汝1 妹2 有3 一4 鳥5 乎6
|
Em gái2 mầy1 có3 một4 con-chim5 sao6?
|
Anh tao có con vịt của em trai mầy sao? — Có con ấy. — Em gái mầy có con chim của tao sao? — Nó Không có con đó. — Nó có con gà của em gái tao sao? — Nó có con ấy. — Mầy có con trâu trắng của tao sao? — Không có con ấy. — Em trai mầy có con trâu đen của tao sao? — Nó không có con ấy. — Ai có con ấy? — Em gái nó có con ấy. — Ai có con chim trắng của tao? — Tao có con ấy. — Mầy có con gà nầy sao? — Không có con gà nầy, có con trâu nhỏ của anh tôi. — Mầy có một con vịt của em trai tao sao? — Không.— Chợ nầy có gà vịt sao? — Có. — Mầy có mực có nước sao? — Không. — Đất nầy trắng hay là đen — Trắng. — Mầy có con ngựa của ai? — Đó con ngựa của em trai tôi.
Đệ1 tứ2 chương3
BÀI3 THỨ1 TƯ2
銀 ngân, (金 kim, vàng + 艮 cấn, ngăn, cản.) bạc[1]. — 火 hỏa, lữa. — 椅 ỷ, (木 mộc, cây + 奇 kỳ, lạ) ghế. — 何 hà, (人 nhơn + 可 khả, khá) sao, nào, gì, đâu. — 孰 thục (享 hưởng + 丸 huờn) ai, chi. — 四 tứ, bốn. — 六 lục, sáu. — 黄 huỳnh, vàng. — 色 sắc, màu sắc.
你1 有2 何3 牛4
|
Mầy1 có2 con-trâu3 nào4?
|
Mầy có gà gì? — Tôi có một con gà bằng vàng. — Em trai mầy có loại kim gì? — Nó có bạch kim của em gái nó. — Chị nó có cây sao?— Có. — Có cây gì? — Cây vàng. — Ai có nước? — Tao có. — Ấy đất gì vậy? — Đất trắng. — Ai có ngựa?
- ▲ Kim = loài kim; huình kim = vàng; bạch kim = bạc; Thanh kim = chì; hồng kim, đồng.
Trò I! lên viết: thử tiểu nhơn kiến ngô huinh chi mã, nghĩa là chi? — Thưa thầy, nghĩa là: đứa TIỂU NHƠN nầy thấy con ngựa của anh ta. — Làm sao