第 九 章
Đệ1 cữu2 chương3
BÀI3 THỨ1 CHÍN2
筆 bút (𥫗 竹 trước, tre + 聿 duật) viết, cây-viết. — 紙 chỉ, giấy. — 巾 cân, khăn. — 裙 quừn (衣 y, áo + 君 quưn, vua, ngươi) quừn. — 紅 hồng, đỏ. — 情 tình (心 tâm + 靑 thanh, xanh) lòng. — 美 mỉ (羊 dương + 大 đại, cả, to, lớn) tốt, ngon. — 爲 vi, làm; vị, vì — 相 tương (木 mộc + 目 mục) cùng, nhau; tướng, giúp. — 少 thiễu, ít, nhỏ.
此1 人2 欲3 爲4 善5 乎6 爲7 惡8 乎9
|
Người2 nầy1 muốn3 làm4 lành5 hay-là làm7 dữ8?
|
Mầy có viết mực không? — Không. — Mầy có chi? — Có giấy. — Khăn áo mầy là sắc gì? — Áo của tôi thì sắc đen, khăn của tôi thì sắc xanh, quừn của tôi thì sắc trắng. — Cái bàn của mầy lớn hay là nhỏ? — Nhỏ nhỏ. — Mầy uống rượu nhiều sao? — Tôi uống rượu ít, mà uống trà nhiều. — Làm sao mầy chẳng đọc sách? — Chẳng ưa. — Người ta nên đọc sách không? — Nên đọc. — Làm sao mầy ghét người đàn bà nầy? — Nó là người chẳng tốt. — Người xấu ghét người xấu chăng? — Người xấu ghét nhau, người tốt ưa nhau. — Giấy đỏ nầy tốt chăng? — Tốt. — Người nầy có chi? — Có một áo dài, hai khăn vắn, ba quừn trắng. — Mầy muốn làm người lành chăng? — Tôi muốn làm vậy. — Người nào chẳng muốn làm vậy? — Người dữ chẳng muốn. — Mầy thấy con gái tốt nầy chăng? — Tôi thấy nó. — Có người ưa rượu, mà chẳng ưa sắc chăng? — Có. — Có người ưa sắc, mà chẳng ưa rượu chăng? — Cũng có vậy. — Ngươi ưa ai? — Tôi ưa người nghèo mà chẳng làm dữ vậy.