4e Bureau. — Phòng tư.
— Chuyên việc thông tính chung. — Xét dọn sổ thâu. — Nhóm các chuyện nói về sổ bộ và lập bộ. — Phân cấp tiền chuẩn. — Lương bổ. — Số thâu. — Thuế chánh ngạch. — Tra xét bộ thuế, cùng các việc trưng thâu thuế lệ. — Thuế ngoại ngạch. — Trường nha phiến, rượu nếp. — Việc thủy lợi cùng các bộ khác. — Chuyên biện các việc xuất phát bên Quản hạt. — In rao số mục. — Thông tính tiền bạc chuẩn trước. — Cuộc tiền bạc. — Lập phép giúp tiền. — Cuộc coi việc công thổ cùng của Nhà nước, gài bộ sổ, làm chứng, các phần tuyệt tự. — Cuộc khám đạc. — Tiền bạc sở nhà thơ, dây thép. — Phòng tân đáo. — Kho dầu lữa.
5e Bureau. — Phòng năm (Mới đặt thêm).
Bureau des interprètes. — Phòng thông ngôn, có đô sự làm thủ lảnh, ti chánh.
Interprète principal. Lettré principal. Secrétaire principal. |
Đô sự, có hai hạng. Lục sự, có hai hạng (kinh lịch). Thông phán, đô sự. |
— Thông sự, sĩ nhơn, đều có nhứt, nhì, tam, ba hạng, lại có bậc thí sai, hậu bổ, cũng như vị nhập lưu thơ lại.
Planton chef. Plantons. |
Đội hầu giấy. Các lính hầu giấy, thuộc sai (đi giấy). |
Các viên quan có phần cai quản các địa hạt tùng dinh Thống lý:
Inspecteur, mới cải là: Administrateur principal.
Administrateur principal. |
Tuyên phủ sứ; chữ tuyên chỉ nghĩa là truyền rao giáo hóa; chữ phủ chỉ nghĩa là phủ trị cho yên (chánh tam phâm.) Nguyên là chức Giám đốc. |