你 尔 nể (亻人 nhơn, người, người-ta + 小 tiểu, nhỏ) mầy mi, ngươi, nhà-ngươi. — 其 kỳ, thữa, nó, của-nó. — 此 thữ, ấy, nầy. — 彼 bỉ, kia, đó. — 之 chi, đi, của, đó. — 兄 huinh, anh. — 弟 đệ, em (trai). — 弟 (悌) để, thuận. — 猫 miêu (犭犬 khuyển, chó. + 苗 miêu, mộng) mèo — 狗 cảu (犭 + 句 cú, câu) chó.
你1 有2 此3 牛4 乎5
|
Mầy1 có2 trâu3 nầy4 sao4?
|
Mầy có con dê của người kia sao? — Không có con đó. — Anh mầy có con ngựa của tao sao? — Có con đó. — Em mầy có ngựa, trâu của tao sao? — Nó có. — Mầy có con ngựa của anh tao sao? — .Có con đó. — Mầy có con mèo của anh mầy sao? — Tôi có con ấy. — Anh em tao có trâu của mầy sao? — Không có. — Đứa con gái nầy có nước sao? — Có. — Mầy có năm con ngựa sao? — Có một con ngựa. — Mầy có một con trâu nước sao? — Không. — Người nầy có con dê của tao sao? — Người kia có con đó. — Em nhỏ tao có ngựa sao? — Không. — Người con gái nầy có con trâu của anh tao sao? — Nó không có con đó. — Anh nó có con đó sao? — Ảnh có con đó. — Chó mèo, mầy có sao? — Không.
Đệ1 tam2 chương3
BÀI3 THỨ1 BA2
鴨 áp, (駕 giáp + 鳥 điểu, chim) vịt. — 鷄 kê, (奚 hề, sao + 鳥 điểu) gà. — 姊 tỉ, (姉, 女 nữ + 𠂔 tỷ, + 市 thị, chợ) chị. — 妹 mụi, (女 nữ + 未 mùi; vị, chưa) em (gái). — 白 bạch, trắng. — 墨 mặc, (黑 hắc, đen + 土 thổ, đất) mực. — 誰 thùy, (言 ngôn, thốt, nói, lời-nói + 隹 chuy, loài chim) ai. — 他 tha, (人 nhơn, + 也 dã) khác, nó.[1]
- ▲ Chiếc tự những chữ cần dùng mà thôi. Lại nhứt tự lục nghì, mỗi chữ có nhiều nghĩa; đây ta nói nghĩa thường dùng đã, rồi còn nghĩa khác thì tới đâu hay đó.