗ.
― bạc. Thứ đục lớn.
― hom. Thứ đục nhỏ.
― tông. Thứ đục lớn có ống để mà tra cán.
― văm. Thứ đục tròn để mà chân.
― răng. Phá răng, xoi răng.
Sùng ―. Sùng xoi, sùng âu.
Dùi ―. Khúc cây vân vân để mà đóng vỗ cái đục.
|
Lục ―. Khua động; khua cái này động cái kia; bộ hay chuyển chệ.
Cá ―. Tên cá.
― Chúa trời. Để tiếng đức cho trọng đấng bậc, không dám xưng ngày là chúa trời, về các tiếng sau nầy cũng vậy.
― hạnh. Nết na, nhơn đức.
Nhơn ―. Nhơn lành, đạo đức.
Phước ―. Điều may mắn, có phước; việc lành, việc làm phước.
Đạo ―. Hay mộ đạo, ái mộ việc làm lành.
Ít ―. Ít bề đức hạnh.
Thiếu ―. id.
― bạc. id.
― dày. Nhân đức nhiều.
Có ―. Có lòng nhơn; có phước.
Công ―. Công việc làm phước, việc làm phước.
Tiền công ―. Tiền tạ ơn về sự người ta làm phước. (Coi chữ công).
Gió ― mưa nhơn. Gió thuận, mưa phải mùa (đều hiểu về sự vua chúa nhơn lành, khiến nên điểm tốt là 風 調 雨 順 phong điều vũ thuận.
Cây ―. Đều nhơn lành.
― nghĩa. Có nhơn, có nghĩa; đều nhơn, nghĩa.
Thất ―. Không có lòng nhơn, ăn ở bất nhơn.
Ác ―. Ăn ở bất nhơn, hay khuấy hay làm hại, cũng dùng như tiếng nói chơi, chủ nầy ác đức, thì hiểu là chủ nầy hay khuấy, hay trác.
積 | 留 在 子 孫 積 財 散 於 下 天 Tích ― lưu tại tử tôn, tích tài tán ư thiên hạ. Làm lành, làm phước cho nhiều, thì con cái sẽ được nhờ, để của lại mà thôi thì của sẽ tan ra nơi thiên hạ.
Người tài ―. Người có tài lại có đức.
― âm. Lời vua truyền dạy.
― sắc. Làm mặt lớn; làm mặt quiền thế làm bộ khoe khoang, tỏ ra sự mình như đã làm ơn cho kẻ khác.
Thủ ―. Tên chỗ thuộc về tĩnh Biên-Hòa, huyện Ngãi-An, bây giờ về Saigon, nguyên là tên phần thủ lập tại ấy.
有 令 色 必 有 惡 | Hữu lệnh sắc, tất hữu ác ―. Có sắc tốt, ất có tính xấu, hay làm hại.
Âm ―. Điều nhơn lành hay làm cho mình được phước mà không ai ngó thấy. Người có âm đức, thì hiểu là người có nhơn.
― chánh. Phép cai trị có nhơn.
― trọng quỉ thân kinh. Mình có đức hoặc mạnh mẽ trong mình thì tà quỉ phải tránh.
― hóa. Phép dạy dỗ có nhơn.
鐸 Đạc ―. Thầy dạy đạo, cũng hiểu là linh mục.
福 | 看 子 孫 Phước ― khán tử tôn. Coi con cháu có phước thì biết phước ấy ở tại nơi ông bà.
Giống ―. Giống mạnh mẽ trong một loài.
Trâu ―. Trâu thuộc về giống mạnh, đối với trâu cái.
― trâu. Con trâu đực. (Tiếng kêu kể).
Cây ―. Cây không sinh trái.
Hoa ―. Hoa không có hột giống.
Ngống ―. Bộ ngớ ngẩn, không biết gì.
Rượn ―. Ham, muốn giống đực: chó cái rượn đực, cũng là tiếng mắng gái đa dâm.
Rữa ―. Chịu đực; (tiếng nói về heo cái đi chịu đực).
Chịu ―. Chịu con đực nhảy. (Tiếng nói về
|
heo cái,chó cái, ngựa cái v. v. Nghĩa mượn thì là gánh vác chịu đựng một mình.
Lại ―. Đờn bà giả trai, ưa làm theo bộ vận đờn ông.
― mẫm. Giống đực to vóc, cả sức lực. Tiếng nói chơi người có vóc lớn mà dở.
― tối. id.
― mù. id.
― mắt. id.
― câm. Thật là đui, chẳng còn thấy chi cả.
Tối ―. Tối quá; tối tăm, u mê, không có trí.
Đâm ― con mắt. Làm cho mất con mắt, chẳng còn thấy chi cả.
Giả ― giả điếc. Làm ngơ, không đem vào tai, không ghé mắt.
Bắp ―. id.
― thịt. Nguyên cả khúc thịt đùi.
― heo. Bắp chưn heo, hiểu về chặng trên.
― bò. Bắp chưn bò cũng hiểu về khúc trên.
Thịt ―. Thịt trong bắp đùi.
Bại ―. Mồi mẻ đau đớn tại đùi, đi không đặng nữa.
Sái ―. Trặc xương đùi.
Dệt ―. Dệt thứ hàng tơ ấy.
Khăn ― đỏ. Khăn tơ chỉ nhuộm màu đỏ, đồ bịt tầm thường.
Thao ―. Tiếng kêu chung hai thứ hàng tơ chỉ, thao dệt bằng chỉ tơ trong suốt hơn đũi.
Chợ ―. Tên chợ, nguyên là chỗ hay bán đũi, dệt đũi.
― để tằm. Đồ đóng bằng cây phân ra từng ngăn mà để nong, khuông luồng giống như cái cũi.
― ―. Tiếng té giặp; tiếng đâm bồi mà nặng.
Đi ― ―. Tiếng đi đạp nặng nề.
Té cái ―. Tiếng té nặng mà mình nghe.
Đấm ― ―. Tiếng đâm bồi nặng nề.
Lụi ―. Lụp chụp, chẳng được bao lâu.
Lúm ―. Lém đém, lốm đốm.
Một ―. Một bao dưới lớn trên tót ấy.
― bọc. Bao bọc che chở; nuôi chứa.
― để. Có bao có bọc, mang xách nhiều đồ bất tiện.
Cơm ― cơm vắt. Cơm sắm mà đi đường hoặc đi việc binh, phải gói vào khăn hoặc vất cục cho chặt.
― nhét. Ton lót, giấu đút mà cho riêng; đút nhét.
― củi. Chụm củi thêm.
― lại. Dồn lại , ngăn dồn.
Để ―. Để dòng, để nhập một chỗ, vun đống.
Kiến ―. Kiến tha đất để đống.
Mối ―. Mối đem đất lên để đóng cục.
― đất. Đem đất để dồn, dồn đất lại một chỗ.
Tốt ― ―. Diềm dà, xanh kịt (nói về cây).
― đống. Dồn đống.
― lấm. Kho tàng chứa lúa thóc.
Kho ―. id.
Chảo ―. Thứ chảo lớn chứa được nhiều.
― rơm. Rơm chất đống, cây rơm, chỗ chất rơm.
― lúa. Chỗ chứa lúa, vựa lúa.
― chứa. Chỗ chứa, thổ chứa.
Ăn có ― chứa. Ăn nhiều quá, bạo ăn.
|
Lủn ―. Bộ lùn thấp.
― chạm. id.
Trâu ―. Trâu xán đầu vào.
― đầu. Xán đầu, lấy đầu mà đánh vào. Thình lình gặp nhau.
― đầu vào cột. Xán đầu vào cột.
― kinh. Chứng động kinh phát thình lình, hoặc phát có kinh có chừng.
― lây xây hờn. Giận lây, giận một người, lại gây qua người khác.
― đâu nói đó. Gặp chuyện gì nói chuyện ấy; ăn nói vấy vá, không cẩn thận.
― tới. id.
― tay. Thò tay, để tay vào, rờ tới.
― miệng. Nói tới, ăn tới, nếm tới.
― mỏ. Để miệng vào, đút mỏ vào, ăn nhậu.
Chẳng-. Chẳng đá động, chẳng nhúng vào.
― chi. Có ai động tới?.
Nào ―. id.
Đầu ― bợn nhơ. Chẳng có bợn nhơ gì, sự thể sạch sẽ toàn vẹn.
― tuổi. Vừa tới tuổi.
― phải. Mắc phải; như phải là; đúng như tôi….
― nhầm. Mắc nhầm, động nhầm; gặp phải. id.
Cái ―. Tiếng nổ, tiếng động nặng, phát một lần.
Đì ―. Tiếng khua động ầm ầm.
― ―. id.
Súng nổ ― ―. Tiếng súng nổ giặp.
Cái ―. Chỗ đào vùng chứa nuớc mặn để cho rặc mà đem vào ruộng muối.
― đỉnh. Bộ đi chậm rãi.
― đi. Giữ một mực, sượng tràn, cũng nghĩa là mất cỡ. Đưng đi không con.
Cây cỏ ― đi. Cây cỏ không sinh bông trái.
― sững. Đứng ngay thẳng; không cục cựa, không xiên xẹo, bộ trơ trơ, bộ sửng sốt.
― sựng. Đứng không cục cựa.
― bóng. Chừng mặt trời lên ngay đầu, con bóng mình nhóm lại, không ngã ra hai bên.
― ngọ. id.
― lại. Dừng chơn, không buớc nữa.
Đi ―. Nét đi, nét đứng.
Chết ―. Sửng sốt, hết sức lo chạy; hết thế lo.
Sững ―. id. Sửng sốt, sững sàng, không biết toan liệu làm sao.
― dậy. Cất mình chở dậy.
Nuớc ―. Nuớc giữ một mực không chảy.
Dựng ―. Dựng lên, dựng ngay thẳng.
Để ―. id.
― đàng. Ưa chơi ngoài đàng, không biết đến chuyện nhà; tiếng mắng gái hư không lo chuyện trong nhà.
― đi. Hết phuơng thế, không còn lo chi được.
― sức. Hết sức, không còn sức nữa.
Trâu ―. Trâu già quá, hết sức rồi, không còn dùng đặng nữa.
Nhảy ―. Bộ lo sợ, đợi trông thới quá; không biết lo liệu cách nào.
Trăng ― đầu. Chừng nửa đêm. (nói về khi có trăng).
Ngủ ― ngủ ngồi. Đứng cũng ngủ, ngồi cũng ngủ; mê ngủ thới quá.
|
― kén. Đã tới tuổi cho nguời ta trừ xâu thuê. Đi đứng kén, thì là đi tới chỗ kén chọn, đứng ra cho nguời ta coi già trẻ thế nào; 55 tuổi về bậc lão hạng, khỏi xâu, 60 tuổi về lão nhiêu, khỏi cả xâu thuê.
― tuổi. Đến tuổi, đã tới tuổi.
― lãnh. Xứng ra mà lãnh cho mình, hoặc bảo lãnh cho ai.
― cái. Xứng ra mà làm chủ, mà lãnh việc gì, (thuờng nói về thợ làm nhà).
― tờ ― giấy. Thủ ký, điểm chỉ vào tờ giấy gì.
― khế. Ký tên, điểm chỉ trong văn khế.
― tên ― họ. Đem tên họ vào trong giấy gì.
― chựng. Gượng mà đứng, (nói về con nít mới tập đứng).
Không có chơn ―. Không có căn cước, không chỗ nượng dựa; sự thể bình bỗng không có nhà cửa.
― đơn. Ký tên, đem tên mình vào trong đơn mà thưa gởi việc gì.
― bộ. Đem tên vào bộ làng.
― đầu. Ở trước kẻ khác, để tên mình ở trước nhiều người.
― đi. Chớ khá; thôi đi.
― đi. Chớ đi; chớ đi tới.
Chẳng ―. Chẳng thôi, chẳng có khi thôi.
Chẳng khi ―. Hoài hoài, chẳng có khi hở.
― một. Trừ ra một.
Một ― hai ―. Tiếng cấm ngăn biểu làm sao cũng đừng.
― trách. Chớ trách, Có đánh mầy đừng trách, (tiếng ngăm đe).
Cây mụốn lặng mà gió chẳng ―. Ấy là lời thầy Tăng-tử thương khóc cha mẹ, đối với câu, Con muốn nuôi mà cha mẹ chẳng sống. Tục lại hiểu rằng muốn cho vô sự mà có việc hoài.
― nghe. Chớ nghe theo, chớ chịu, (tiếng xúi).
― sợ. Chớ sợ, chẳng phải sợ làm chi.
Bên dì thì cho bên o thì ―. Tiếng nói về sự cưới vợ lấy chồng; bà con bên dì là bên ngoại cách một hai đời, có phép làm bạn với nhau, chỉ như bên cô bên nội, dẫu là cách xa cũng không nên cưới hỏi nhau, vì là còn một họ thì là đồng tánh bất hôn, 同 姓 不 婚.
Lững ―. Bộ lờ đờ không tới không lui, không phân phát.
Lờ đờ lững ―. Bộ dở chìm dở nổi, không tới không lui.
― hoa. id.
Hoa ―. Đánh đuốc mà rọi mà coi.
Đánh ―. id.
Đèn ―. Tiếng đôi chỉ là đèn.
Thắp ― tìm giàu, giàu chẳng thấy, cầm gươm chém khó, khó theo sau. Nghèo giàu đều có phận, muốn không được, không muốn cũng không được.
Cháy như ―. Cháy lan, cháy mạnh ngọn.
Bó ―. Dùng những vật hay cháy bó lại để mà đốt cho sáng.
Cây ―. Thứ củi sác chắc thịt, thường dùng làm củi thổi.
Su ― vẹt. Ba thứ củi sát năng dùng.
Con càn ―. Loại rùa lớn con.
Thiếu ―. Ít đức, không có đức cho nhiều.
Nhơn ―. Một nghĩa với tiếng nhơn đức.
Làm ―. Có thể mà làm, làm xong việc rồi.
Đi ―. Có thể mà đi; đi đặng rồi.
Cũng ―. Cũng nên, không can gì.
Cho ―. Ngõ làm đặng; làm sao cũng phải nên công : Phải bắt cho được.
Chi ―. Lẽ chi cho đặng, làm sao đặng.
Nào ―. id.
Đâu ―. id.
Khôn ―. id.
Dễ ―. id.
|
Hiểu ―. Có thể mà hiểu; đã hiểu rồi.
Biết ―. Có thể hiểu biết.
Chẳng làm chi ―. Chẳng có thể chi mà làm; chẳng làm gì nổi.
― tiền. Đắt đớm, có lợi nhiều, té ra nhiều tiền; cao giá, quí giá: bán được tiền.
― người. Gặp gỡ phải người, phải là người: dùng được người, chọn được người.
― chồng mất vợ. Chòng phải người, mà vợ không xứng.
― cha ― con. Cha con đều nên người, đều tử tế.
― cả thầy. Nên cả thầy, tốt cả thảy.
Ăn ―. Ăn khá, không có sự chi ngăn trở; ăn ngon, nên ăn, vừa ăn, dễ ăn; có lẽ mà thắng ; đã có nhờ có trúng, (cờ bạc).
Xí ―. Tình cờ gặp vật gì rơi rớt mà lấy, không phải tìm kiếm.
Lượm ―. Lượm lặt mà lấy đặng.
Cứu ―. Có lẽ mà cứu ; đã cứu đặng rồi.
― mùa. Nên mùa cây trái, mùa màng có lợi.
― Buồng nầy khuây buồng nọ. Mới chuộng cũ vong.
Chết trước ― mồ mả. Kẻ chết trước có nhiều kẻ lo cho yên phận rồi, kẻ chưa chết còn phải lo sợ không có người chôn.
Cái ―. id.
Ngãy ―. Đuôi ngãy ra. Đuôi trâu đuôi ngựa đều thòng thòng, như nó có ngãy ra thì là tại sợ sệt hoặc mắc phải công việc nặng nề, mệt nhọc thới quá. Nói cho người ta rằng : Chạy ngãy đuôi, sợ ngãy đuôi, thì là tiếng nói ví cũng là tiếng nói chơi.
Cong ―. Đuôi co lại. Chạy cong đuôi, (tiếng nói chơi), chỉ nghĩa là chạy khum lưng không dám ngó lại.
Quit ―. Khép đuôi vào trôn, là tại sợ sệt hay là lạnh lẽo, thường nói về chó.
Dõng ―. Võng đuôi, thả đuôi lên. Ngựa chạy dõng đuôi.
Bắt lươn đằng ―. Bắt không mám, không biết đằng bắt.
Con mắt có ―. Con mắt lanh; con mắt hay gườm, háy.
Nối ―. Nối liền lấy nhau. Đi nối đuôi.
Đầu ―. Cả đầu cả đuôi; từ đầu cho tới rốt, thì chung.
Nước chẩy đức ― rắn. Nước chảy săn quá.
Cụt ―. Vãn vòi, đứt đuôi; không có thân sau.
Mèo khen mèo dài ―. Dở mà hay khoe giỏi.
Lạc đàng nắm ― chó, lạc ngõ nắm ― trâu. Trâu chó hay nhớ đàng về.
Khoanh ―. Đuôi cuốn khoanh lại ; nghĩa mượn là nằm thong thả, (nói về thú vật). Chuột nằm khoanh đuôi, rắn khoanh đuôi.
Ngoắt ―. Đánh đuôi qua lại, chỉ nghĩa là mắng, là mơn trớn, (thường nói về chó). Chó ngoắt đuôi mắng chủ.
Quất ―. Lấy đuôi mà đánh. Sâu quất đuôi làm cho người ta té xuống nước mà bắt.
Sè ―. Giương đuôi, thường nói về chim.
Yếu ―. Không có sức mạnh, tước nhược.
― tay. Mỏi tay quá, rã tay.
― chơn. Mỏi chơn quá : đi đuối chơn.
― hơi. Mỏi hơi, thở không ra hơi.
Chết ―. Chết nước, chết ngột dưới nước.
Chết ― vịn bờ. Đã gần chết nước mà vớ đặng bờ. Bộ mỏi mê mất sức không làm gì nổi. Cũng là tiếng mắng đứa làm biếng, chậm lụi, làm công chuyện không phấn chấn.
Đắm ―. Chìm đắm, thường hiểu về sự lê dân, mắc phép quan hà hiếp, đồ khổ.
Cá ―. id.
Khô ―. Cá đuối xề khô.
Da cá ―. Da lưng con cá đuối thường dùng như đồ cạ giữa, vì nó có hột nhám như cát.
Roi ―. Roi bằng đuôi cá đuối.
|
Xua ―. id.
― đi. id.
― dớ. id.
― tổng. Xỏ đũa, bắt phải đi một bề.
Đeo ―. Cứ theo mãi, đánh níu.
Theo ―. id.
― theo. Rượt theo.
Chó ―. Chó rượt.
― trâu. Lùa trâu đi ; bắt trộm trâu mà đem đi.
Bị ―. Bị người ta bỏ đi, đưa đi không cho ở, hoặc không dụng nữa.
Đày ―. Đày đi xa xứ, không cho ở trong nước, trong quê quán.
― như ― tả. Xô đuổi làm hung, tống lôi tống khứ, đánh đuổi hết cách.
― uôm. Tiếng um sùm, om sòm.
Dầu ―. Dầu thắp tỏ rõ, mà ít hao.
Củi ―. Củi chắc mình cháy đỏ mà lâu bọn.
― nhuần. Dầm thấm ra đều như dầu mỡ vậy. Ơn xuống đượm nhuần.
― nhừng. Nước mắt dầm dề.
― hàng châu lụy. id. Khóc dầm.
Suôn ―. Bộ ngay đơ mà khó coi.
Lưng ― ― hay là suôn ―. Lưng ngay đơ, lưng làm biếng.
Dài ― ―. Dài thượt, có bề dài mà thôi.
― lưng. Dõng lưng, lưng làm biếng.
― dừa. Con sâu hay ăn đọt dừa, lớn con, người ta ít ăn.
― chà là. Con sâu hay ăn đọt non cây chà là. Vị nó béo thơm, người ta hay ăn củng lấy làm quí.
Toan ―. Toan liệu phải làm thế gì.
Câu ―. Chức làm lớn trong làng coi lãnh các việc.
― đường. Giữa chỗ công đường, trước mặt quan.
Thừa ―. Vâng chịu, hứng lấy mà chịu.
Điển ―. Căm thế.
― niên. Hiện tại trong năm. Xả đương niên thì là xả giúp việc hiện tại, đối với xả cựu. Đương niên hành sự.
― thì, thời. Vừa lúc xuân xanh. Trai đương thì.
― khi. Nhằm khi, trong lúc, nhằm lúc.
Chẳng ―. Chẳng chịu đặng, chẳng xứng ; con mắt xem chẳng đương.
Nan ―. Khó bề đối địch, chịu không nổi, không bì đặng ; nan để mà đương.
Để ―. Chống chỏi, chịu đựng.
― thúng, rổ. Dùng nan tre hoặc mây chẻ mà làm ra cái thúng cái rổ.
― mặt cáo. Dùng tre chẻ nhỏ mà làm ra mặt cáo, nghĩa là đương thưa thưa.
Một ―. id.
― lụa. Mười thước lụa.
― vải. Mười thước vải.
Công ―. Nhà quan, nhà việc quan. (Tiếng đường năng dùng hơn tiếng đàng).
Đương ―. Giữa công đường, tại nhà quan. (Coi chữ đương).
Học ―. Trường học.
Tiền ―. Nhà trước, nhà móng, nhà khách.
Thánh ―. Nhà thờ.
Hải ―. Thứ cây có bông tươi tốt, kêu là bông thần tiên.
― ―. Bộ đồ sộ, thể diện cao sang, mạnh mẽ. - - một đấng anh hùng.
|
― mật. Tiếng kêu chung cả đường cả mật.
― thẻ. Đường làm ra từ thẻ nhỏ.
Suôn ―. Bộ ngay thẳng không có khúc mắt. (Cây cối).
― ―. Bộ suôn sẻ, tấm trường.
Đà ―. Bộ suôn dài mà xinh ; bộ dịu dàng. Móng tay đà đuột.
― vào. id.
― nhét. Lòn vào, nhét vào ; lén lúc mà cho, hối lộ, lo lót.
― tiền. Đem tiền bạc mà lo lót .
Giấu ―. Cất giấu, không cho ai ngó thấy, giấu cho mình hoặc cho ai.
― nùi. Nhét nùi.
― đớt. Nói như con nít, nói không sửa.
Ong ―. Ong chích, ong cắn.
Chim ― mồi. Chim cho con ăn.
― đầu. Chun vào. Mới đút đầu vào nhà.
― mặt. Giấu mặt, lánh mặt. Đút mặt vào lỗ nào ? (Tiếng mắng).
― mưa. Núp cho khỏi mưa.
― nắng. Núp cho khỏi nắng.
― bóng mát. Núp trong bóng mát.
Xông ―. Xông vào, xốc vào.
Nương ―. Nương dựa.
Chui ―. Chun vào mà nương dựa ; ở đậu bạc.
-vào. Chun vào.
-pháo xông tên. Xốc vào chỗ giặc, không sợ tên đạn.
Đổ ―. (Coi chữ đổ). Đổ trút cho.
― đầu. Đầu, mình ra hai nơi.
― tay. Bị dao rựa phạm nhầm tay.
― chơn. Bị dao rựa phạm nhầm chơn.
― chuyện. Đứt chuyện nói ; không nói luôn được.
― sách. Nói về sự nghe sách, nghe đứt đoạn, không nghe thầy giảng nghĩa cho liên tiếp.
― dây. Dây đứt lìa.
― chén. Tiếng riêng về sự đánh bài, có nghĩa là thua trót một bận.
― khúc. Lìa lọi ra từ khúc, không liên tiếp. Đi đứt khúc.
― đẩn. id.
― đoạn. Đứt ra từ đoạn, không liền nhau.
― ruột. Đau ruột quá, đau lòng thương tiết.
― nôi. Con hổ liều như chết. Tao liều mầy như con đứt nôi.
― chưn. Trống chưn, không liên lối.
Mây ― chưn. Mây trống chưn, không bao phủ cho khắp, ấy là dấu không mưa.
― đi mà nối, sao cho bằng mối xưa. Vợ chồng cũ, nghĩa cũ, làm sao cũng hơn vợ chồng mới, nghĩa mới.
― nghiền. Đứt mất, không còn dính chút chi.
― ngang. Đứt sấn qua giữa.
― tiện. Đứt ngọt, đứt tốt.
― hơi. Hết hơi, không thở được nữa.
― đít. Tiếng riêng trong cuộc đánh bài phụng : bài mình tới mà dở là trưởng, khác môn không giống bài mình, thì không được ăn trót, kêu là đứt đít.
― gióng nên phải tạm choàng, lỡ duyên nên phải tạm nàng có con. Chỉ nghĩa là dùng đỡ.
|