Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/63

Trang này cần phải được hiệu đính.
58
MƯỜI

 ― nào. Bề gì, cách thế nào.
 ― nào cũng thạo. Thế gì cũng biết.
 Khiếm ―. Thiếu cửa, (tiếng nói theo cuộc đánh me); không đủ cách thế.
 Đủ ―. Đủ cách thế, thạo đời.
 Nói không rõ ―. Nói không có lý sự, vì vạt.


Muộic. Tối tăm.
 Mê ―. Dại dột, u mê.
 Ngu ―. id.
 Ngây ―. id.
 Hôn ―. id.
 ― thiên lương. Mất lương tâm, không còn biết phải quấy.
 ― sáng. Tản sáng.
 Tam ―. Điều ẩn vi bên đạo Phật.


Muộic. Em gái.
 Tỉ ―. Chị em gái.
 Cô dì tỉ ―. Cô, dì, chị em gái.
 Muội ―. Em rể.


Muốin. Vật đặc mà hay tan, vị mặn mòi, bỡi nước mặn mà làm ra, hoặc tự nhiên sinh ra dưới đất.
 ― hột. Muối đóng từ cục nhỏ nhỏ.
 ― rùm. Muối lớn hột.
 ― bọt. Muối nhỏ nổi trên muối to.
 ― mỏ, ― giếng. Muối tự nhiên ở dưới đất.
 Mỏ ―. Chỗ muối sinh dưới đất.
 ― dưa. Đồ ăn nhà nghèo.
 Dưa ―. Dưa bỏ muối hoặc dầm nước muối.
 Mắm ―. Vật ăn mặn mòi.
 ― mắm. id.Làm mắm.
 ― thịt. Dùng muối mà ướp miếng thịt, cho khỏi thúi.
 Thịt ―. Thịt bỏ muối.
 ― cá. Dùng muối mà giữ lấy con cá cho khỏi thúi.
 Ruộng ―. Đất dọn riêng, để lấy nước biển mà làm muối.Cũng gọi là ruộng mặn.
 ― tiêu. Tiêu đâm lộn với muối.
 ― ớt. Ớt đâm lộn với muối.
 Nước ―. Nước có bỏ muối.
 Bỏ ―. Rải muối, bỏ muối vào làm cho mặn; gia vị muối.


Muồin. Chín quá(nói về trái trăng).
 ― mẫn. id.
 Chín ―. id.
 Trái ―. Trái chín quá.
 Khóc ―. Khóc lu bù.


𧋟 Muỗin. Con trùng có cánh, vốn bỡi con quăng mà sinh ra, hay chích máu người ta.
 ― mòng. Tiếng gọi chung hai thứ trùng có cánh củng hay chích máu, muỗi nhỏ, mòng lớn; thứ nầy hay cắn trâu bò.
 ― cỏ. Muỗi nhỏ hay ở theo cỏ, cắn ngứa lắm.
 Dơi đáp ―. Thứ dơi nhỏ hay ăn con muỗi, nó bay đi đáp lại làm cho con muỗi mắc vào trong cánh nó.


𨒒 Mươin. Tiếng kêu kế số mười, mỗi khi nó ở sau số khác, cất dấu cho dễ nói.
 Một ―. Một cái mười.
 Mười ―. Là một trăm,.
 Ba ― đời. Cả và đời.
 Đêm cất ―. Đêm lặn; đêm nháy mà tinh cho én.
 Hai ― mốt. Hai số mười với số một, (21).
 Bảy ― chưa què chớ khoe mình lành. Tật ở đàng sau lưng.
 Bảy ― học bảy ― mốt. Càng nhiều tuổi, càng trải việc.


Mướin.
 Mắc ―. Mắc lấy, can cập.
 Mắc ― chi tới mày. Can hệ chi tới mày?.


𨒒 Mườin. Số kể từ con một cho tới số thành, hai số năm nhập một.
 ― lăm. Ba cái năm.
 Vàng ―. Vàng đúng tuổi, vàng cao hơn hết.
 ― giải. Mười điều răn, (đạo Thiên-chúa).
 Cây ― tưới. Thứ cây nhỏ, lá nhọn mà thơm, vị thuốc mát kêu là trạch lang 澤 蘭
 Ô ―. Ô đong gạo lớn nhứt, kẻ mười ô vào một vuông, mười vuông có một trăm ô, cho nên kêu mười vuông là một trăm, v.v.