Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/83

Trang này cần phải được hiệu đính.
78
NGÃ

vương-mẫu, là chỗ quỷ ở, thường có hai con quỷ lớn, kêu là Thần đô, Uất lũy, hay bắt các quỷ xấu mà ăn; cũng kêu là đào phù, nghĩa là bùa đào.
 Cắm ―. id.
 Dựng ―. id.
 Thượng-. id.
 Hạ ―. Hạ cây nêu trồng ngày ấy, cứ ba mươi trồng, qua mồng bảy tết thì hại, cũng kêu là khai hạ.
 ― lên. Bẹo cho người ta ngó thấy.


Nếun. Ví như, nhược bằng, ví dầu.
 ― mà. id.
 ― vậy. Bằng có thể ấy.
 ― có. Bằng có.
 ― không. Bằng không.
 ― chằng. Bằng chằng.


Ngac. Ngỗng.
塘  |   Đàng-. Con thằng bè.
 ― khẩu. Thứ mụt tăn măn mà trắng, nổi trong miệng con nít mới đẻ, tục kêu là đẹn cơm.


Ngac. n.Đẹp.
嫦  |   Hằng ―. Nàng tiên ở trên cung trăng.
 Ngân ―. Hơi ngân, hơi ca ngâm lên xuống hoặc dài hoặc vắn.


Ngac. n.Loại ngải.
 ― truật. Loại củ ngải, vị thuốc máu.


Ngàn. Răng nanh con voi, sắc trắng mà cứng hơn xương.
 ― voi. id.
 Tháp ―. Tháp bằng ngà, tháp báu quí.
 Giường ―. Giường làm bằng ngà.
 Nước ―. Nước có màu đục đục như nước cơm.
 Say máu ―. Hóa ra ngây điên, lung tỉnh một hồi, nhứt là trong cơn giận dữ.
 Sông là ―. Tên sông ở bên cõi Biên-hòa, phía trên Mọi.
 Tre là ―. Thứ tre dây nhiều gai.
 Trăng ―. Trắng như màu ngà.
 Nhứt là voi một ―. nhì là người ta một mắt: Sách tướng nói người một con mắt thì là dữ.
 Thẻ ―. Thẻ chuốt bằng ngà.
 Bài ―. Thẻ bài bằng ngà, có khắc tước hiệu để cho các quan đeo mà đi chầu.
 Cò ―. Thứ cò trắng mốc.
 ― tạ. Ngà lớn lắm, cân nổi một tạ trở lên.


Ngảc. Ta, tôi.
爾  |  無 讐  Nhĩ ― vô thù. Hai bên không có đều chi thù khích.


Ngản. Nhánh đàng đi, chỉ về phía nào, ngả nào.
 ― nào. Đường nào.
 ― ba. Chỗ đường đi phân ra làm ba.
 ― tư. Chỗ đường đi phân ra làm bốn.

Cũng là tên chỗ.
 Nhiều ―. Nhiều nẻo đàng.
 ― cái. Ngả sông rạch rộng lớn.
 ― con. Ngả sông rạch hẹp.
 ― bát. Ngả sông rạch ở phía tay hữu cũng là tên rạch.
 ― cạy. Ngả sông rạch ở phía tay tả, id.
 Đi ― biển. Đi theo đàng biển.


Ngã. (Ngạ.) c. Đói khát.
 ― tử. Chết đói.


Ngãn. Té nằm, bổ xiên xiên (Nói về vật đương đứng). Cũng có nghĩa là xô xuống, hạ xuống.
 ― xuống. Té nằm xuống.
 Té ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là té nằm hay là rớt xuống.
 Sa ―. id.
 ― lăn. Ngã xuống, lăn ra.
 ― xiêu
 ― tó

Ngã xiên xiên không còn đứng thẳng, muốn sập xuống. Nhà cửa ngã xiêu ngã tó.