8. LƯƠNG-BỔNG CỦA CÁC QUAN VIÊN. Năm kỷ-hợi ( 1839 ) là năm Minh-mệnh thứ 20, vua Thánh-tổ định lương-bổng đồng niên và tiền xuân-phục của các quan-viên.
Chánh nhất phẩm | : | tiền 400 quan, gạo 300 phương, tiền xuân-phục 70 quan. |
Tòng nhất phẩm | : | tiền 300 quan, gạo 250 phương, tiền xuân-phục 60 quan. |
Chánh nhị phẩm | : | tiền 250 quan, gạo 200 phương, tiền xuân-phục 50 quan. |
Tòng nhị phẩm | : | tiền 180 quan, gạo 150 phương, tiền xuân-phục 30 quan. |
Chánh tam phẩm | : | tiền 150 quan, gạo 120 phương, tiền xuân-phục 20 quan. |
Tòng tam phẩm | : | tiền 120 quan, gạo 90 phương, tiền xuân-phục 16 quan. |
Chánh tứ phẩm | : | tiền 80 quan, gạo 60 phương, tiền xuân-phục 14 quan. |
Tòng tứ phẩm | : | tiền 60 quan, gạo 50 phương, tiền xuân-phục 10 quan. |
Chánh ngũ phẩm | : | tiền 40 quan, gạo 43 phương, tiền xuân-phục 9 quan. |
Tòng ngũ phẩm | : | tiền 35 quan, gạo 30 phương, tiền xuân-phục 8 quan. |
Chánh lục phẩm | : | tiền 30 quan, gạo 25 phương, tiền xuân-phục 7 quan. |
Tòng lục phẩm | : | tiền 25 quan, gạo 22 phương, tiền xuân-phục 6 quan. |
Chánh thất phẩm | : | tiền 25 quan, gạo 20 phương, tiền xuân-phục 5 quan. |
Tòng thất phẩm | : | tiền 22 quan, gạo 20 phương, tiền xuân-phục 5 quan. |
Chánh bát phẩm | : | tiền 20 quan, gạo 18 phương, tiền xuân-phục 5 quan. |
Tòng bát phẩm | : | tiền 20 quan, gạo 18 phương, tiền xuân-phục 4 quan. |