Có vấn đề khi hiệu đính trang này.
— 14 —

4e Bureau. — Phòng tư.

— Chuyên việc thông tính chung. — Xét dọn sổ thâu. — Nhóm các chuyện nói về sổ bộ và lập bộ. — Phân cấp tiền chuẩn. — Lương bổ. — Số thâu. — Thuế chánh ngạch. — Tra xét bộ thuế, cùng các việc trưng thâu thuế lệ. — Thuế ngoại ngạch. — Trường nha phiến, rượu nếp. — Việc thủy lợi cùng các bộ khác. — Chuyên biện các việc xuất phát bên Quản hạt. — In rao số mục. — Thông tính tiền bạc chuẩn trước. — Cuộc tiền bạc. — Lập phép giúp tiền. — Cuộc coi việc công thổ cùng của Nhà nước, gài bộ sổ, làm chứng, các phần tuyệt tự. — Cuộc khám đạc. — Tiền bạc sở nhà thơ, dây thép. — Phòng tân đáo. — Kho dầu lữa.


5e Bureau. — Phòng năm (Mới đặt thêm).


Bureau des interprètes. — Phòng thông ngôn, có đô sự làm thủ lảnh, ti chánh.

Interprète principal.

Lettré principal.

Secrétaire principal.

Đô sự, có hai hạng.

Lục sự, có hai hạng (kinh lịch).

Thông phán, đô sự.

— Thông sự, sĩ nhơn, đều có nhứt, nhì, tam, ba hạng, lại có bậc thí sai, hậu bổ, cũng như vị nhập lưu thơ lại.

Planton chef.

Plantons.

Đội hầu giấy.

Các lính hầu giấy, thuộc sai (đi giấy).


Các viên quan có phần cai quản các địa hạt tùng dinh Thống lý:

Inspecteur, mới cải là: Administrateur principal.

Administrateur principal.

Tuyên phủ sứ; chữ tuyên chỉ nghĩa là truyền rao giáo hóa; chữ phủ chỉ nghĩa là phủ trị cho yên (chánh tam phâm.) Nguyên là chức Giám đốc.