Trang:Truyen ky man luc NVT.pdf/25

Trang này cần phải được hiệu đính.
29
TRUYỀN KỲ MẠN LỤC

笑 我 命 終 迍
Tiếu ngã mệnh chung truân[1]
別 袂 分 攜 早
Biệt nhuệ phân huề tảo
長 亭 勸 飲 頻
Trường-đình khuyến ẩm tần
依 依 愁 嶺 嶠
Y-y sầu lĩnh kiện
擾 擾 隔 風 塵
Nhiễu-nhiễu cách phong-trần
共 約 人 千 里
Cộng ước nhân thiên-lý
相 望 月 半 輪
Tương vương nguyệt bán luân
侵 尋 閑 六 載
Sâm tầm nhân lục tải
零 謝 悵 雙 親
Linh tạ trướng song-thân
怕 睡 橫 山 曉
Phạ thụy Hoành-sơn hiểu
行 歌 演 水 濱
Hành ca Diễn thủy tân
登 樓 王 粲 淚
Đăng lâu Vương Sán lệ
索 句 杜 陵 巾
Xách cú Đỗ Lăng cân
竹 石 難 醫 俗
Trúc thạch nan y tục
禁 樽 不 療 貧
Cầm tôn bất liệu bần


  1. Câu thứ hai, chữ duyên nhầm, xin cải chính là chữ nhân 姻 cho đúng vận.