Trang:Au hoc khai mong 1892.pdf/14

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 12 —

với bạch kim. — Đêm nay mầy có thấy giống gì? — Thấy mầy với một con bò. — Mầy có thấy con cá của tao không? — Chưa thấy. — Em tao có thấy cây lạ nầy sao? — Chưa thấy cây ấy. — Em trai nhỏ mầy có mấy con chim? — Nó có một con chim nhỏ. — Câu nầy có mấy chữ? — Có ba chữ. — Chữ nầy có mấy nét? — Chữ nầy có sáu nét.




Đệ1 lục2 chương3
BÀI3 THỨ1 SÁU2

dục ( cốc, hang + khiếm; thiếu) muốn, thèm. — ẩm ( thực, tự, ăn, đồ-ăn + khiếm) uống. — phạn ( thực + phản, lại) cơm. — tữu ( thủỵ + dậu) rượu. — trà ( thảo, cỏ + nhơn + mộc) trà. — diệc, cũng. — tắc, thì, thời. — giai ( , ví, sánh, + bạch) đều.

1 2 3 4 5
1 2
1 2 3 4 5 6 7 8
1 2 3
1 2 3 4
1 2 3
1 2 3 4 5 6 7 8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Mầy1 muốn2 ăn3 cơm4 không5?
Muốn1.
Mầy1 muốn2 uống3 trà4 hay-là uống6 rượu7?
Muốn1 uống2 trà3.
Cũng1 uống2 rượu3 nữa-sao4?
Cũng1 uống2 nữa.
Anh2 em3 mầy1 đều4 uống5 rượu6 hết-thảy phải7 không8?
1 rượu2 thời3 uống4 rượu,56 trà7 thời8 uống9 trà10.[1]

Mầy muốn uống trà ăn cơm không? — Muốn. — Anh mầy với em trai tao đều là người uống rượu phải không? — Phải. — Mầy uống không? — Mầy uống, tao cũng uống. — Em gái mầy có vàng chăng? — Nó có vàng lại cũng có bạc nữa. —


    vẽ hình con trâu, có sừng, có đầu, có mình, có đuôi, có chưng vậy. — Chỉ coi thử. — Hai sừng là cái phết; đầu, mình, đuôi là cái sổ; còn bốn chưng, là hai ngan. Để con trâu nằm mà coi, thì rỏ thấy như vậy. — Giỏi! Trò có ý thiệt.

  1. Coi theo số sắp đó cho nhớ chổ mà đặt cho nhằm cách cho phải điệu.