Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/8

Trang này cần phải được hiệu đính.
3

𡏢 Mả n. Cuộc xây đắp, để làm dấu tích, tại chỗ chôn người ta.
 Mồ ―, hay là ― mồ.  id.
 Huyệt ―.  Chỗ đào mà chôn kẻ chết.
 Coi huyệt ―.  Làm theo phép địa lý, coi chỗ nào nên làm huyệt mả.
 Điểm huyệt ―.  Id.
 Xây huyệt ―.  Id.
 Giẫy ―.  Làm cỏ chung quanh mồ.
 Mở cữa ―.  Phép làm cho hồn kẻ chết, ở tại huyệt biết đường mà về nhà ở khi còn sống. (Chết chôn ba ngày thì làm phép ấy, nghĩa là phải bắt con gà xây ba vòng rồi thì thả ra, cứ ngả nó chạy ra làm cữa mả, chắng biết lấy tích ở đâu).
 Làm như gà mở cữa ―.  Xớ rớ, ngơ ngẩn, xang ra, xang vô, không biết chuyện chi mà mần, như ngỗng đực.
 Đem voi về giày nhà ―.  Trừ dưỡng đứa xấu mà làm hại trong nhà.
 ― họ.  Mồ mả chung trong họ, đất thổ mộ chung.
 ― vôi.  Mả tô vôi.
 ― đá.  Mả xây bằng đá.
 ― đất.  mả đắp đất.
 Nấm ―.  Đất vun đắp trên huyệt mả.
 Gò ―.  Id.
 Đào mồ cuốc ―.  Đào phá mả mồ kẻ khác, làm ra đều phá hại rất lớn.
 Đào ― cha.  Tiếng trù ẻo thuở xưa, bây giờ trại ra nghĩa rất xấu.
 Vắt ―.  Vắt vơ, không nên người.


c. Ngựa; vể vang, bóng dáng bày ra.
 ― binh.  Binh cỡi ngựa.
 ― kị.  id.
 ― giáp.  Giáp đồng sắt, đồ mang trước ngực để mà giữ mình.
 ― la.  Đồ làm hiệu lệnh. (Coi chữ la).
 ― não.  Loại chai đá màu đổ bầm.
 ― đề.  Loại rau lớn lá, giống cái móng ngựa, vị thuốc mát.
 ― xì hiệu.  Loại cỏ nhỏ lá, giống cái răng con ngựa. Rau sam.
 ― tiên thảo.  Cỏ roi ngựa.
 ― đao.  Chứng đau sưng một bên hàm, hoặc hai bên hàm.
 Tầy ― Chức quan trong viện hàn lâm. .
 Thượng ―.  Lên ngựa, cỡi ngựa.
 Thợ ―.  Thợ bong nộm, bong hình bằng giấy.
 Đồ ―.  Đồ làm cho dễ coi mà thiệt không tốt; đồ thợ mã; đồ giả.
 Tốt ―.  Tốt bóng.
 Phò ―.  Rể vua.
 Nhơn ― cung.  Tên một cung trong 12 cung huình đạo (Coi chữ cung).
走  |  牙 疳  Tẩu ― nha cam.  Chứng đau mũi đau răng rất nặng làm cho phải rớt răng, sứt mắt mũi, ấy là tại có con sâu độc.
上  |  飛 逓  Thượng ― phi đệ.  Lên ngựa sải mà đưa đi. (Nói về giấy việc quan cẩn cấp).
 Hải ―.  (Coi chữ hải).
上  |  盃  Thượng ― bôi.  Tiệc mời uống rượu, tạ từ anh em mà đi làm quan.
 Hạ ― Xuống ngựa. .
 Xa ―.  Xe ngựa. (Kêu chung cả hai món).
 Cung ―.  Cung ngựa, đồ mã kị.
 Sơn ―.  Con cà tong.
 Cây săng ―.  Thứ cây hay mọc hai bên mé sông, xốp mình, cũng là củi thổi. (đồng loại săng mâu).
斤 子  |   Cân tử ―.  Cân đòn lớn.
 Hành thuyền kị ― tam phân mạng.  Đi thuyền cỡi ngựa, mạng sống có ba phần, chỉ nghĩa là nguy hiểm lắm.
龍  |  負 圖  Long ― phụ đồ.  Ngựa rồng đội họa đồ, vua Phục-hi nhờ đó mà vẽ nên bát quái.
老  |  知 道  Lão ― tri đạo.  (Coi chữ lão).
𢏑  |  子  Bắn ― tử. Bắn thuốc không, bắn không đạn.
 |  援  ― viện.  Tên ông tướng Trung-quốc, đánh nước Annam cùng lập trụ đồng phân giải hạn trong hai nước.
 |  后  Hậu.  Bà thần người Khách kính trọng lắm, cũng gọi là Thiên hậu thánh mẫu. (Tiếng ngoài gọi là Mã-châu).
 Ra ― con gái.  Con gái đã có bông, có vẽ lịch sự.
 Tốt ― mà ra đâm.  Coi tốt bóng mà đở dang.
 Dở ― Dỡ dang, không ra sự gì. .
 ― tiên.  Trái cổ chi, vị thuốc độc.