第 十 一 章
Đệ1 thập2 nhứt3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 MỘT3
七 thất, bảy. — 八 bát, tám. — 九 cữu, chín. — 十 thập, mười. — 說 thuyết, (duyệt) (言 + 兌) nói; 悅 duyệt, đẹp. — 知 tri, (矢 thỉ, tên + 口 khẩu) hay, biết; trí, khôn, có trí. — 取 thủ, dùng, lấy. — 事 sự, việc, thờ. — 物 vật (牛 ngưu + 勿 vật, chớ) của. — 卷 quyện, cuốn. — 儕 tế, bọn. — 曹 tào, bọn, bầy.
汝1 兄2 弟3 說4 何5 事6
|
Anh2 em3 mầy1 nói4 việc6 gì5?
|
Mầy có sách mấy cuốn? — Ba mươi sáu cuốn. — Mầy muốn lấy cuốn sách nầy sao? — Muốn. — Anh mầy nói giống gì? — Nói việc tôi. — Anh mầy biết việc ấy chăng? — Không biết việc ấy. — Ai biết việc ấy? — Em tôi biết việc ấy. — Người giàu nầy muốn đọc sách không? — Nó chẳng muốn đọc sách, mà nó muốn uống rượu. — Mầy viết khá chăng? — Viết khá vậy. — Người xinh tốt nầy muốn giống gì? — Muốn nhiều vàng nhiều bạc. — Làm sao muốn vậy? — Muốn làm kẻ giàu vậy. — Mầy ghét người nầy hay là người kia? — Người kia người nầy tôi cũng chẳng ghét vậy. — Mầy biết việc người nầy chăng? — Không biết đó. — Mầy có uống thứ rượu đỏ nầy chăng? — Có uống thứ đó. — Chẳng biết phải rượu ấy hay là chẳng phải. — Phải rượu ấy. — Người nầy là kẻ trí, phải chăng? — Phải. — Nên uống rượu trắng nầy sao? — Chớ uống thứ đó. — Người ta có một miệng, hai mắt, lại hai tai, mầy biết đều đó chăng? — Ai chẳng biết đều đó. — Mầy sao lấy sách nầy? — Lấy mà đọc. — Bọn ngươi có vật gì? — Bọn tôi có rượu có trà. — Kẻ khôn chẳng nói, kẻ nói chẳng khôn.[1]
- ▲ Trò B! Ẩm bất ẩm, nghĩa là gì? — Thưa, uống hay là chẳng uống? nghĩa là uống không? — Mầy uống rượu nầy không; dịch làm sao? — thưa, nhữ ẩm bất ẩm thử tữu?— chúng ta uống đó, dịch làm sao? — Thưa, ngô tế ẩm chi. — Còn, bay uống đó. — Thưa, nhữ tào ẩm chi.
Trò T! Trò nói chữ ngưu, chữ ngư là chữ tượng hình, thì là phãi rồi, còn chữ làm sao mà gọi là hài thinh? — Thưa, những chữ như: cẩu, chó; miêu, mèo; hài thinh cú, câu; miêu, mộng.