Trang:Nam Phong Tạp Chí 2.pdf/75

Trang này cần phải được hiệu đính.
— XVII —
Tuyệt-tác 絶作 = Công việc làm rất khéo. — Chef-d’œuvre.
Vận-văn 韻文 = Văn có vần, như thơ phú (đổi với văn suôi). — Vers, prose rythmée.
Võ-trang 武裝 = Gồm các đồ khí giới của tầu chiến, của quân-đội. — Armement,
Vũ-trụ 宇宙 = Gồm cả các vật hữu-hình, vô-hình trong thế-giới. — Univers.
Xã-hội-chủ-nghĩa 社會主義 = Chủ-nghĩa của những người vụ sự hạnh-phúc, sự lợi-lộc chung cho cả xã-hội, muốn cho công-lao tài-sản trong xã-hội phân đều cho mọi người, không để cho một bọn người tư-bản có của được sung sướng, còn bọn lao-động thì phải làm ăn khổ sở. — Socialisme, socialiste; marxisme.
Xúc-cảm 觸感 = Chạm vào, tiếp-xúc vào mà cảm. Cảm-giác bằng da, bằng tay. — Toucher (sens du).
Ý-chí 意志 = Chí muốn, chí quyết định làm việc gì. — Volonté (thường dùng đối với « tri biết », intelligence).
Yếm-tế 掩蔽 = Che đậy, che lấp (Tiếng về binh-học chỉ một quân nọ đứng che quân kia khỏi lộ ra). — Couvrir (une armée).
Yếm-thế-chủ-nghĩa 厭世主義 = Chủ-nghĩa ghét đời, lấy sự đời cái gì cũng đáng chán, — Pessimisme.
Yêu-cầu 要求 = Xin đòi, sách đòi, cần phải có. — Exiger, réclamer.
Yêu-thuật 術妖 = Phép kỳ quái để lừa người. — Magie, charlatanisme, sorcellerie.