CHÚ THÍCH. — 1. Thi ra chính-lệnh. — 2. Hiểu bảo (biểu) rõ-ràng. Điển trong kinh Dịch: đứng vương-giả bắt chước theo tượng quẻ Tốn mà hiểu bảo rõ-ràng những mệnh-lệnh cho nhân-dân. — 3. Kính sợ mệnh (mạng) trời. — 4. Tên một thiên sách trong kinh Thư chép những lời truyền phán của vua Thuấn đời xưa. — 5. Trị đời. — 6. Tên một thiên sách trong kinh Thư, chép lời ông Cơ-tử diễn bày chín trù cho vua Chu Võ-vương nghe. — 7. Tôn-hiệu đức Gia-Long. — 8. Cờ mao mũi việt đều là đồ để hành binh đánh giặc. — 9. Đá, cân, nói những phép-tắc vững-vàng như đá, ngay thẳng như cân. — 10. Những người thân-thích, người có công lao với nhà vua, nổi danh vọng lớn. — 11. Cây chính, cây cột, nghĩa bóng nói về những người có tài trí cho nước nhà nương tựa được. — 12. Công nhà vua yên định chiêu-tập nhân-dân.