Trang:Viet Nam Su Luoc 2.pdf/16

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
6 – VIỆT-NAM SỬ-LƯỢC
 

II. TRỊNH NGUYỄN PHÂN-TRANH

Lê Kính-tông 黎 敬 宗 (1600-1619)
Niên-hiệu: Thận-đức 慎 德 (1600) — Hoằng-định 弘 定 (1601-1619)

Kính-tông húy là duy-tân 維 新, con vua Thế-tông. Ngài làm vua đến năm kỷ-mùi (1619) bị Trịnh Tùng bắt phải thắt cổ mà tự tận. Trị-vì được 20 năm, thọ 32 tuổi.

TRỊNH

BÌNH-AN-VƯƠNG TRỊNH TÙNG 鄭 松 (1570-1620)
Miếu-hiệu là: Thành-tổ Triết-vương

Trịnh Tùng tranh quyền của anh, nối nghiệp Trịnh Kiểm đánh phá nhà Mạc, lấy lại đất Đông-đô. Lập ra nghiệp chúa Trịnh, nhưng vẫn tôn vua Lê.

NGUYỄN

ĐOAN QUẬN-CÔNG
NGUYỄN HOÀNG 阮 潢
(1600-1613)

Truy tôn là Thái-tổ Gia-dụ Hoàng-đế, đương thời gọi là chúa Tiên.

Ông Nguyễn Hoàng là con thứ hai ông Nguyễn Kim, vào trấn đất Thuận-hóa và Quảng-nam lập ra nghiệp chúa Nguyễn.

Lấy đất của Chiêm-thành lập ra phủ Phú-yên. Mất năm quí-sửu (1613), thọ 89 tuổi.

THỤY-QUẬN-CÔNG
NGUYỄN-PHÚC NGUYÊN
阮 福 源 (1613-1635)

Truy tôn là Hi-tông Hiến văn Hoàng-đế, đương thời gọi là chúa Sãi. Ngài là con thứ 6 ông Nguyễn Hoàng, cải họ là Nguyễn-phúc 阮 福.

LÊ THẦN - TÔNG 黎 神 宗 (1619-1643) (lần thứ nhất)
Niên-hiệu: Vĩnh-tộ 永 祚 (1620-1628) — Đức-long 德 隆 (1629-1643) — Dương-hòa 陽 和 (1635-1643)